Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 1: Khái quát về du lịch bền vững

Tóm tắt Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 1: Khái quát về du lịch bền vững: ...ng làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về DL của tương lai. Điều 4 Luật DL (2005) Khái niệm DLBV 1.1.1. Khái niệm DL và DLBV DHTM_TMU www.themegallery.com DLBV là các cam kết tăng cường sự thịnh vượng của địa phương thông qua tối ưu hóa sự đóng góp của DL vào sự thịnh vượng...lượng người tối đa có thể sử dụng một vị trí DL mà không làm nó bị hủy hoại về môi trường tự nhiên và không làm ảnh hưởng đến các kinh nghiệm có thể thu nhận của du khách. Vũ Đức Minh (2008) Sức chứa của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Sức chứa một điểm đến là mức độ sử ...1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hội – nhân văn 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế DHTM_TMU www.themegallery.com  Các kế hoạch quản lý chặt chẽ hơn đối với môi trường tự nhiên Nâng cao nhận thức của người dân địa phương và ...

pdf42 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 1: Khái quát về du lịch bền vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O 
Du lịch bền vững 
(SUSTAINABLE TOURISM) 
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL 
Khoa: Khách sạn – Du lịch 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
MỤC TIÊU HỌC PHẦN 
- Trang bị kiến thức cơ bản 
về du lịch bền vững cho sinh 
viên. 
- Tạo kỹ năng chuyên môn: 
- Triển khai chính sách PT 
DLBV 
- Đánh giá tính bền vững của 
DL 
- Kỹ năng làm việc nhóm, báo 
cáo, trình diễn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
NỘI DUNG HỌC PHẦN 
1. 
Nguyên tắc và chính sách phát triển DLBV 
Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của 
cộng đồng vào phát triển DLBV 
Du lịch bền vững ở các vùng sinh thái nhạy cảm 
Du lịch sinh thái và du lịch có trách nhiệm 
Khái quát về DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
• TLTK chính 
– [1]. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2001), Du 
lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 
– [2]. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh 
thái – những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt 
Nam, NXB Giáo dục. 
• TLTK khuyến khích 
– Website www.vietnamtourism.gov.vn 
– Website www.esrt.vn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN 
• Các nhóm thảo luận hoàn thành 1 clip hoặc 
1 bài thuyết trình về một địa điểm du lịch 
trong đó: 
– Giới thiệu về địa điểm du lịch: địa hình, địa lý, 
đặc trưng 
– Thực trạng phát triển du lịch tại địa điểm nhóm 
lựa chọn 
– Biện pháp phát triển du lịch bền vững 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM 
• Điểm chuyên cần: 0,1 
• 10 điểm: có mặt đầy đủ & tích cực hăng hái xây dựng bài 
• 0 điểm: nghỉ học quá 40% = không đủ điều kiện dự thi 
• Điểm đổi mới phƣơng pháp học tập: 0,3 
• 1 Bài tập nhóm 
• 2 Bài kiểm tra 
• Điểm thi hết học phần: 0,6 
• Thi tự luận 90 phút 
• 2 câu hỏi 
• Bài tập nhóm 
 Mỗi nhóm chọn một điểm du lịch để thảo luận 
Sưu tầm tài liệu & làm bài thảo luận theo đề cương 
Thuyết trình trước lớp 15 – 20 phút 
Nộp báo cáo 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• 1.1. Khái luận cơ bản về DL và DLBV 
1.1.1. Khái niệm về DL và DLBV 
1.1.2. Các loại hình DL 
1.1.3. Các hợp phần của DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Mục tiêu chƣơng 1 
• Sau khi học xong chƣơng 1, ngƣời học có thể : 
 Nắm vững khái niệm du lịch và du lịch bền vững 
 Trình bày được các loại hình du lịch bền vững và các hợp 
phần của du lịch bền vững 
Hiểu và trình bày được các nội dung: 
 Khả năng tải sinh thái 
 Khả năng tải xã hội 
 Khả năng tải kinh tế 
 Trình bày được các tác động tích cực/tiêu cực của du 
lịch lên các yếu tố sinh thái tự nhiên; lên hệ xã hôi-nhân 
văn và lên nền kinh tế. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
1.1. Khái luận cơ bản về DL 
1.1.1. Khái niệm về DL 
và DLBV 
1.1.2. Các loại hình 
DLBV 
1.1.3. Các hợp phần 
của DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
1.1.1.a. Khái niệm du lịch 
là sự di chuyển đến các quốc gia 
hay địa điểm khác ngoài nơi cƣ trú 
thƣờng xuyên của con người 
qua ít nhất một đêm 
với các mục đích cá nhân hoặc do 
nhu cầu công việc, chuyên môn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
1.1.1.a. Khái niệm du lịch 
Định nghĩa Du lịch của Tổ chức 
Du lịch Thế giới (UNWTO): 
 “Du lịch là một hiện tượng xã 
hội, văn hóa và kinh tế phát sinh do 
sự di chuyển tới các quốc gia hay 
điểm đến ngoài nơi cư trú thường 
xuyên của con người với các mục 
đích cá nhân, hoặc do nhu cầu công 
việc, chuyên môn. 
 Đối tượng di chuyển được 
gọi là khách tham quan (khách du 
lịch) và những hoạt động của họ 
góp phần tạo ra các dịch vụ Du lịch 
và dẫn đến các khoản chi tiêu cho 
Du lịch”. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Sản phẩm và dịch vụ du lịch 
CÁC SẢN PHẨM CÁC VÍ DỤ 
DV lưu trú Khu nghỉ dưỡng, khách sạn, ký túc xá và nhà trọ, 
v.v. 
DV về thực phẩm và 
đồ uống 
Nhà hàng, quán bar, quán cà phê và quán rượu, 
v.v. 
DV vận tải Dịch vụ đường sắt, đường bộ, đường thủy và 
đường không, bao gồm cả cho thuê. 
Công ty lữ hành và đại 
lý DL 
Tour trọn gói, hướng dẫn viên, các trung tâm thông 
tin, dịch vụ đặt phòng, v.v. 
Điểm tham quan Các trang web di sản văn hóa, bảo tàng, 
phòng trưng bày nghệ thuật, các khu bảo tồn, sự 
kiện thể thao, lễ hội, v.v. 
Sản phẩm và DV hỗ 
trợ 
Thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm, dịch vụ chăm 
sóc sức khỏe, nguồn lực cơ sở hạ tầng, các dịch vụ 
an toàn và bảo mật v.v. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Việc di chuyển và tham quan đến các 
vùng tự nhiên một cách có trách nhiệm 
với môi trường để tận hưởng và đánh 
giá cao tự nhiên (và tất cả những đặc 
điểm văn hoá kèm theo, có thể là trong 
quá khứ và cả hiện tại) theo cách 
khuyến cáo về bảo tồn, có tác động 
thấp từ du khách và mang lại những 
lợi ích cho sự tham gia chủ động về 
kinh tế - xã hội của cộng đồng địa 
phương. 
World Conservation Union (1996) 
1.1.1. Khái niệm DL và DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
DLBV là việc quản lý các dạng 
tài nguyên để có thể đáp ứng 
các nhu cầu kinh tế, xã hội và 
thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì 
được bản sắc văn hoá, các quá 
trình sinh thái cơ bản, đa dạng 
sinh học và các hệ đảm bảo sự 
sống. 
Luc Hens (1998) 
Khái niệm DLBV 
1.1.1. Khái niệm DL và DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
DLBV là sự phát triển DL 
đáp ứng được các nhu cầu 
hiện tại mà không làm tổn 
hại đến khả năng đáp ứng 
nhu cầu về DL của tương 
lai. 
Điều 4 Luật DL (2005) 
Khái niệm DLBV 
1.1.1. Khái niệm DL và DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
DLBV là các cam kết tăng cường sự thịnh vượng của địa 
phương thông qua tối ưu hóa sự đóng góp của DL vào sự 
thịnh vượng kinh tế của điểm đến DL. DLBV cần tạo ra thu 
nhập và việc làm bền vững cho người lao động mà không 
gây ảnh hưởng đến môi trường và văn hóa của điểm đến 
DL, đảm bảo tính khả thi và tính cạnh tranh của các điểm 
DL, các doanh nghiệp DL để họ có thể phát triển tốt mang 
lại lợi ích lâu dài. 
Chương trình “Xóa đói giảm nghèo bằng DL” của Hợp phần 
đào tạo cơ bản, Giơ – ne – vơ, WTO 2009 
1.1.1. Khái niệm DL và DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
DLBV là loại hình DL đáp ứng được nhu cầu hiện tại 
của du khách và của những điểm đến mà vẫn bảo đảm 
và cải thiện nguồn lực cho tương lai. DLBV dẫn tới một 
phương thức quản lý tất cả các nguồn lực sao cho thỏa 
mãn nhu cầu kinh tế, xã hội, thẩm mỹ và vẫn giữ gìn 
được sự trọn vẹn của văn hóa và môi trường sống. 
Hội đồng DL Lữ hành Thế giới (WTTC) và Tổ chức DL 
Thế giới (UNWTO) 
1.1.1. Khái niệm DL và DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Loại hình Nội dung 
DL sinh thái Hướng đến các điểm thiên nhiên, bảo tồn tài 
nguyên môi trường và cải thiện phúc lợi cho 
người dân địa phương. 
DL trách nhiệm Làm giảm thiểu các yếu tố tiêu cực của DL ảnh 
hưởng đến môi trường. 
DL thiên nhiên Các hoạt động DL và trải nghiệm tập trung vào 
thiên nhiên. 
DL văn hóa Du khách trải nghiệm nền văn hóa tại điểm đến 
DL khám phá Du khách tìm hiểu những cảm giác mới tại điểm 
đến 
DL sức khỏe Các hoạt động vật lý trị liệu, giải pháp xả căng 
thẳng 
1.1.2. Các loại hình DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Phát triển, gia tăng sự đóng góp của DL vào kinh 
tế và môi trường. 
 Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển. 
 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên 
nhiên; bảo tồn và phát huy văn hoá địa phương. 
 Tăng cường phúc lợi và cải thiện chất lượng cuộc 
sống cho cộng đồng địa phương. 
 Tạo lập sự công bằng trong nội bộ và giữa các thế 
hệ. 
 Đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách. 
 Duy trì chất lượng môi trường. 
Mục tiêu của DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
- Sử dụng tốt nhất các tài nguyên môi trường đóng 
vai trò chủ yếu trong phát triển du lịch. 
- Duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy trì 
di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên. 
- Tôn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa 
của các cộng đồng địa phương. 
- Bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền 
thống đã được xây dựng và đang sống động, đóng 
góp vào sự hiểu biết và chia sẻ liên văn hóa. 
- Bảo đảm lợi ích kinh tế thiết thực và lâu dài. 
- Đảm bảo phân bổ lợi ích kinh tế một cách đồng 
đều bao gồm cả các dịch vụ xã hội. 
- Góp phần xóa đói giảm nghèo. 
1.1.3. Các hợp phần của DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Nguồn: ILO: 
Phát triển và 
thách thức trong 
ngành DL và 
khách sạn, Báo 
cáo thảo luận tại 
Diễn đàn Đối 
thoại toàn cầu 
cho các khách 
sạn, dịch vụ ăn 
uống, ngành DL, 
Giơ ne vơ, 
23/24.11.2010, 
trang 49 
1.1.3. Các hợp phần của DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
1.2. Khả năng tải của điểm DL 
1.2.1. Khả năng tải sinh thái 
1.2.2. Khả năng tải xã hội 
1.2.3. Khả năng tải kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Sức chứa là số lượng người 
tối đa có thể sử dụng một vị 
trí DL mà không làm nó bị 
hủy hoại về môi trường tự 
nhiên và không làm ảnh 
hưởng đến các kinh nghiệm 
có thể thu nhận của du 
khách. 
Vũ Đức Minh (2008) 
Sức chứa của điểm DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Sức chứa một điểm đến là mức độ sử 
dụng hoặc phát triển DL tối đa điểm 
đến có thế hấp thu (chấp nhận) mà 
không tạo ra sự phá hủy môi trường 
tự nhiên và các vấn đề tồn tại kinh tế - 
xã hội đồng thời không làm giảm chất 
lượng các kinh nghiệm thu nhận của 
du khách. 
Tổ chức DL Thế giới (UNWTO) 
Sức chứa của điểm DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Căn cứ vào vị trí DL của mỗi điểm DL, khả năng thu nhận 
(số lượng khách/ngày) được đánh giá như sau: 
• Trên 1000 người/ngày: rất lớn. 
• Từ 500 đến 1000 người/ngày: lớn. 
• Từ 200 đến 500 người/ngày: TB. 
• Dưới 100 người/ngày: nhỏ. 
Sức chứa của điểm DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Khả năng tải của điểm du lịch 
• Theo D’Amore (1983) 
– Khả năng tải là điểm trong quá trình tăng trưởng DL mà người địa 
phương bắt đầu thấy mất cân bằng do mức tác động xã hội không thể 
chấp nhận được của hoạt động DL. 
• Theo Shelby và Heberlein (1987) 
– Khả năng tải là mức độ sử dụng mà vượt qua nó thì vi phạm tiêu chuẩn 
môi trường. 
• Theo Boo (1990) 
– Khả năng tải là số lượng du khách cực đại sử dụng điểm DL có thể 
được thỏa mãn nhu cầu cao nhưng ít gây tác động xấu đến tài nguyên. 
• Theo Luc Hens (1998) 
– Khả năng tải là số lượng người cực đại có thể sử dụng điểm đến DL mà 
không gây suy thoái đến mức không thể chấp nhận được đối với MT tự 
nhiên và không làm suy giảm đến mức không thể chấp nhận được việc 
thỏa mãn các nhu cầu của du khách. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Khả năng tải là số người cực đại mà điểm DL có thể 
chấp nhận được, không gây suy thoái hệ sinh thái tự 
nhiên, không gây xung đột xã hội giữa cộng đồng địa 
phương và du khách và không gây suy thoái nền kinh tế 
truyền thống của cộng đồng bản địa. 
3 giá trị khả năng tải: Khả năng tải sinh thái, khả năng 
tải xã hội, khả năng tải kinh tế. 
Khái niệm khả năng tải 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Khả năng tải sinh thái được hiểu là “áp lực sử dụng lãnh thổ DL cực đại mà 
không xảy ra suy thoái” (Bull,1991) 
 “Một giới hạn mà vượt qua đó, tài nguyên bắt đầu bị hủy hoại”. 
Getz (1983) 
 “Số người mà môi trường có thể nuôi dưỡng; số lượng này dao động trong 
nội bộ của hệ tự nhiên xung quanh giá trị biến động tự nhiên. Hoạt động 
quản lý có thể can thiệp vào hệ tự nhiên để tăng, giảm hoặc bình ổn khả 
năng tải, nhưng kết quả của sự can thiệp phải nằm trong ranh giới của khả 
năng tải bền vững của hệ thống tự nhiên hoặc hệ thống được quản lý” 
(Carpenter R. A và Maragos J.E (1989) 
 “Số lượng người có thể sử dung khu DL mà không tạo ra một sự xuống cấp 
quá mức của MT tự nhiên". (Mathieson và Wall (1992) 
1.2.1. Khả năng tải sinh thái 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Cách hiểu thứ 1 
Khả năng tải xã hội là số 
lượng du khách được cộng 
đồng địa phương chấp nhận 
(chịu đựng được). 
• Cách hiểu thứ 2 
Khả năng tải xã hội còn được 
hiểu là sự chấp nhận của du 
khách 
1.2.2. Khả năng tải xã hội 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
“Là khả năng chấp nhận 
các chức năng DL mà 
không gây phương hại 
đến các hoạt động mà địa 
phương mong đợi”. 
O’Reilly (1986) 
1.2.3. Khả năng tải kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
1.3. Tác động 
của DL đến MT 
1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự 
nhiên 
1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hội – nhân văn 
1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Các kế hoạch quản lý chặt chẽ hơn đối với môi trường 
tự nhiên Nâng cao nhận thức của người dân địa phương 
và khách DL về các giá trị tự nhiên và tính nhạy cảm của 
hệ sinh thái 
 Xây dựng các cơ sở xử lý nước thải và chất thải 
 Tái chế chất thải trong cả nước. 
 Thiết lập nên những tiêu chuẩn bảo vệ môi trường cao 
hơn 
 Đào tạo nâng cao nhận thức và trình độ của nhân viên 
về các vấn đề bảo vệ môi trường 
1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố 
sinh thái tự nhiên 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Sự phát triển của cơ sở hạ tầng ngành DL không theo 
quy định trong những hệ sinh thái nhạy cảm. 
• Những công trình với kiến trúc nghèo nàn hoặc bất hợp 
lý làm hỏng cảnh quan 
• Gây xáo trộn cuộc sống của các loài động vật hoang dã 
• Tiêu thụ nhiều nguồn điện năng, nguồn nước cho các 
hoạt động DL 
• Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước, Gia tăng 
lượng nước thải 
• Gia tăng lượng rác thải, ảnh hưởng môi trường 
• Ô nhiễm không khí, ô nhiễm âm thanh, ô nhiễm phong 
cảnh 
1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố 
sinh thái tự nhiên 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Góp phần bảo tồn di tích, di sản 
lịch sử - văn hóa 
 Đóng góp kinh phí trực nhằm 
phát triển các hoạt động văn 
hóa, khôi phục niềm tự tin và tự 
hào dân tộc, bảo vệ tính đa dạng 
văn hóa, đặc biệt đối với dân tộc 
thiểu số 
 trao đổi văn hóa giữa du khách 
và người địa phương, góp phần 
làm phong phú thêm bản sắc 
văn hóa của cả hai phía 
1.3.2. Tác động của DL lên 
hệ xã hôi – nhân văn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Bố trí lại vai trò giới nhằm tạo ra 
những cơ hội mới cho phụ nữ và 
thanh niên 
 Đầu tư mới/mở rộng các dịch vụ 
công cộng và tiện nghi. 
 Ổn định nền kinh tế, qua đó gia tăng 
sử dụng, bảo tồn tài nguyên thiên 
nhiên và văn hóa. 
 Nâng cao chất lượng giáo dục. 
 Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ bản 
địa. 
 Đa dạng hóa sinh kế. 
1.3.2. Tác động của DL lên 
hệ xã hôi – nhân văn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Bố trí lại vai trò giới gây ra những xáo trộn trong xã hội. 
 Gây rối loạn kinh tế và công ăn việc làm 
 Thương mại hóa những truyền thống và nền văn hóa 
 Thay đổi tập quán văn hóa để đáp ứng nhu cầu DL thực 
 Làm trầm trọng hơn những bất bình đẳng hiện có của xã 
hội và tạo thêm những bất bình đẳng mới. 
 Tạo nên những quan niệm mới dẫn đến xung đột giữa 
các cá nhân hoặc các nhóm xã hội. 
 Các hành động vi phạm của người dân địa phương 
 Mất ngôn ngữ. 
1.3.2. Tác động của DL lên 
hệ xã hôi – nhân văn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Mất dần các giá trị văn hóa, tập quán bản địa do sự chi 
phối của giá trị tiền tệ. 
 Nhiều loại dịch bệnh lan truyền 
 Suy giảm các nguồn lợi kinh tế tiềm năng của địa 
phương 
 Quá tải dân số và mất các tiện nghi môi trường dành 
cho người địa phương 
 Xuất hiện nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng và phức tạp 
1.3.2. Tác động của DL lên 
hệ xã hôi – nhân văn 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Kích thích / tăng cường nền kinh tế địa phương 
 Tạo công ăn việc làm và công việc một cách trực tiếp và 
gián tiếp 
 Tạo cơ hội cho các hoạt động kinh doanh 
 Kích thích tăng trưởng các doanh nghiệp địa phương cả 
trực tiếp và gián tiếp 
 Đầu tư cơ sở hạ tầng 
 Tăng doanh thu thuế 
 Cải thiện chất lượng cuộc sống 
 Đa dạng hóa sinh kế 
1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Hoạt động DL được hưởng lợi từ tài nguyên thiên 
nhiên và văn hóa địa phương mà không cung cấp 
phần lợi ích thích hợp cho người dân địa phương 
 Tạo ra các căng thẳng xã hội từ tiền lương và thu 
nhập, gây ra các vấn đề vềbất bình đẳng 
 Tăng sự phụ thuộc kinh tế vào một khu vực hoặc thậm 
chí là vào một doanh nghiệp 
 Làm tăng giá đất và chi phí nhà ở / sinh hoạt 
1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Tạo ra những giới hạn, lao động theo mùa vụ, không có 
tay nghề hoặc cơ hội phát triển thấp 
 Gia tăng số người đi tìm việc, tỷ lệ thất nghiệp và gây ra 
căng thẳng xã hội 
 Gây thất thoát cục bộ cao 
 Khuyến khích sự thống trị của các công ty đa quốc gia 
hay “người có ảnh hưởng lớn tại địa phương” được 
hưởng tất cả hoặc phần lớn lợi ích từ các hoạt động DL. 
1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Kể tên 
các loại hình du lịch bền vững. Vẽ mô hình và phân tích 
các hợp phần du lịch bền vững? 
2. Trình bày các nội dung khả năng tải sinh thái, khả năng 
tải xã hội và khả năng tải kinh tế của điểm đến du lịch? 
3. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân 
tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ sinh 
thái tự nhiên. 
4. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân 
tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ xã 
hội – nhân văn. 
5. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân 
tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên nền kinh 
tế. 
DHTM_TMU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_lich_ben_vung_chuong_1_khai_quat_ve_du_lich_ben.pdf