Bài giảng Dược lâm sàng

Tóm tắt Bài giảng Dược lâm sàng: ... TƯƠNG KỴ( Incompatibility):Là các tương tác xảy ra bên ngoài cơ thể,do các hiện tượng vật lý hay hoá học khi trộn chung các thuốc với nhauVí dụ : Các tương kỵ của Ceftazidim:Không pha Ceftazidim vào dung dịch có Ph >7,5=> không pha thuốc vào dung dịch Natribicarbonat,Không pha chung với các A... gốc Tây ban nha (hispanic)là những Rapid metabolizer.Cơ chế thường được giải thích thông qua hoạt tính hệ enzyme gan. 5. Chế độ dinh dưỡng :CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG DẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐCIII CAÏC YÃÚU TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG ÂÃÚN ÂAÏP ÆÏNG TRË LIÃÛU CUÍA THUÄÚC6. Môi trường sống: nhiệt độ , độ ẩm , độ cao , án...ối ưu trong chăm sóc sức khỏe bệnh nhân DƯỢC LÂM SÀNG-Total care:chăm sóc toàn diện?Pharmaceutical care“The responsible provision of drug therapy and other patient care services for the purpose of achieving outcomes related to the prevention or cure of a disease It involves in the process in which p...

ppt43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dược lâm sàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LES PAROLES :@Nguyên lý của giáo dục hiện đại được xây dựng trên tinh thần giáo dục kỹ năng sống,giáo dục khả năng sáng tạo hơn là giáo dục tri thức, bởi vì tri thức ngày nay đã trở thành một nguồn tài nguyên vô tận mà chỉ cần vài cái nhấp chuột thì người ta có thể có trong tay một khối lượng tri thức học suốt đời mà không thể thuộc đượcGiáo dục ngày nay nhắm đến cái bản chất văn hoá mà người ta gọi là “cái còn lại” sau khi người học đã quên hết.DƯỢC LÂM SÀNG-DƯỢC:THUỐC-LÂM SÀNG:	the American Heritage College Dictionary defines the term "clinical" as “involving or based on direct observation of the patient”	“ Liên quan hay quan sát trực tiếp đến người bệnh”DƯỢC LÂM SÀNG*Dược lâm sàng là một lỉnh vực của nghành dược quan tâm đến việc nghiên cứu và thực hành sử dụng thuốc hợp lý trên bệnh nhân. *Rational medication use.* Rational use of drugI. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC	1.THUỐC:(Medication,Drug) *Các sản phẩm nhằm mục đích chẩn đoán ,điều trị hay phòng bệnh	2.TÊN THUỐC:	-Tên hoá học (chemical name)	-Tên gốc,tên generic,tên quốc tế (international non-proprietary name:INN) 	-Tên biệt dược (Trade name, Brand name ,Proprietary name)	I. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC2.TÊN THUỐC: Ví dụ: +Paracetamol sẽ có các tên lần lượt là:-N acetyl para aminophenol-Paracetamol,Acetaminophen (Mỹ)-Tylenol*,Panadol*,Efferalgan*,Hapacol*Perfalgan*	 +Propofol:-2,6 Di isopropyl phenol-Diprivan*,Fresofol*Propofol lipuro*I. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC*THUỐC GENERIC :Thuốc được đặt theo tên generic hay một tên thương mãi mới nhưng với điều kiện nhà sản xuất phát minh ra thuốc gốc (original drug) đó đã hết thời hạn giữ bản quỳênVí dụ : Sildenafil được Pfizer nghiên cứu và được cấp phép bởi FDA năm 1996 ,patent có hiệu lực trong khoảng 20 năm kể cả thời gian nghiên cứu (khoảng 10 năm) đến 2006 các nước khác có thể sản xuất sildenafilI. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC*THUỐC GENERIC-Mỗi nước có một quy định khác nhau về thời gian hiệu lực của thời hạn bản quyền (theo WTO,luật dược và tình huống khẩn cấp / ví dụ các thuốc AIDS)I. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC*THUỐC BIỆT DƯỢC: thuốc được đặt tên thương mãi của một nhà sản xuất*THUỐC NHÁI: Thuốc có mẫu mã,màu sắt,tên gọi gần như một biệt dược khác do cố tình bắt chước*THUỐC GIẢ: thuốc chưa được cấp số đăng ký hay giấy phép nhập khẩu,có hoạt chất không đủ hàm lượng hay không đúng với thành phần đã đăng ký và có ý đồ lừa đảoI. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC*THUỐC “MỒ CÔI”(orphan drug):-Thuốc chửa các bệnh nguy hiểm nhưng hiếm gặp (FDA,EMEA : 3g lần ở người lớn hay lớn hơn 8g/ngàyII.CÁC TÁC DỤNG CỦA THUỐC2.5 GÂY TƯƠNG TÁC THUỐC :(Drug interaction)A.Tương tác Thuốc-Thuốc-Tương tác dược động học:Tương tác xảy ra trên các quá trình hấp thu,phân bố,chuyển hoá và thải trừ thuốc*Vấn đề mới : tương tác thuốc qua hệ Cytocrom P450 ?-Tương tác dược lực học:tác dụng cộng hiệu quả hay tác dụng đối kháng hiệu quả dược lý,lưu ý các tương tác gây độcB.Tương tác Thuốc-Thức ăn ? => giờ uống thuốc ?II.CÁC TÁC DỤNG CỦA THUỐC2.6 TƯƠNG KỴ( Incompatibility):Là các tương tác xảy ra bên ngoài cơ thể,do các hiện tượng vật lý hay hoá học khi trộn chung các thuốc với nhauVí dụ : Các tương kỵ của Ceftazidim:Không pha Ceftazidim vào dung dịch có Ph >7,5=> không pha thuốc vào dung dịch Natribicarbonat,Không pha chung với các Aminoglycosid hay Metronidazol, Lưu ý thuốc bị kết tủa khi gặp Vancomycin (dtqgvn trg 263)DTQGVN có phụ lục về cách pha thuốc tiêm vào dịch truyền ( phụ lục 2,trg 998 )II.CÁC TÁC DỤNG CỦA THUỐC	2.7 GÂY LỜN THUỐC: 	Drug Tolerance-Là trạng thái giảm đáp ứng với thuốc khi dùng nhiều lần đòi hỏi tăng liều mới có tác dụng hay quen dần với các tác dụng phụ*Ví dụ :BZD dùng thường xuyên ? không còn thấy buồn ngũ sau khi dùng kháng histamin H1 cổ điển thường xuyên	II.CÁC TÁC DỤNG CỦA THUỐC2.8 GÂY LỆ THUỘC THUỐC :	Drug dependence -Lệ thuộc sinh lý : gây ra các tác dụng sinh lý khó chịu khi thiếu thuốc-Lệ thuộc tâm lý : gây ra sự khó chịu tâm thần khi thiếu thuốc,an tâm và dể chịu khi uống thuốc(BZD)*Lệ thuộc tâm lý thường được xác định khi không có tolerance xảy raII.CÁC TÁC DỤNG CỦA THUỐC	2.9 GÂY NGHIỆN:Addiction, Drug abuse *Thuốc gây nghiện hay thuốc kích thích: - gây ảo giác hay sảng khoái. - gây trạng thái kích thích,hưng phấn quá mức - Đòi hỏi tăng liều nhanh chóng và có lệ thuộc tâm lý,sinh lý    - Gây hội chứng cai thuốc ( withdrawal syndrome) nặng nề khi ngưng thuốc.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG :1. Trọng lượng,BSA (BSA: body surface Area)2. Tuổi: - Trẻ sơ sinh,trẻ nhỏ dưới 1tuổi: do chức năng các cơ quan chưa hoàn chỉnh. - Ngừơi già: do chức năng các cơ quan suy gỉam3. Giới tính: Do cấu trúc cơ thê và sự khác biệt về hocmon4. Phụ nữ có thai: có các thay đổi sinh lý quan trọngIII CAÏC YÃÚU TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG4. Yếu tố di truyền: (genetic factors, genetic polymorphism) *Kudzma (1999) nghiên cứu cho thấy đối với hai nhóm thuốc chống loạn thần và giải lo âu thì:	- Người châu Á là những Slow metabolizer - Người Mỹ gốc Phi,,người Mỹ gốc Tây ban nha (hispanic)là những Rapid metabolizer.Cơ chế thường được giải thích thông qua hoạt tính hệ enzyme gan. 5. Chế độ dinh dưỡng :CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG DẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐCIII CAÏC YÃÚU TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG ÂÃÚN ÂAÏP ÆÏNG TRË LIÃÛU CUÍA THUÄÚC6. Môi trường sống: nhiệt độ , độ ẩm , độ cao , ánh sáng mặt trời, sự ô nhiễm7. Yếu tố tâm thần kinh :*Psycho-somatic disorder *Tác dụng của thuốc vờ - Placebo=> Body-Mind Medicine:- Mối liên quan giữa tâm lý,thần kinh,miễn dịch?- Tác dụng của hổ trợ tâm lý=> vai trò của nhân viên y tế III CAÏC YÃÚU TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG ÂÃÚN ÂAÏP ÆÏNG TRË LIÃÛU CUÍA THUÄÚC8. Bệnh kèm theo ,9. Polypharmacy10. Gìơ dùng thuốc: buổi sáng,buổi tối,trước bửa ăn,trong hay sau bửa ăn 10.ĐƯỜNG DÙNG THUỐC:-Đường uống : viên dưới lưỡi,viên nén,viên nhộng,viên tan,viên ngậm,viên sủi,thuốc bột, ống uống- Đặt : - Viên đặt,viên đạn- TTS (Transdermic therapeutic system) - Tiêm dưới da,trong da- Tiêm trong khớp- Tiêm ngoài màng cứng,tiêm tuỷ sống.      III CAÏC YÃÚU TÄÚ AÍNH HÆÅÍNG10. Đường dùng thuốc:	       * Tiêm IV : - Bolus - Slow IV,Perfusion, Infusion * Tiêm IM * Xịt (Spray,metered dose inhaler) * Khí dung ( Solution for Inhalation)   * Nhỏ mắt, nhỏ mủi, nhỏ taiDƯỢC LÂM SÀNG2.LỊCH SỬ: ESCP History :The European Society of Clinical Pharmacy was founded in 1979 by clinical practitioners, researchers and educators from various countries across Europe. Since its foundation there has been a gradual and sustained growth of clinical pharmacy in many European countries.  DƯỢC LÂM SÀNG*Lịch sử hình thành män dæåüc lám saìng liãn quan âãún sæû phaït triãøn cuía cäng nghiãûp dæåüc pháøm,sæû tiãún bäü væåüt báût cuía y hoüc,sæû ra âåìi cuía mäüt phán män måïi cuía dæåüc lyï hoüc laì dæåüc âäüng hoüc=> Vai troì vaì nhiãm vuû måïi cuía dæåüc sé*Thực hành dược lâm sàng liên quan đến khái miệm chăm sóc dược khoa (pharmaceutical care) do người dược sĩ cung cấp nhàòm mục đích đem lại những kết quả tối ưu trong chăm sóc sức khỏe bệnh nhân	DƯỢC LÂM SÀNG-Total care:chăm sóc toàn diện?Pharmaceutical care“The responsible provision of drug therapy and other patient care services for the purpose of achieving outcomes related to the prevention or cure of a disease It involves in the process in which pharmacists in cooperation with the patients and other health care professionals design, implement and monitor a therapeutic plan that will produce specific therapeutic outcomes for the patient and improve the patients quality of life” (Helper & Stand – 1990).DƯỢC LÂM SÀNG3.DSLS (Clinical pharmacist):Một chuyên gia về thuốc,người âæåüc trang bë nhæîng kiãún thæïc sáu vãö y sinh hoüc, dæåüc hoüc, xaî häüi hoüc & caïc män hoüc lám saìng... *Qúa trình chuyên khoa hóa các lĩnh vực y học =>có thể phải đào tạo chuyên khoa trong lĩnh vực dược lâm sàng?trị văn hóa ,đạo đức,tôn giáo và xã hội?DƯỢC LÂM SÀNG*Kyî nàng giao tiãúp âoïng mäüt vai troì quan troüng?*Kỹ năng tự học và tìm kiếm thông tin?*Sự hiểu biết về luật pháp,sự tôn trọng các giáDƯỢC LÂM SÀNG	 *4.Vai trò của người DSLS :-Cung cấp những hướng dẫn điều trị dựa trên bằng chứng (Evidence based therapeuticguideline ;evidence based medicine),thông tin thuốc,hướng dẫn sử dụng thuốc-Quản lý việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân một cách độc lập hay phối hợp với các nhân viên y tế .Tham gia hội đồng thuốc và điều trị tại các bệnh viện,tham gia các thử nghiệm lâm sàng,đề ra các quy định về pháp lý và đạo đức khi kê đơnDƯỢC LÂM SÀNG-Theo dỏi hiệu quả điều trị,theo dỏi ADR,theo dỏi sự tuân thủ điều trị(compliance) của bệnh nhân-Tính toán hiệu quả kinh tế trong sử dụng thuốcDÆÅÜC LÁM SAÌNG*5.Các tiêu chuẩn để người DSLS chọn thuốc hợp lý:	1.Hiệu quả điều trị tối ưu /bệnh nhân	2.An toàn	3.Dễ sử dụng và sẵn có	4.Kinh tế	DƯỢC LÂM SÀNG	6.CÁC HỌAT ĐỘNG CỦA DSLS:2.1 Tæ váún: Phán têch, hæåïng dáùn âiãöu trë,xáy dæûng caïc phaït âäö diãöu trë2.2 Choün thuäúc,cung cấp thuốc,bảo quản thuốc: 2.3 Thäng tin thuäúc: Tçm kiãúm, såí hæîu thäng tin - caïc y vàn khoa hoüc coï giaï trë âãø cung cáúp cho BN vaì nhán viãn thæûc haình y khoa.2.4 Láûp cäng thæïc & baìo chãú caïc saín pháøm2.5 Caïc nghiãn cæïu liãn quan âãún sæí duûng thuäúc: thu tháûp caïc dæî liãûu vãö sæí duûng thuäúcnhæ tênh an toaìn, hiãûu quaí,caïc ADR2.6 Theo doîi trë liãûu bàòng âënh læåüng thuäúc/maïu-Âiãöu chènh liãöu theo caïc thäng säú dæåüc âäüng hoüc.2.7 Pharmaco- economy : cost-effectiveness evaluations2.8 Cáúp phaït & hæåïng dáùn sæí duûng,theo doîi sæî duûng2.9 Hoüc táûp & giaíng daûyDƯỢC LÂM SÀNG7.Caúc hoaût âäüng DLS diãùn ra åí âáu: -Bệnh viện -Chăm sóc tại nhà (Ambulatory care,palliative care,Hospice) -Phòng khám -Hiệu thuốc -Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầuKẾT LUẬN *Sử dụng thuốc an toàn hợp lý đòi hỏi 3 điềuhiểu biết: 1. Hiểu biết về thuốc 2. Hiểu biết về bệnh 3. Hiểu biết về người bệnh*Người DSLS là một chuyên gia về thuốc nhưng biết nhiều về bệnh và người bệnh

File đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_lam_sang.ppt