Bài giảng Marketing căn bản - Hành vi khách hàng

Tóm tắt Bài giảng Marketing căn bản - Hành vi khách hàng: ...g thành phần niềm tin Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1-2-3-4-5-6-7-8-9-10 “Pepsi ăn kiêng không có caffeine” “Pepsi ăn kiêng không có calories” “Pepsi ăn kiêng có vị cola” Đo lường thành phần đánh giá Rất dở Rất ngon -3 -2 -1 0 1 2 3 “Soda mà không có cafeine” “Soda k...uan tâm thời trang, thích du lịch, mua sắm thiết bị gia đình, đồ cưới, xe. Vợ chồng trẻ chưa con Cường độ mua sắm lớn nhất, thích hàng lâu bền, nội thất gia đình, du lịch Gia đình có con dưới 6 tuổi Mua nhà ở, quan tâm đến mặt hàng mới, thực phẩm cho trẻ em, thiết bị gia đình Gia... • Thái độ là một khuynh hướng được học tập để cư xử trong một phong cách thuân lợi hay bất lợi một cách kiên định liên quan đến một chủ thể đã cho • Hình thành theo thời gian qua kinh nghiệm cá nhân và sự tiếp xúc xã hội • Ba thành phần của thái độ: nhận thức, cảm xúc và hành vi Sự n...

pdf58 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Hành vi khách hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUS515 
MARKETING CĂN BẢN 
HÀNH VI KHÁCH HÀNG 
Mục tiêu 
Sau khi kết thúc nội dung này, sinh viên có thể 
hiểu: 
- Biết được quy trình mua hàng của khách hàng là 
cá nhân và tổ chức. Thông qua đó thấy được sự 
khác biệt của hành vi mua hàng của cá nhân và 
tổ chức 
- Hiểu rõ các giai đoạn mua hàng của khách hàng 
cá nhân 
- Hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến hành vi mua 
hàng 
- Hiểu các kiểu hành vi mua sắm của cá nhân 
Nội dung hôm nay 
• Hành vi khách hàng cá nhân 
• Hành vi khách hàng tổ chức 
THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG & 
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA NTD 
Mô hình hành vi 1 
Các giai đoạn mua hàng 2 
Các nhân tố ảnh hưởng đến 
quy trình ra quyết định 3 
Các kiểu hành vi mua sắm 4 
Tiến trình ra quyết định đối với 
sản phẩm mới 5 
Khách hàng 
Hàng hoá 
Mục tiêu 
Cách thức mua 
Ai cấu thành thị trường 
Lý do mua? 
Ai tham gia vào quá trình mua 
Thị trường mua như thế nào? 
Thị trường mua những gì? 
Họ mua khi nào? 
Họ mua ở đâu? 
Cơ chế 
Thời điểm 
Phân phối 
Mô hình hành vi người mua 
Các tác 
nhân 
Marketing 
Các tác 
nhân 
khác 
Sản phẩm Kinh tế 
Giá Công 
nghệ 
Địa điểm Chính trị 
Khuyến 
mãi 
Văn hóa 
Quyết định của 
người mua 
Lựa chọn sản 
phẩm 
Lựa chọn nhãn 
hiệu 
Lựa chọn đại lý 
Định thời gian 
mua 
Định số lượng 
mua 
Tâm lý 
khách hàng 
Động cơ 
Nhận thức 
Học tập 
Trí nhớ 
Đặc tính 
khách hàng 
Văn hóa 
Xã hội 
Cá nhân 
Quy trình mua 
hàng 
Nhận thưc vấn 
đề 
Tìm kiếm 
thông tin 
Đánh giá các 
phương án 
Quyết định 
mua 
Hành vi sau 
mua 
Quá trình quyết định mua hàng 
Tìm kiếm 
thông tin 
Đánh giá các 
phương án 
Nhận biết nhu 
cầu 
Hành vi sau 
mua 
Quyết định 
mua 
Quá trình quyết định mua hàng 
Nhận biết nhu cầu 
•Là cảm giác của NTD về một sự khác 
biệt giữa trạng thái hiện có và trạng thái 
mong muốn 
•Nhu cầu phát sinh do: 
Kích thích bên trong 
(sinh học, tâm lý) 
Kích thích bên ngoài 
(Marketing) 
Cả hai 
Nhận biết nhu cầu 
Trạng thái 
mong 
muốn 
Trạng 
thái 
hiện tại 
Bản chất khác biệt 
Không 
có 
sự 
khác 
biệt 
Trạng 
thái 
mong 
muốn 
nhiều 
hơn 
Trạng 
thái 
hiện 
tại 
nhiều 
hơn 
Hài 
lòng 
Nhận diện 
vấn đề 
Căng 
thẳng 
Động 
lực 
Hành 
vi 
Mục 
tiêu 
PC sống 
mong 
muốn 
Tình 
huống 
hiện tại 
Nhận biết nhu cầu 
Hai loại nhu cầu khách hàng 
1. Nhu cầu bẩm sinh/sơ khai: thuộc về sinh lý học 
 Chúng ta thường đáp ứng để duy trì sự sống, và là những 
nhu cầu mà chúng ta nhận thức một cách chung chung 
 Ví dụ: nước, thực phẩm, quần áo 
 Những nhu cầu này thể hiện ở mức thấp trong tháp nhu cầu 
của Maslow 
2. Nhu cầu đạt được/thứ yếu: thuộc về tâm lý học 
Chúng ta thường học tập trong sự hồi đáp với văn hóa và ngữ 
cảnh môi trường 
 Ví dụ: Nhu cầu tự trọng, địa vị, cảm giác gần gũi 
 Chúng ta thường không nhận thức một cách đầy đẻ những 
nhu cầu hoặc động cơ nằm dưới nhu cầu thuộc về tâm lý học 
Nhận diện nhu cầu của khách hàng 
Nhận diện nhu cầu và vấn đề thông qua nghiên 
cứu thị trường: 
• Nghiên cứu động cơ: những kỹ thuật dự án (kể 
câu chuyện, kết hợp từ), kỹ thuật bắt thang 
(means-end-chains) 
• Phân tích hoạt động 
• Phân tích sản phẩm 
• Phân tích vấn đề 
• Nghiên cứu nhân tố con người: quan sát 
Giải pháp 
Đặt khách hàng vào trạng thái nhận diện vấn đề 
có thể kích thích quá trình quyết định 
Để làm được điều này, người làm marketing phải: 
 Tạo ra một ý tưởng mới hoặc trạng thái mong 
muốn 
Hoặc 
 Tạo ra sự thất vọng về trạng thái hiện tại 
Quá trình quyết định mua hàng 
Tìm kiếm thông tin 
• Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bè bạn, 
người quen 
• Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, 
người bán hàng, hội chợ,triển lãm, bao bì, 
thương hiệu 
• Nguồn thông tin đại chúng: các phương 
tiện truyền thông 
• Kinh nghiệm 
Nguồn thông tin 
Nguồn thông tin bên 
trong 
Chủ động 
đạt được 
Thụ động đạt 
được 
Tìm kiếm 
trong quá 
khứ 
Kinh nghiệm 
quá khứ 
Học hỏi liên 
quan thấp 
Thông tin bên ngoài 
Chủ động 
đạt được 
Nhóm độc 
lập 
Tiếp xúc cá 
nhân 
Thông tin 
tiếp thị 
Thực nghiệm 
Khi người tiêu dùng tìm kiến thông tin, 
những thông tin nào người tiêu dùng 
muốn biết? 
- 
- 
- 
- 
Quá trình quyết định mua hàng 
Đánh giá các phương án 
• NTD quan tâm đến các thuộc tính, đặc tính 
kỹ thuật, tâm lý, sử dụng và đặc tính kết 
hợp 
• NTD có khuynh hướng phân loại mức độ 
quan trọng của các thuộc tính trên 
• NTD gắn niềm tin vào thương hiệu 
• NTD chọn sản phẩm thỏa mãn tối đa nhu 
cầu của họ 
Đánh giá các phương án 
• Những cách thức bù (Compensatory 
processes) 
• Những cách thức không bù (non-
compensatory processes) 
• Tự tìm tòi, khám phá (heuristics) 
Mô hình đa thuộc tính bù 
• Áp dụng phương pháp toán học để diễn tả các khái niệm 
thái độ 
• Mỗi tiêu chuẩn lựa chọn được đánh giá độc lập, sau đó kết 
hợp chúng lại với nhau để tạo thành một đánh giá toàn diện 
cho mỗi thay thế 
• Nhân điểm mạnh của mỗi niềm tin nổi bật với đánh giá 
tương ứng 
• Cộng tất cả lại với nhau. Và bây giờ ta có điểm số của thái 
độ 
• Thay thế có điểm số cao nhất sẽ được chọn 
• Một điểm yếu nhận được hoặc đánh giá tiêu cực trong mỗi 
tiêu chuẩn có thể được bù bằng một đánh giá tích cực 
trong mỗi tiêu chuẩn 
Đo lường thành phần niềm tin 
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý 
 1-2-3-4-5-6-7-8-9-10 
“Pepsi ăn kiêng không có caffeine” 
“Pepsi ăn kiêng không có calories” 
“Pepsi ăn kiêng có vị cola” 
Đo lường thành phần đánh giá 
 Rất dở Rất ngon 
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
“Soda mà không có cafeine” 
“Soda không có calories” 
“Soda với vị cola” 
Mô hình thái độ đa thuộc tính 
Diet 
Pepsi 
Không cafein 
Không calories 
Vị cola 
b1= 6 
b2= 6 
b3= 10 
e1= - 3 
e2= +2 
e2= +1 
Ao = 4 
Những cách thức không bù 
Liên kết 
Chấp nhận thay thế chỉ nếu mỗi tiêu chuẩn bằng 
hoặc vượt mức giới hạn cho phép tối thiểu 
Tách rời 
Một sản phẩm có thể được chấp nhận chỉ nếu 
nó vượt mức tối thiểu của tiêu chuẩn thấp nhất 
Từ điển 
Xếp hạng tiêu chuẩn từ ít quan trọng nhất và chọn 
thay thế tốt nhất trong tiêu chuẩn quan trọng nhất 
Loại trừ 
Chọn một tiêu chuẩn và loại bỏ những thay thế 
không vượt qua mức giới hạn đã thiết lập. Tiếp 
tục loại bỏ cho đến khi thay thế được giữ lại 
Ma trận đánh giá 
Thương hiệu Honda Yamaha 
Độ tin cậy 9 7 
Độ an toàn 8 9 
Hao tổn nhiên liệu 8 7 
Phần bù (Conpensatory) 25 23 
Liên kết ( Ít nhất 8 cho mỗi thuộc 
tính) 
Chọn 
Tách rời (ít nhất 9 cho an toàn) Chọn 
Từ điển ( Hao tổn nhiên liệu 
quan trọng nhất, kế đến là độ tin 
cậy) 
Chọn 
Quá trình quyết định mua hàng 
Quyết định mua 
Ý 
định 
mua 
Quyết 
định 
mua 
Thái độ của người khác 
 (gia đình, bạn bè, dư luận..) 
Những yếu tố hoàn cảnh 
(Rủi ro đột xuất, sự sẵn có của 
sản phẩm, giao dịch, thanh 
toán, dịch vụ sau bán,) 
Quá trình quyết định mua hàng 
Hành vi sau mua 
Hài lòng 
Không hài 
lòng 
Hành vi 
Tiếp tục mua 
Tuyên truyền cho 
người khác 
Tẩy chay 
Tuyên truyền cho 
người khác 
Sự tham gia trong viêc mua sắm 
D-M thói quen D-M hạn chế D-M mở rộng 
Nhận diện vấn đề: 
• Chọn lọc 
Nhận diện vấn đề: 
• Tổng quát 
Nhận diên vấn đề: 
• Tổng quát 
Tìm kiếm thông tin: 
• Hạn chế bên trong 
Tìm kiếm thông tin: 
• Bên trong 
• Hạn chế bên ngoài 
Tìm kiếm thông tin: 
• Bên trong 
• Bên ngoài 
Mua hàng 
Sau khi mua: 
• Không đồng nhất 
• Rất hạn chế đánh giá 
Đánh giá các phương án : 
• Ít thuộc tính 
•Quy tắc quyết định đơn giản 
• Ít phương án 
Mua hàng 
Sau khi mua: 
• Không đồng nhất 
• Hạn chế đánh giá 
Đánh giá các phương án: 
• Nhiều thuộc tính 
•Quy tắc quyết định phức tạp 
• Nhiều phương án 
Mua hàng 
Sau khi mua: 
• Không đồng nhất 
• Đánh giá phức tạp 
THẤP CAO 
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi 
mua hàng 
Nhân tố 
 ảnh hưởng 
Văn hóa Xã hội Cá nhân Tâm lý 
Văn hóa 
Nền văn 
hóa 
Nhánh 
văn hóa 
Tầng lớp 
xã hội 
Nền văn hóa: quyết định nhu cầu và hành vi của 
con người. Văn hóa thể hiện niềm tin, giá trị, sự 
cảm thụ, sự ưa thích, tác phong và hành vi đặc 
trưng của gia đình và thể chế cơ bản của xã hội 
Nhánh văn hóa: khả năng hòa đồng và giao tiếp 
cụ thể hơn với những thành viên cùng đặc điểm. 
Bao gồm sắc tộc, quốc tịch, tôn giáo, khu vực địa 
lý 
 Tầng lớp xã hội: những nhóm tương đối ổn định 
trong khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo thứ 
bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những 
quan điểm giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức 
giống nhau ở các thành viên 
Nhóm 
 tham 
khảo 
Vai trò 
& 
Địa vị 
Gia 
đình 
Cá nhân 
Tuổi tác & giai 
đoạn 
 của chu kỳ sống 
Lối sống 
Nghề 
nghiệp 
Nhân cách & ý 
niệm 
về bản thân 
Hoàn cảnh 
kinh tế 
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống 
Giai đoạn Đặc điểm hành vi & thói quen mua hàng 
Độc thân Quan tâm thời trang, thích du lịch, mua sắm thiết bị gia đình, đồ 
cưới, xe. 
Vợ chồng trẻ chưa 
con 
Cường độ mua sắm lớn nhất, thích hàng lâu bền, nội thất gia 
đình, du lịch 
Gia đình có con 
dưới 6 tuổi 
Mua nhà ở, quan tâm đến mặt hàng mới, thực phẩm cho trẻ em, 
thiết bị gia đình 
Gia đình có con nhỏ 
nhất từ 6 tuổi trở lên 
Quảng cáo ít có ảnh hưởng, mua hàng với trọng lượng lớn hơn, 
nhu cầu về thực phẩm gia tăng, nhu cầu giáo dục cho con gia 
tăng 
Vợ chồng lớn tuổi có 
con sống chung 
Quảng cáo rất ít ảnh hưởng, mua hàng lâu bền cao, nhu cầu 
mua sắm trang thiết bị, nội thất gia tăng cao, có nhu cầu về y tế - 
chăm sóc sức khỏe 
Vợ chồng lớn tuổi có 
con sống riêng 
Quan tâm đến du lịch, tự học, đóng góp từ thiện, không quan tâm 
đến mặt hàng mới, thích sử dụng đồ xa xỉ 
Vợ chồng lớn tuổi đã 
nghỉ hưu 
Nhu cầu y tế tăng cao 
Người góa bụa Cần chăm sóc y tế, cần sự quan tâm, tình cảm quyến luyến 
Cá nhân - Nghề nghiệp 
Ảnh hưởng nhất định đến tính chất hay 
dịch vụ được chọn mua 
Người làm Marketing phân khúc các nhóm 
khách hàng theo nghề nghiệp có quan tâm 
đến hàng hóa và dịch vụ của mình, từ đó 
có thể sản xuất để đáp ứng cho một nhóm 
nghề nghiệp nào đó 
Cá nhân – Hoàn cảnh kinh tế 
Ảnh hưởng đến cách lựa chọn hàng hóa 
Người làm Marketing phải theo dõi sự biến 
động trong thu nhập cá nhân, tiết kiệm để 
có những chiến lược thích hợp trong việc 
thay đổi kết cấu, vị trí, giá cả của sản phẩm 
và dịch vụ để bảo vệ công ty 
Cá nhân – Lối sống 
Là những hình thức tồn tại bền vững của 
con người trong thế giới, được thể hiện ra 
trong hoạt động, sự quan tâm và niềm tin 
của nó 
Người làm Marketing cố gắng khám phá 
những mối liên hệ giữa hàng hóa thông 
thường hoặc đặc hiệu và lối sống nhất định 
Cá nhân – Nhân cách và ý niệm bản 
thân 
 Một tập hợp những đặc điểm tâm lý của con 
người đảm bảo sự phản ứng đáp lại môi trường 
xung quanh một cách trình tự và ổn định 
Đặc tính của cá thể: tính tự tin, uy phong, độc 
lập, bất thường, tham quyền, cởi mở, thận trọng, 
năng động, hiếu thắng, ngăn nắp, dễ dãi 
Kiểu nhân cách có ảnh hưởng đến việc lựa chọn 
hàng hóa hay nhãn hiệu. Cần cố gắng tạo ra 
hình ảnh nhãn hiệu phù hợp với “cái tôi” của thị 
trường mục tiêu 
A 
Động cơ 
B 
Nhận thức 
C 
Niềm tin 
D 
Thái độ 
Tâm lý 
Tâm lý – Động cơ 
Nhu cầu được tôn trọng 
Nhu cầu xã hội 
Nhu cầu an toàn 
Nhu cầu sinh lý 
Nhu cầu tự thể hiện 
Tháp nhu cầu Maslow 
Thực phẩm, nước, không 
khí, quần áo, chỗ ở, sex 
Bảo hiểm, anh ninh, 
phẩm cấp, ổn định 
Tình bạn, gia đình, 
yêu mến, gần gũi 
Uy tín, địa 
vị, thành 
tích 
Tâm lý – Nhận thức 
• Sự nhận thức được định nghĩa như một quá trình 
nhận, chọn lọc và diễn dịch bởi một cá nhân , sự 
kích thích để hình thành những bức tranh đầy ý 
nghĩa và mạch lạc về thế giới. 
• Quy trình tổng thể của sự hiểu biết này có thể 
nhận thức và được củng cố bằng 3 quá trình nhỏ 
rời rạc: sự phơi bày, sự chú ý và sự diễn dịch 
Tâm lý- Học tập 
• Đây là quá trình hướng sự đạt được khách hàng thông 
qua việc mua sắm và kiến thức và kinh nghiệm tiêu dùng. 
Những điều này sau đó được ứng dụng vào hành vi 
tương lai 
• Việc học tập này đang tiến hóa và phát triển một cách liên 
tục, nó dựa trên kiến thức đạt được 
Lý thuyết học tập 
Thuyết học 
tập 
Dựa trên 
hành vi 
Điều kiện 
cổ điển 
Điều kiện có 
thể đo được 
Dựa trên 
nhận thức 
Học thuộc 
lòng 
Lập luận 
Học tập qua 
quan sát 
Tâm lý – Niềm tin và thái độ 
• Thái độ là một khuynh hướng được học tập để cư xử 
trong một phong cách thuân lợi hay bất lợi một cách kiên 
định liên quan đến một chủ thể đã cho 
• Hình thành theo thời gian qua kinh nghiệm cá nhân và sự 
tiếp xúc xã hội 
• Ba thành phần của thái độ: nhận thức, cảm xúc và hành 
vi 
Sự nhận thức 
Ảnh 
hưởng 
Ý muốn, 
nỗ lực 
Kiến thức, suy nghĩ, niềm tin 
thương hiệu 
Tình cảm, cảm xúc Ý định thuộc về 
hành vi 
Các vai trò trong việc mua sắm 
•Người chủ xướng 
•Người có ảnh hưởng 
•Người quyết định 
•Người mua 
•Người sử dụng 
Các kiểu hành vi mua sắm 
Mức độ tham 
gia cao 
Mức độ tham 
gia thấp 
Các nhãn hiệu 
khác nhau 
nhiều 
Hành vi mua 
sắm phức tạp 
Hành vi mua 
sắm tìm kiếm 
sự đa dạng 
Các nhãn hiệu 
khác nhau ít 
Hành vi mua 
sắm đảm bảo 
hài hòa 
Hành vi mua 
sắm thông 
thường 
Hành vi mua sắm phức tạp 
• Khách hàng tham gia nhiều vào việc 
mua sắm 
• Ý thức rõ sự khác biệt giữa các nhãn 
hiệu 
• Tham gia nhiều trong trường hợp sản 
phẩm đắt tiền, ít khi mua, nhiều rủi ro, 
có tác dụng biểu hiện cao 
• NTD không biết nhiều về sản phẩm và 
phải tìm hiểu nhiều 
Hành vi mua sắm đảm bảo sự hài hòa 
• NTD tham gia nhiều vào việc mua sắm 
• NTD sẽ xem xét cận thận những gì đang 
bán 
• Các nhãn hiệu không khác nhau nhiều lắm 
do đó quá trình mua hàng cũng diễn ra 
nhanh chóng 
• Người mua có thể phản ứng theo giá hời 
hay điều kiện mua thuận lợi 
Hành vi mua sắm thông thường 
• Sản phẩm được mua trong điều kiện ít có 
sự tham gia của NTD 
• Không có sự khác nhau giữa các nhãn hiệu 
• Người mua không ra sức tìm kiếm thông tin 
về nhãn hiệu, đánh giá các đặc điểm rồi đi 
đến quyết định mua hàng 
• NTD lựa chọn sản phẩm vì quen thuộc hơn 
là vì nhãn hiệu 
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng 
• Tình huống mua sắm là NTD ít để ý nhưng 
các nhãn hiệu khác nhau rất nhiều 
• NTD thay đổi nhãn hiệu nhiều lần 
Tiến trình mua hàng đối với sản phẩm 
mới 
• Nhận biết 
• Quan tâm 
• Đánh giá 
• Dùng thử 
• Chấp nhận 
THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP & 
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP 
Phân biệt khách hàng DN và NTD 
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp 
Hành vi mua hàng của doanh nghiệp 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi 
Khách hàng tổ 
chức 
Người tiêu dùng 
Khách 
hàng 
-Các tổ chức, công 
ty 
-Số lượng khách ít 
hơn 
-Khách hàng tập 
trung hơn về mặt địa 
lý 
-Các cá nhân, 
người tiêu dùng 
- Số lượng khách 
lớn 
-Khách hàng tản 
mạn hơn 
Mục 
tiêu 
mua 
Để sản xuất ra các 
hàng hoá và dịch vụ 
Mua cho tiêu dùng 
cá nhân 
So sánh khách hàng tổ chức và NTD 
So sánh khách hàng tổ chức và NTD 
Khách hàng tổ 
chức 
Người tiêu dùng 
Nhu 
cầu 
-Số lượng lớn hơn 
rất nhiều 
-Có nguồn gốc cuối 
cùng là nhu cầu của 
người tiêu dùng 
-Cầu ít co giãn đối 
với giá trong ngắn 
hạn 
-Tuy vậy cầu có tính 
chất dao động cao 
-Số lượng nhỏ 
- Trực tiếp 
-Cầu có giãn nhiều 
đối với giá 
-Ít dao động hơn 
So sánh khách hàng tổ chức và NTD 
Khách hàng tổ 
chức 
Người tiêu dùng 
Các 
yếu tố 
ảnh 
hưởng 
đến 
quyết 
định 
mua 
- Rất nhiều yếu tố 
phức tạp 
-Quyết định mua 
thường bị ảnh 
hưởng của nhiều 
thành viên của tổ 
chức 
- Đơn giản hơn 
- Ít người tham gia 
vào quyết định 
mua hàng 
So sánh khách hàng tổ chức và NTD 
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng 
Cách 
mua 
hàng 
- Chuyên nghiệp và 
chính thống theo các 
chính sách và thủ tục 
định sẵn 
- Không chuyên 
nghiệp, tuỳ thuộc 
từng cá nhân 
Quan 
hệ 
giữa 
khách 
và nhà 
cung 
cấp 
-Quan hệ rất chặt chẽ 
-Khách hàng thường 
mua hàng của nhà 
cung cấp mua những 
sản phẩm của họ 
- Quan hệ lỏng lẻo 
hơn nhiều 
So sánh khách hàng tổ chức và NTD 
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng 
Vai trò 
của 
Marke-
ting 
- Các đặc tính về sản 
phẩm như đặc tính kỹ 
thuật, các dịch vụ hỗ trợ 
(lắp đặt, bảo hành, bảo 
trì, sửa chữa) đóng vai 
trò đặc biệt quan trọng 
- Bán hàng cá nhân và 
giao hàng đúng hẹn 
đóng vai trò quyết định 
trong các hoạt động tiếp 
thị 
- Vai trò của các 
hoạt động như 
nghiên cứu thị 
trường, chiêu thị, 
phân phối, chính 
sách giá đóng vai 
trò quan trọng 
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp 
Các DN 
 kinh doanh/ 
thương mại 
Các viện, 
 trung tâm, 
Trường 
 Đại học 
Các nhà 
 phân phối 
 công nghiệp 
Các tổ chức 
 chính phủ 
Hành vi mua hàng của các DN 
• Động cơ mua hàng: tối đa hóa lợi nhuận 
• Quy trình ra quyết định mua của các doanh 
nghiệp: 
- Phát hiện vấn đề 
- Mô tả tổng quát nhu cầu 
- Đặc trưng sản phẩm 
- Tìm kiếm đơn vị cung ứng 
- Đánh giá các đơn vị cung ứng 
- Lựa chọn đơn vị cung ứng 
- Soạn thảo đơn đặt hàng 
- Đánh giá sự hoàn thiện của đơn vị cung ứng 
Các nhân tố ảnh hưởng hành vi mua hàng của 
doanh nghiệp 
- Các mục tiêu 
- Các chiến lược 
- Các thủ tục 
- Cấu trúc tổ 
chức 
- Hệ thống 
- Nhu cầu 
- Điều kiện kinh 
tế 
- Lãi suất 
- Tốc độ phát 
triển 
- Công nghệ kỹ 
thuật 
- Chính trị 
- Pháp luật 
- Cạnh tranh 
- Trách nhiệm đối 
với xã hội 
Môi 
trường 
Tổ 
chức 
Các 
nhóm 
Cá 
nhân 
- Tuổi 
- Thu nhập 
- Giáo dục 
- Vị trí nghề 
nghiệp 
- Các tính 
- Chấp nhận rủi 
ro 
- Văn hoá 
-Các mối quan 
tâm 
-Quyền lực 
-Vị trí 
-Cảm thông 
-Khả năng thuyết 
phục 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_can_ban_hanh_vi_khach_hang.pdf