Giáo trình Logistics - Đoàn Thị Hồng Vân

Tóm tắt Giáo trình Logistics - Đoàn Thị Hồng Vân: ...số cụ thể, những quy chuẩn có sẵn, ví dụ: Khả năng hoàn thành 98% đơn hàng trong vòng 24 tiếng đồng hồ; Đến thăm khách hàng chính cứ 6 tháng một lần; Giải quyết khiếu nại trong vòng 15 ngày; Hoàn thành thủ tục hải quan trong vòng 2 tiếng.  Dựa vào triết lý của tổ chức (corporate philosophy)...Logistics ngược (reverse Logistics) và ở mỗi khâu cũng sẽ hình thành dự trữ. Theo vị trí có thể hình thành cách phân loại gọn hơn:  Dự trữ nguyên vật liệu.  Dự trữ bán thành phẩm.  Dự trữ sản phẩm trong khâu sản xuất. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG ...11: Force majeure Art.12: Claim Art.13: Arbitration Art.14: Other terms and conditions For the BUYER For the SELLER 2.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Đơn đặt hàng/Hợp đồng cung ứng: Khi đơn đặt hàng đã được chấp nhận/hợp đồng được ký kết, thì nhân viên phòng cung ứng sẽ thường xuyên nhắc nhở nh...

pdf74 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Logistics - Đoàn Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dịch vụ cĩ ảnh hưởng lớn 
đến hiệu quả kinh doanh của tổ chức 
 Một yếu tố khơng kém phần quan trọng là mối quan hệ giữa hãng vận tải và 
người cĩ nhu cầu vận tải. Một hãng vận chuyển thân quen, cĩ mối quan hệ 
tốt, sẽ thường tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng của mình, giúp người 
cĩ nhu cầu vận tải giải quyết tốt nhu cầu của mình. 
3. GIAO NHẬN HÀNG HĨA 
Gửi hàng thơng qua các LSP (Logistics Service Provider) - Người cung cấp 
dịch vụ Logistics 
 Các cơng ty, tập đồn lớn trên thế giới cĩ xu hướng gửi hàng thơng qua các 
LSP, quy trình giao giày dép xuất khẩu sang Mỹ thơng qua các LSP diễn ra 
như sau: 
 - Người nhận hàng gửi thơng tin về Đơn hàng (PO) cho LSP trước khi hàng 
được xuất ra khỏi nhà máy. Thơng tin của PO được truyền bằng EDI vào hệ 
thống mạng của LSP, hoặc gửi bằng file dữ liệu hoặc bằng fax. 
 Khi PO được hồn thành, người gửi hàng gửi booking cho LSP. 
 LSP kiểm tra chi tiết của booking so với những thơng tin của PO đã nhận 
được. Nếu phù hợp thì LSP xác nhận và cung cấp số booking để người gửi 
hàng giao hàng vào kho. Ngược lại, thì LSP sẽ kiểm tra lại với người nhận 
hàng và người gửi hàng. 
 Người gửi hàng tiến hành giao hàng cùng với chứng từ bản phụ, scanfile 
(đối với hàng cĩ mã vạch) đến kho của LSP. LSP tiến hành kiểm tra chứng 
từ, đối chiếu với hàng hố, nhận hàng và scan mã vạch lên thùng carton. 
 LSP sẽ đối chiếu chi tiết mã vạch khi nhận hàng với scanfile của người gửi 
hàng trên máy tính. Sau đĩ, LSP sẽ tải thơng tin mã vạch lên mạng và gửi 
thơng tin về hàng hố đã giao vào kho ngay trong ngày cho người nhận 
hàng. 
 LSP lên kế hoạch xuất hàng và thơng báo cho người nhận hàng, nhận chỉ thị 
xếp hàng và vận tải hàng hố. 
 LSP gửi bookong cho người vận chuyển. 
 LSP đĩng các lơ hàng lẻ LCL vào đầy container và gửi chi tiết vận đơn 
(B/L) cho người vận chuyển. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Trong vịng 2 - 4 ngày làm việc sau ngày tàu chạy LSP gửi thơng báo xếp 
hàng cho người nhận hàng bằng fax hoặc EDI. 
 Trong vịng 5 - 8 ngày làm việc sau ngày tàu chạy, người gửi hàng gửi bộ 
chứng từ cho LSP, LSP kiểm tra và sắp xếp chứng từ cùng với B/L và gửi 
cho người nhận hàng. 
 Định kỳ hàng tháng, LSP đối chiếu giữa thơng tin PO nhận được và PO 
thực tế đã xuất khẩu để xác định những lơ hàng nào chưa xuất để thơng báo 
cho người gửi hàng và người nhận hàng. 
Quy trình này giúp tiết kiệm được 4.870 USD/container 40’hàng giày dép 
gửi sang Mỹ. 
4. CHIẾN LƯỢC VẬN TẢI 
Để xây dựng chiến lược vận tải cần làm những cơng việc sau: 
 Nghiên cứu tổng quát tình hình phát triển giao thơng vận tải và giá cước vận 
chuyển hàng hố trong nước và trên thế giới, cĩ tính đến loại hàng hố và 
tuyến đường/phương thức vận chuyển mà tổ chức thường sử dụng. 
 Dự báo nhu cầu vật tư hàng năm. 
 Xác định các nhà cung cấp tiềm năng. 
Trên cơ sở đĩ xác định được rõ tuyến đường, loại và lượng hàng hố cần 
vận chuyển. 
Lựa chọn người vận tải; Để lựa chọn được người vận tải phù hợp cần thẩm 
định các yếu tố sau: 
 Tình hình tài chính của hãng vận tải. 
 Năng lực vận chuyển; 
 Các dịch vụ phụ trợ cĩ thể cung cấp; 
 Uy tín của hãng vận tải; 
 Các chứng nhận mà hãng đã đạt được, ví dụ: ISO 9000; 
 Hệ thống thơng tin, khả năng kiểm sốt hàng hố trên đường vận chuyển; 
 Cước vận chuyển; 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
Tĩm lại, trong điều kiện hội nhập, cạnh tranh diễn ra trong mọi ngành, mọi 
lĩnh vực. Ngành vận tải cũng khơng là ngoại lệ, các hãng vận tải trên thế giới 
cạnh tranh nhau khốc liệt cả về giá cước, lẫn chất lượng dịch vụ cung cấp. 
Để hoạt động Logistics đạt chất lượng và hiệu quả cao, cần cĩ sự quan tâm 
đúng mức đến hoạt động vận tải. 
CÂU HỎI ƠN TẬP 
1. Hãy trình bày hiểu biết của anh/chị về vận tải và vai trị của vận tải đối với 
nền kinh tế quốc dân, nĩi chung, trong hoạt động Logistics, nĩi riêng. 
2. Hãy trình bày cách lựa chọn người chuyên chở và lộ trình vận tải. 
3. Bài tốn vận tải và cách áp dụng bài tốn vận tải trong hoạt động Logistics 
sẽ được giới thiệu trong buổi ơn tập cuối khố. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
CHƯƠNG 8 
KHO BÃI 
Nội dung nghiên cứu 
 Kho bãi và vai trị của kho bãi. 
 Chức năng của kho bãi. 
 Mối liên hệ giữa kho với các bộ phận khác. 
 Các loại kho. 
 Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số cơng ty Logistics tại Việt Nam. 
1. KHO BÃI 
Kho bãi là một bộ phận của hệ thống Logistics, là nơi cất giữ nguyên nhiên 
vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm 
đầu đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thơng tin về 
tình trạng, điều kiện lưu giữ và vị trí của các hàng hố được lưu kho. 
1.1. VAI TRỊ CỦA KHO BÃI 
 Giúp các tổ chức tiết kiệm được chi phí vận tải: nhờ cĩ kho các tổ chức cĩ 
thể gom nhiều lơ hàng nhỏ thành một lơ hàng lớn để vận chuyển một lần, do 
đĩ tiết kiệm được chi phí vận tải; 
 Tiết kiệm chi phí trong sản xuất: kho giúp bảo quản tốt nguyên vật liệu, bán 
thành phẩm, thành phẩm, giảm bớt hao hụt, mất mát, hư hỏng; Kho giúp 
cung cấp nguyên vật liệu đúng lúc, tạo điều kiện cho sản xuất tiến hành liên 
tục, nhịp nhàng nhờ đĩ giảm được chi phí sản xuất; 
 Tổ chức được hưởng lợi từ các khoản giảm giá do mua số lượng lớn và mua 
theo kỳ hạn; 
 Giúp duy trì nguồn cung ứng ổn định; 
 Hỗ trợ cho chính sách dịch vụ khách hàng của tổ chức; 
 Giúp tổ chức cĩ thể đương đầu với những thay đổi của thị trường (do tính 
thời vụ, nhu cầu thay đổi, cạnh tranh) 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Giúp vượt qua những khác biệt về khơng gian và thời gian giữa người sản 
xuất và người tiêu dùng; 
 Giúp thoả mãn được nhu cầu của khách hàng với chi phí Logistics thấp nhất; 
 Hỗ trợ cho các chương trình JIT (Just – In – Time) của các nhà cung cấp và 
của khách hàng; 
 Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ, chứ khơng phải chỉ là 
những sản phẩm đơn lẻ, giúp phục vụ tốt những nhu cầu của khách hàng; 
 Kho là nơi tập hợp, lưu trữ các phế liệu, phế phẩm, các bộ phận, sản phẩm 
thừa, trên cơ sở đĩ tiến hành phân loại, xử lý, tái chế. Kho là một bộ phận 
quan trọng giúp hoạt động “Logistics ngược” thực hiện thành cơng. 
1.2. VAI TRỊ CỦA KHO BÃI TRONG SẢN XUẤT-KINH DOANH: 
 Trong sản xuất: 
 Nhà máy cĩ thể xa nguồn nguyên liệu và nơi bán hàng. 
 Cĩ trường hợp hàng sơ chế hay bán thành phẩm khơng thể đưa ngay đến 
cơng đoạn sản xuất sau. 
 Sản xuất theo mẻ, theo đợt với số lượng lớn cùng một chủng loại sản 
phẩm. 
 Thành phẩm sản xuất xong phải tập kết để chở đi giao ở một nơi xa và 
nhiều mặt hàng cùng một lúc. 
 Cần thiết phải cĩ các kho vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm và thành 
phẩm. 
 Trong khâu kinh doanh: 
 Nơi sản xuất thường tập trung một chỗ. 
 Hàng hố bán ra cần phân phối trải rộng nhiều nơi. 
 Sản xuất cần ổn định và đều đặn quanh năm suốt tháng. 
 Nhu cầu tiêu thụ lại thường biến đổi theo mùa hay theo tiện ích thời gian 
của người mua. 
 Cần thiết phải duy trì “sự sẵn cĩ” hàng hố theo địi hỏi của khách hàng. 
2. CHỨC NĂNG CỦA KHO BÃI 
 Hỗ trợ sản xuất; 
 Tổng hợp sản phẩm; 
 Gom hàng; 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Tách hàng thành nhiều lơ nhỏ. 
3. NHIỆM VỤ CỦA KHO BÃI 
 Duy trì sự sẵn cĩ, đảm bảo cung cấp hàng hố thường xuyên liên tục, ổn 
định về số lượng-chất lượng-cơ cấu-thời gian. 
 Điều hồ lưu lượng hàng hố trong kinh doanh phân phối. 
 Đưa hàng hố đến gần nơi tiêu thụ. 
 Bảo vệ hàng hố. 
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ KHO 
Thiết lập và duy trì: 
 Một khu vực dự trữ an tồn. 
 Một mức dự trữ an tồn. 
 Các điều kiện đảm bảo hoạt động liên tục. 
Các chỉ tiêu quản trị kho: 
 Tối đa hố hiệu quả của việc sử dụng nhân lực, vật lực, tài lực của nhà kho. 
 Đảm bảo tối đa sự hài lịng của khách hàng. 
 Đảm bảo năng suất theo chỉ tiêu kế hoạch. 
 Giao nhận chính xác, đầy đủ, kịp thời. 
 Phịng ngừa và giảm thiểu tối đa mất mát, hư hỏng về tài sản, hàng hố, 
nhân mạng và mơi trường. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
3.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀNG 
 Nguyên tắc 5S: 
 Sắp xếp hợp lý. 
 Sạch sẽ. 
 Săn sĩc. 
 Sẵn sàng. 
 Sàng lọc. 
 Nguyên tắc 4D: 
 Dễ trơng. 
 Dễ cất. 
 Dễ lấy. 
 Dễ kiểm. 
 Nguyên tắc 4K: 
 Khơng nhầm. 
 Khơng hỏng. 
 Khơng mất. 
 Khơng hại. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
4. THIẾT KẾ KHO 
 Các loại nhà kho: 
 Theo nghiệp vụ: Kho mua, kho bảo quản, kho bán, kho trung chuyển 
 Theo mặt hàng: kho hàng tiêu dùng, kho hàng bách hố, kho dược phẩm, 
kho thực phẩm, kho đơng lạnh, kho điện máy, kho xăng dầu, kho hố 
chất 
 Lựa chọn vị trí: 
 Đảm bảo phịng chống ngập lụt, ẩm ướt trong mọi thời tiết. Địi hỏi xây 
dựng ở nơi cao ráo, an tồn, cĩ đầy đủ hệ thống thốt nước, cống rãnh 
 Gần nơi cung ứng, thậun lợi cho vận chuyển, nhập xuất hàng hố 
 An tồn. 
 Cĩ điều kiện mở rộng trong tương lai. 
 Các yêu cầu khi thiết kế: 
 Đủ rộng, đáp ứng yêu cầu bảo quản và thực hiện nghiệp vụ kho đối với 
loại hàng chứa trong kho. 
 Các yêu cầu về: đi lại, thốt hiểm, phịng chống cháy nổ, trang thiết bị 
PCCC 
 An tồn hàng hố về số lượng và chất lượng. 
5. NHÀ KHO 
 Mái: cĩ nhiệm vụ che kín kho, bảo vệ hàng hố khơng bị nước mưa, tia nắng 
mặt trời, khơng bị lấy cắpMái cĩ thể là mái đơn, hoặc mái đơi (cĩ cửa 
mái) để thơng giĩ trong kho, làm giảm nhiệt độ và chống ẩm. Mái cĩ thể 
làm bằng các loại vật liệu: tơn mạ, ngĩi, bê tơng 
 Vách kho: cĩ nhiệm vụ bảo vệ hàng hố và các trang thiết bị trong kho. Tuỳ 
loại kho mà người ta làm vách bằng vật liệu gì: kho hàng bách hố vách cĩ 
thể xây bằng gạch, gỗ, tơn Kho lạnh thì vách phải làm bằng vật liệu cách 
nhiệt và tơn lạnh. 
 Nền kho: Phải bảo đảm đủ vững chắc (khả năng chịu lực) và bằng phẳng để 
các phương tiện vận chuyển, bốc xếp cĩ thể hoạt động an tồn trong kho. 
Bảo đảm được các yêu cầu bảo quản hàng hố, như đối với kho hàng khơ, 
nền phải được thiết kế 2 lớp, bảo đảm ngăn cách hơi nước từ trong đất, cĩ 
độ cao thích hợp chống ngập, nền kho luơn khơ ráo, tránh mối mọt, cơn 
trùng, 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Cửa kho: Để bảo đảm an tồn, chống trộm, ngăn bụi, nước, cơn trùng. Cửa 
kho phải đủ rộng để phục vụ cho nhập xuất hàng (dự kiến độ lớn của các 
kiện hàng), các phương tiện vận chuyển xếp dỡ cĩ thể vào ra được. 
 Hệ thống thốt nước: 
 Hệ thống thơng giĩ. 
 Hệ thống điều hồ nhiệt độ. 
 Hệ thống hút ẩm. 
 Hệ thống ánh sáng. 
 Hệ thống PCCC. 
 Hệ thống an ninh 
 Cơng trình phụ trợ. 
Các khu vực phân biệt trong kho: 
 Khu nhập hàng 
 Khu xuất hàng 
 Khu tồn trữ 
 Khu biệt trữ. 
Các thiết bị trong kho: 
 Hệ thống kệ chứa Pallet (racking system): Kệ pallet chọn lọc; Hệ thống kệ 
xuyên dẫn; Hệ thống kệ trượt 
 Hệ thống các thiết bị nâng hàng: Bàn nâng hàng dùng điện hoặc hệ thống 
thuỷ lực; Xe nâng hàng dùng điện, dùng ga hoặc dùng accu 
Nguồn nhân lực: Cần đạt được các tiêu chuẩn: 
 Trung thực, chính xác 
 Kiên nhẫn, cần cù 
 Cĩ sức khoẻ tốt 
 Khơng mắc bệnh truyền nhiễm 
 Cĩ kinh nghiệm về kho bãi, kiến thức chuyên mơn về hàng hố 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Cĩ kiến thức về tính tốn, với các kho Logistics thì bắt buộc phải am hiểu về 
các phần mềm quản lý kho. 
Các loại kho: Trong xã hội thì sự tồn tại của kho là một tất yếu khách quan, 
nhưng trong một tổ chức thì khơng nhất thiết phải xây dựng một hệ thống kho 
riêng cĩ của mình. Cĩ nhiều loại kho, nên khi cĩ nhu cầu cĩ thể lựa chọn, sử 
dụng loại kho nào mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Dưới đây xin giới thiệu 
một vài loại kho 
 Cross – docking, tạm dịch là kho đa năng phân loại, tổng hợp, hồn thiện 
hàng hố để phục vụ cho người tiêu dùng. Cross – docking cĩ những chức 
năng cơ bản giống như một “Trung tâm phân phối tổng hợp” (distribution 
mixing centers). Sản phẩm sẽ được chuyển từ nơi sản xuất đến Cross – 
docking theo những lơ hàng lớn, tại đây lơ hàng sẽ được tách ra, chuẩn bị 
theo những yêu cầu cần thiết của khách hàng, rồi gửi đi cho khách. Do đã 
được chuẩn bị đầy đủ, nên khi chở đến nơi hàng sẽ được đưa vào sử dụng 
ngay mà khơng cần qua kho nữa. 
 Kho thuê theo hợp đồng 
 Các loại kho cơng cộng 
 Kho bảo thuế 
 Kho ngoại quan 
CÂU HỎI ƠN TẬP 
1. Trình bày những hiểu biết của anh/chị về kho bãi và vai trị của kho bãi. 
2. Chức năng của kho bãi 
3. Các loại kho. 
4. Bài tập về xác định số lượng kho tối ưu, định vị nhà kho theo các mơ hình 
của Von Thumen, của Weber, của Hoover và của Melvin Greenhut, xác định 
kích cỡ và bố trí nhà kho, cùng với các vấn đề chiến lược và chiến thuật 
quản trị kho sẽ được tiếp tục giới thiệu trong buổi ơn tập. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
TỔNG KẾT 
 Tổng kết mơn học; 
 Hướng dẫn phương pháp học; 
 Hướng dẫn cách làm bài tập; 
 Cách đánh giá; 
 Lời kết 
1. TỔNG KẾT MƠN HỌC 
Qua 12 buổi phát sĩng của đài truyền hình Bình Dương, chúng tơi đã giới 
thiệu cùng các bạn những nội dung cơ bản của mơn “Logistics”. 
Qua mơn học này các bạn đã nắm vững được các vấn đề sau đây: 
 Logistics là một chức năng kinh tế chủ yếu, cĩ vai trị rất quan trọng đối với 
nền kinh tế nĩi chung, và từng doanh nghiệp nĩi riêng. 
 Trên thế giới, Logistics đã và đang phát triển mạnh mẽ. Ở Việt Nam, 
Logistics đã bắt đầu được nhìn nhận như một cơng cụ “sắc bén” đem lại 
thành cơng cho doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập và chắc chắn 
Logistics sẽ phát triển trong tương lai khơng xa. 
 Quản trị Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt cĩ hiệu 
lực, hiệu quả việc chu chuyển và dự trữ hàng hố, dịch vụ và những thơng 
tin cĩ liên quan, từ điểm đầu đến điểm cuối cùng với mục tiêu thoả mãn nhu 
cầu của người tiêu dùng. 
 Nội dung của quản trị Logistics rất rộng, bao gồm: 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Dịch vụ khách hàng; 
 Hệ thống thơng tin; 
 Dữ trữ; 
 Quản trị vật tư; 
 Vận tải; 
 Kho bãi; 
 Quản trị chi phí; 
Trong chương 3 chúng ta đã nghiên cứu: 
 Dịch vụ khách hàng; 
 Các yếu tố của dịch vụ khách hàng; 
 Tầm quan trọng của DVKH trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh; 
 Xây dựng chiến lược DVKH; 
 Giới thiệu một số DVKH trong hoạt động Logistics và những quy định của 
nhà nước Việt Nam về dịch vụ Logistics. 
 Quản trị hệ thống thơng tin là bộ phận cĩ tầm quan trọng đặc biệt, khơng thể 
thiếu trong tồn bộ quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt cĩ hiệu quả 
hoạt động Logistics. Những thành tựu của cơng nghệ thơng tin giúp người ta 
cĩ thể trao đổi, xử lý thơng tin nhanh chĩng, chính xác, trên cơ sở đĩ kịp 
thời đưa ra những quyết định đúng đắn. 
 Cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, các hệ thống thơng tin trong 
quản trị Logistics ngày càng hồn thiện; Cơng nghệ thơng tin thực sự trở 
thành vũ khí cạnh tranh sắc bén, giúp các cơng ty Logistics thành cơng và 
Logistics tồn cầu lớn mạnh. 
Trong chương 5, chúng ta đã nghiên cứu về dự trữ và vai trị của dự trữ 
trong hoạt động Logistics, phân loại dự trữ và những vấn đề khái quát về quản trị 
dự trữ. Từ đĩ cho thấy quản trị dự trữ là một bộ phận quan trọng của quản trị 
Logistics và cần được quan tâm đúng mức. 
Trong chương 6 chúng ta đã nghiên cứu: 
 Quản trị vật tư và những khái niệm cĩ liên quan; 
 Quy trình nghiệp vụ cung ứng; 
 Quản trị vật tư trong nội bộ tổ chức; 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
 Quản trị nguồn cung cấp; 
 Hệ thống thơng tin trong quản trị vật tư. 
 Quản trị vật tư là chức năng quan trọng, khơng thể thiếu của mọi tổ chức. 
Quản trị vật tư bao gồm các cơng việc: quản trị quá trình cung ứng vật tư và 
theo dõi, quản lý vật tư trong suốt quá trình vật tư tồn tại trong tổ chức như 
một tài sản thuộc sở hữu của tổ chức. 
 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, máy mĩc thiết bị... 
 Lựa chọn nhà cung cấp. 
 Soạn thảo đơn đặt hàng- ký kết hợp đồng. 
 Tổ chức thực hiện đơn hàng/hợp đồng. 
 Nhập kho vật tư – Bảo quản – Cung cấp cho các bộ phận cĩ nhu cầu 
Chương 7: 
 Vận tải và vai trị của vận tải 
 Lựa chọn người chuyên chở và lộ trình 
 Giao nhận hàng hố 
 Kiểm tra, kiểm sốt quá trình vận chuyển 
 Hàng hố hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển và cách giải quyết. 
Chương 8: 
 Kho bãi và vai trị của kho bãi. 
 Chức năng của kho bãi. 
 Mối liên hệ giữa kho với các bộ phận khác. 
 Các loại kho. 
 Giới thiệu hệ thống kho bãi của một số cơng ty Logistics tại Việt Nam. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
2. HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP HỌC 
Để học tốt mơn học này, cần: 
 Chăm chú theo dõi, lắng nghe các buổi phát sĩng của Đài truyền hình Bình 
Dương cĩ liên quan đến mơn học; 
 Đọc kỹ tài liệu tham khảo được giới thiệu; 
 Trả lời câu hỏi ơn tập cuối mỗi bài; 
 Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế; 
 Ghi nhận lại những thắc mắc để sau này yêu cầu giải đáp; 
 Tích cực làm bài tập theo sự hướng dẫn của giảng viên. 
 Tham dự buổi ơn tập cuối khố (trước khi thi) để được giảng viên giải đáp. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 10 tháng 
7 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 
MỤC LỤC 
BÀI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 3 
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS ........................................... 7 
CHƯƠNG 2 : QUẢN TRỊ LOGISTICS ................................................... 18 
CHƯƠNG 3 : DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG ............................................... 25 
CHƯƠNG 4 : HỆ THỐNG THƠNG TIN ................................................. 30 
CHƯƠNG 5 : DỰ TRỮ ........................................................................... 38 
CHƯƠNG 6 : QUẢN TRỊ VẬT TƯ ........................................................ 46 
CHƯƠNG 7 : VẬN TẢI .......................................................................... 64 
CHƯƠNG 8 : KHO BÃI .......................................................................... 72 
TỔNG KẾT .................................................................................................. 80 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_logistics_doan_thi_hong_van.pdf
Ebook liên quan