Áp dụng phân tích chuỗi giá trị (Value chain analysis) trong đánh giá các yếu tố tác động đến giá trị bất động sản căn hộ du lịch (Condotel) trong giai đoạn thực hiện dự án tại Việt Nam
Tóm tắt Áp dụng phân tích chuỗi giá trị (Value chain analysis) trong đánh giá các yếu tố tác động đến giá trị bất động sản căn hộ du lịch (Condotel) trong giai đoạn thực hiện dự án tại Việt Nam: ...Estate Value”, (2015). Kt qu nghiên cu ch ra rng khong cách n tàu in ngm và các c im kin trúc ca chính tài sn có tác ng tích cc áng k n giá tr bt ng sn du lch, thì khong cách n các công viên gii trí ã c tìm thy có tác ng tiêu cc n giá c. Raden As...u nhà u t th cp mua và s dng. Do c tính s hu, các nhà u t có th mua bán cn h condotel trên th trng bt ng sn. - Chc nng và cách thc vn hành: Condotel là s kt hp gia cn h và khách sn, condotel có nhng c im ging và khác vi khách sn. - V trí: Condo...v hi t và t giá tr phân bit. Do ó d liu là thích hp cho vic xây dng mô hình cu trúc tuyn tính SEM ánh giá nh hng ca nhng yu t trong chui i vi giá tr BS condotel. 3.3. Mô hình ánh giá nh hng ca các yu t trong chui giá tr n giá tr BS Condotel ...
; A2.4 Hình thc hp tác ca d án (Ch u t cam kt chi tr hoc khác hành t kinh doanh); A2.5 Mc cam kt li nhn hàng nm (% sinh li hàng nm); A2.6 S cnh tranh ca các loi hình BS khác; khách sn; homestay; minihotel,.;A3.1 Hng nhìn ca cn h; A3.2 Din tích cn h; A3.3 Loi cn h: Cn h thông thng; Studio; Penthouse.; A4.1 Nng lc, uy tính thng hiu ca các n v tham gia quá trình xây dng d án (Các nhà thu t vn, nhà thu thi công, nhà thu cung cp thit b); A4.2 Nng lc ca n v bán hàng cho d án; A4.3 Uy tính, nng lc ca i tác c chn giai on vn hành d án; A5.1 Thi gian hoàn thành t khi c phép ký hp ng mua bán (theo lut) n khi a vào vn hành; A5.2 Các kt qu thanh, kim tra ca c quan qun lý nhà nc v cht lng, an toàn lao ng ca công trình trong quá trình thi công ca d án; A6.1 Cam kt ca Ch u t vi quyn li ngi mua (v s dng cn h ca khách hàng, s dng chui dch v ca Ch u t); A6.2 Công tác tip th qung bá cho d án ca Ch u t; A6.3 Uy tính và nng lc ca Ch u t; B1.1Các dch v tin ích ni khu (h bi, phòng tp gym, spa, khu trò chi tr em, sân th thao.); B1.2 Mc áp dng công ngh cho d án (chiu sáng, nhân diên khuôn mt, âm thanh); B1.3 D án nm khu trung tâm lâu i hay các khu vc huy hoch mi ca a phng; B1.4 Khong cách t d án n sân bay; B2.1 T l % cho vay t ngân hàng mua sn phm condotel; B2.2 Lãi sut và thi gian cho vay ca ngân hàng; B2.3 Thi gian ân hn lãi vai; B2.4 Kh nng thanh toán ca Ch u t; B2.5 Chi phí phát sinh trong quá trình thc hin d án; B3.1 Quy trình th tc mua bán; B3.2 Thi gian x lý hp ng; B3.3 Công tác phc v và h tr khách hàng; B4.1 Kinh nghiêm ca nhân s thc hin d án; B4.2 Thông tin a n khách hàng t các bên tham gia d án (Ch du t-n v kinh doanh); B4.3 Thông tin v d án trên các phng tin truyn thông. 3.2.1. Phân tích nhân t khng nh CFA Bng 3.2. Kt qu mô hình (CFA ln 2) sau khi iu chnh. STT Giá tr o lng Giá tr tham kho Giá tr ca mô hình ánh giá 1 Mc ý ngha Chi bình phng p — value P — value < 0,05 0,000 t 2 Chi bình phng iu chnh theo bc t do (Cmin/df) Cmin/df < 2 là tt, Cmin/df < 5 là chp nhn c 2,156 t 3 Ch s thích hp so sánh CFI CFI ≥ 0,9 là tt, CFI ≥ 0,95 là rt tt, CFI ≥ 0,80 là chp nhn c 0,877 t 4 Ch s GFI GFI ≥ 0,9 là tt, GFI ≥ 0,95 là rt tt 0,746 Không t 5 Ch s RMSEA RMSEA ≤ 0,08 là tt, RMSEA ≤ 0,03 là rt tt 0,076 t T d liu thu thp c theo mô hình chui giá tr giá tr BS condotel trong giai on thc hin d án tai Vit Nam c xut và qua các bc sàn lc d liu, kim nh tin cây ca thang o, có 39 yu t nh hng n giá tr BS condotel thuc 10 nhóm khái nim c a vào mô hình nghiên cu, c th nh sau: Thu hi t (A1) gm 7 yu t: A1.1; A1.2; A1.3; A1.4; A1.5; A1.6; A1.7. Phát trin d án (A2) gm 6 yu t: A2.1; A2.2; A2.3; A2.4; A2.5; A2.6. Hot ng Thit k (A3) gm 3 yu t: A3.1; A3.2; A3.3. u thu (la chn nhà thu) (A4) gm 3 yu t: A4.1; A4.2; A4.3. Hot ng xây dng (A5): A5.1; A5.2. Tip th và bán hàng (A6): A6.1; A6.2; A6.3. S y và v trí ca các c s và thit b (B1) gm 4 yu t: B1.1; B1.2; B1.3. Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung (B3) gm 5 yu t: B2.1; B2.2; B2.3; B2.4; B2.5. Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh (B3) gm 3 yu t: B3.1; B3.2; B3.3. Qun lý nhân s & thông tin (B4) gm 3 yu t: B4.1; B4.2; B4.3; S dng phng pháp nhân t khng nh (CFA) kim nh s phù hp ca mô hình o lng mi liên h gia 10 khái nim nh hng n giá tr BS condotel trong giai on thc hin d án ti Vit Nam. Kt qu phân tích CFA thu c các ch tiêu nh: TLI=0,775 GFI=0,639; RMSEA=0,01....các ch tiêu này cha t ngng chp nhn làm cho mô hình cha phù hp. Tác gi thc hin iu chnh mô hình bng ánh giá ch s MI. Các h s quan trng ánh giá s phù hp ca mô hình u có giá tr tha ngng ánh giá, ngoi tr ch s GFI=0,746 cha t ngng chp nhn ca mô hình, nhng do mô hình nghiên cu phc tp cha nhiu yu t, s lng mu ca nghiên cu cng còn ít ch t ngng chp nhân c, mô hình nghiên cu còn tng i mi, và “không có b s chun nào cho thy s phù hp tt trong mi tình hung” [6], bên cnh ó mô hình ã t 4/5 tiêu chí ánh giá nên tác gi nhn thy mô hình nghiên cu ã phù hp cho vic ánh giá các ch tiêu tip sau. Kt qu phân tích cho ta thy hu tt c mi quan h có giá tr P u có mc ý ngha < 0,05. Phù hp cho ánh giá hi t H s ti ã chun hóa nhân t ca tng bin quan sát u có giá tr ln hn 0,5 tin cy tng hp (CR) ca các bin u > 0,7 . Phng sai trích (AVE) ca bin tng u > 0,5 tr B1 có CR=0,4 tng i thp hn 0,5 nên có th tm chp nhn. H s tng quan gia các khái nim thành phn ln nht trong mô hình gia B3 và B4 là 0,895 < 0,9 nên các khái nim t giá tr phân bit T kt qu ánh giá mô hình o lng, ta thy mô hình phù hp phân tích nhân t khng nh CFA, các bin khái nim phù hp v hi t và t giá tr phân bit. Do ó d liu là thích hp cho vic xây dng mô hình cu trúc tuyn tính SEM ánh giá nh hng ca nhng yu t trong chui i vi giá tr BS condotel. 3.3. Mô hình ánh giá nh hng ca các yu t trong chui giá tr n giá tr BS Condotel Nhóm giá tr BS condotel (VL) nghiên cu thc hin ánh giá bng 2 yu t là: (VL1) Giá bán; (VL2) Phn trm cam kt li nhun hàng nm. Sau khi khng nh c các o lng là áng tin cy và giá tr, nghiên cu thc hin ánh giá kt qu mô hình cu trúc nhm kim tra kh nng d báo mô hình và các mi quan h gia các yu t trong nghiên cu. T kt qu phân tích mô hình nhân 03.202186 TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG t khng nh (CFA) và xem xét các mi liên h ca các khái nim, mt mô hình c phát trin biu hin mi quan h gia 10 nhóm trong chui giá tr và giá tr BS condotel (VL). Các h s quan trng ánh giá s phù hp ca mô hình u có giá tr tha ngng ánh giá, ngoi tr ch s GFI=0,742 cha t ngng chp nhn ca mô hình, nhng theo Hair Jr (2013) “không có b s chun nào cho thy s phù hp tt trong mi tình hung” [6], bên cnh ó mô hình ã t 4/5 tiêu chí ánh giá nên tác gi nhn thy mô hình nghiên cu ã phù hp cho vic ánh giá các ch tiêu tip sau Bng 3.3. Kt qu phân tích cho mô hình ti hn nh sau: STT Giá tr o lng Giá tr tham kho Giá tr ca mô hình ánh giá 1 Mc ý ngha Chi bình phng p —value P — value < 0,05 0,000 t 2 Chi bình phng iu chnh theo bc t do (Cmin/df) Cmin/df < 2 là tt, Cmin/df < 5 là chp nhn c 2,098 t 3 Ch s thích hp so sánh CFI CFI ≥ 0,9 là tt, CFI ≥ 0,95 là rt tt, CFI ≥ 0,80 là chp nhn c 0,882 t 4 Ch s GFI GFI ≥ 0.9 là tt, GFI ≥ 0,95 là rt tt 0,742 Không t 5 Ch s RMSEA RMSEA ≤ 0,08 là tt, RMSEA ≤ 0,03 là rt tt 0,074 t Hình 3.1. Mô hình SEM ti hn. Các kt qu h s hi qui cho các gi thuyt t mô hình u có mc ý ngha < 0,05. Do ó tm quan trng ca các thuc tính o lng i vi mô hình c tng cng. Da vào kt qu ca mô hình SEM ti hn ta có các mi quan h nh sau: Bng 3.4. Mi quan h mô hình SEM ti hn. STT Quan h c tính Tác ng 1 (VL) Giá tr BS condotel< (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung 0,262 Trc tip 2 (VL) Giá tr BS condotel< (A1)Thu hi t 0,253 Trc tip 3 (VL) Giá tr BS condotel< (B1) S y và v trí ca các c s và thit b 0,214 Trc tip 4 (VL) Giá tr BS condotel< (A3) Hot ng Thit k 0,207 Trc tip 5 (VL) Giá tr BS condotel< (A6) Tip th và bán hàng 0,169 Trc tip 6 (VL) Giá tr BS condotel< (A2) Phát trin d án 0,168 Trc tip 7 (VL) Giá tr BS condotel< (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh 0,166 Trc tip 8 (VL) Giá tr BS condotel< (A4) u thu (la chn nhà thu) 0,140 Trc tip 9 (VL) Giá tr BS condotel (A5) Hot ng xây dng Gián tip 10 (VL) Giá tr BS condotel (B4) Qun lý nhân s & thông tin Gián tip 4. Kt lun Theo mô hình chui giá tr BS xut nghiên cu xác nh c 39 yu t trong chui, các yu t c phân thành: Nhóm A Hot ng chính có 25 yu t dc phân thành 6 nhóm khái nim Nhóm B Hot ng h tr có 14 yu t dc phân thành 4 nhóm khái nim Nghiên cu cng tin hành xây dng mô hình và phân tích các yu t trong chui nh hng n (VL) giá tr BS condotel da trên 2 tiêu chí: (VL1) Giá bán và (VL2) Phn trm li nhun cam kt hàng nm, kt qu mô hình xác nh c 10 nhóm nh hng n (VL) giá tr BS condotel, trong ó có: nh hng trc tip có 8 nhóm gm:(A1) Thu hi t; A2) Phát trin d án; (A3) Hot ng Thit k; (A4) u thu (la chn nhà thu); (A6) Tip th và bán hàng; (B1) S y và v trí ca các c s và thit b; (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung; (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh nh hng gián tip có 2 nhóm gm: (A5) Hot ng xây dng; (B4) Qun lý nhân s & thông tin ng thi, nghiên cu cng xác nh nhng tng quan mnh gia các nhóm trong chui ca nghiên cu in hình nh: (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh và (B4) Qun lý nhân s & thông tin. (A3) Hot ng Thit k và (A5) Hot ng xây dng (B1) S y và v trí ca các c s và thit b; (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung (A2) Phát trin d án và (B4) Qun lý nhân s & thông tin (B1) S y và v trí ca các c s và thit b và (B4) Qun lý nhân s & thông tin. Qua kt qu nghiên cu ta cng thy c rng các hot ng chính trc tip làm gia tng giá tr cho BS condotel, nhng chúng không nht thit phi quan trng hn các hot ng h tr vic phân các yu t thành các hot ng, các nhóm khái nim vi mc ích chung là tìm ra và ánh giá c nhóm nào, yu t nào nh hng n giá tr BS condotel t ó có các gii pháp hoc ci tin vi các nhóm, các yu t ành hng tiêu cc nâng cao hn na giá tr ca condotel. Tài liu tham kho [1] Nguyễn Ngọc Minh, Donald Trump chiến lược đầu tư bất động sản. Nhà xuất bản Lao Động, 2018. [2] Hoàng Mai, “Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch Biển Việt Nam, Crystal Bay”, Nha Trang, 2018. [3] Michael E. Porter, Competitive Advantage. The Free, 1985. [4] Đoàn Mạnh Cương, “Quản lý kinh doanh khách sạn căn hộ và biệt thự du lịch (Phần 1: Tổng quan về condotel và thực trạng ở Việt Nam)”, Tổng cục du lịch, 2019. [5] Nguyễn Hữu Trí, “Condotel đã phát triển như thế nào tại Việt Nam”, Báo xây Dựng, 2017. https://baoxaydung.com.vn/condotel-da-phat-trien- nhu-the-nao-tai-viet-nam-201476.html. [6] J. F. Hair Jr et al, Exploratory Factor Analysis, Pearson Ed. 2013. [7] D. T. T. Nguyễn Quyết Thắng, “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển thị trường Condotel: Nghiên cứu trường hợp tại Phú Quốc, Kiên Giang”, Kinh tế và Dự báo, vol 33, số p.h 0866–7120, tr 161–164, 2018. [8] Nguyễn Hoàng, “Báo cáo thi trường bất động sản nhà ở - Quý 3/2020”, TP. Hồ Chí Minh, 2020. [9] Mark C.K. Lu, “The Causes and Consequences of Condo Hotel Conversion in Waikiki, Hawaii”, Massachusetts Institute Of Technology, 2005. [10] Đ. Đ. T. Nguyễn Hữu Cường, “Các yếu tố về cảm nhận ảnh hưởng đến giá bán của căn hộ cao cấp”, J. Asian Financ. Econ. Bus., vol 7, số p.h 5, tr 185– 194, 2020. [11] Nguyễn Hữu Nhiên, “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ở Tp. Hồ Chí Minh, Trường hợp áp dụng tại địa bàn Quận 6 đề xuất kiến nghị, giải pháp”, Đai học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, 2019. [12] JLL Viet Nam, “Tổng quan Thị Trường Bất Động Sản Việt Nam Q2.19”, 2019. [13] I. P. Nadja Ferlan, Majda Bastic, “Influential Factors on the Market Value of Residential Properties”, Inz. Ekon. Econ., vol 28, số p.h 2, tr 135–144, 2017. [14] Nguyễn Bá Thọ, “Phân tích và quản lý rủi ro trong đầu tư bất động sản du lịch”, Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, 2010. [15] Rong Zeng, “Attributes influencing home buyers’ purchase decisions : a quantitative study of the Wuhan residential housing market”, Southern Cross University, Lismore, NSW, Australia, 2013. [16] Lê Đại Nghĩa, “Quyết định mua nhà ở giá rẻ của người tiêu dùng ở miền Bắc Việt Nam”, Đại học Ifugao State, 2017. 8703.2021 TẠP CHÍ VẬT LIỆU & XÂY DỰNG t khng nh (CFA) và xem xét các mi liên h ca các khái nim, mt mô hình c phát trin biu hin mi quan h gia 10 nhóm trong chui giá tr và giá tr BS condotel (VL). Các h s quan trng ánh giá s phù hp ca mô hình u có giá tr tha ngng ánh giá, ngoi tr ch s GFI=0,742 cha t ngng chp nhn ca mô hình, nhng theo Hair Jr (2013) “không có b s chun nào cho thy s phù hp tt trong mi tình hung” [6], bên cnh ó mô hình ã t 4/5 tiêu chí ánh giá nên tác gi nhn thy mô hình nghiên cu ã phù hp cho vic ánh giá các ch tiêu tip sau Bng 3.3. Kt qu phân tích cho mô hình ti hn nh sau: STT Giá tr o lng Giá tr tham kho Giá tr ca mô hình ánh giá 1 Mc ý ngha Chi bình phng p —value P — value < 0,05 0,000 t 2 Chi bình phng iu chnh theo bc t do (Cmin/df) Cmin/df < 2 là tt, Cmin/df < 5 là chp nhn c 2,098 t 3 Ch s thích hp so sánh CFI CFI ≥ 0,9 là tt, CFI ≥ 0,95 là rt tt, CFI ≥ 0,80 là chp nhn c 0,882 t 4 Ch s GFI GFI ≥ 0.9 là tt, GFI ≥ 0,95 là rt tt 0,742 Không t 5 Ch s RMSEA RMSEA ≤ 0,08 là tt, RMSEA ≤ 0,03 là rt tt 0,074 t Hình 3.1. Mô hình SEM ti hn. Các kt qu h s hi qui cho các gi thuyt t mô hình u có mc ý ngha < 0,05. Do ó tm quan trng ca các thuc tính o lng i vi mô hình c tng cng. Da vào kt qu ca mô hình SEM ti hn ta có các mi quan h nh sau: Bng 3.4. Mi quan h mô hình SEM ti hn. STT Quan h c tính Tác ng 1 (VL) Giá tr BS condotel< (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung 0,262 Trc tip 2 (VL) Giá tr BS condotel< (A1)Thu hi t 0,253 Trc tip 3 (VL) Giá tr BS condotel< (B1) S y và v trí ca các c s và thit b 0,214 Trc tip 4 (VL) Giá tr BS condotel< (A3) Hot ng Thit k 0,207 Trc tip 5 (VL) Giá tr BS condotel< (A6) Tip th và bán hàng 0,169 Trc tip 6 (VL) Giá tr BS condotel< (A2) Phát trin d án 0,168 Trc tip 7 (VL) Giá tr BS condotel< (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh 0,166 Trc tip 8 (VL) Giá tr BS condotel< (A4) u thu (la chn nhà thu) 0,140 Trc tip 9 (VL) Giá tr BS condotel (A5) Hot ng xây dng Gián tip 10 (VL) Giá tr BS condotel (B4) Qun lý nhân s & thông tin Gián tip 4. Kt lun Theo mô hình chui giá tr BS xut nghiên cu xác nh c 39 yu t trong chui, các yu t c phân thành: Nhóm A Hot ng chính có 25 yu t dc phân thành 6 nhóm khái nim Nhóm B Hot ng h tr có 14 yu t dc phân thành 4 nhóm khái nim Nghiên cu cng tin hành xây dng mô hình và phân tích các yu t trong chui nh hng n (VL) giá tr BS condotel da trên 2 tiêu chí: (VL1) Giá bán và (VL2) Phn trm li nhun cam kt hàng nm, kt qu mô hình xác nh c 10 nhóm nh hng n (VL) giá tr BS condotel, trong ó có: nh hng trc tip có 8 nhóm gm:(A1) Thu hi t; A2) Phát trin d án; (A3) Hot ng Thit k; (A4) u thu (la chn nhà thu); (A6) Tip th và bán hàng; (B1) S y và v trí ca các c s và thit b; (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung; (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh nh hng gián tip có 2 nhóm gm: (A5) Hot ng xây dng; (B4) Qun lý nhân s & thông tin ng thi, nghiên cu cng xác nh nhng tng quan mnh gia các nhóm trong chui ca nghiên cu in hình nh: (B3) Hiu lc và hiu qu ca h thng qun lý kinh doanh và (B4) Qun lý nhân s & thông tin. (A3) Hot ng Thit k và (A5) Hot ng xây dng (B1) S y và v trí ca các c s và thit b; (B2) Hiu lc, hiu qu ca h thng tài chính k toán & kim soát chi phí chung (A2) Phát trin d án và (B4) Qun lý nhân s & thông tin (B1) S y và v trí ca các c s và thit b và (B4) Qun lý nhân s & thông tin. Qua kt qu nghiên cu ta cng thy c rng các hot ng chính trc tip làm gia tng giá tr cho BS condotel, nhng chúng không nht thit phi quan trng hn các hot ng h tr vic phân các yu t thành các hot ng, các nhóm khái nim vi mc ích chung là tìm ra và ánh giá c nhóm nào, yu t nào nh hng n giá tr BS condotel t ó có các gii pháp hoc ci tin vi các nhóm, các yu t ành hng tiêu cc nâng cao hn na giá tr ca condotel. Tài liu tham kho [1] Nguyễn Ngọc Minh, Donald Trump chiến lược đầu tư bất động sản. Nhà xuất bản Lao Động, 2018. [2] Hoàng Mai, “Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch Biển Việt Nam, Crystal Bay”, Nha Trang, 2018. [3] Michael E. Porter, Competitive Advantage. The Free, 1985. [4] Đoàn Mạnh Cương, “Quản lý kinh doanh khách sạn căn hộ và biệt thự du lịch (Phần 1: Tổng quan về condotel và thực trạng ở Việt Nam)”, Tổng cục du lịch, 2019. [5] Nguyễn Hữu Trí, “Condotel đã phát triển như thế nào tại Việt Nam”, Báo xây Dựng, 2017. https://baoxaydung.com.vn/condotel-da-phat-trien- nhu-the-nao-tai-viet-nam-201476.html. [6] J. F. Hair Jr et al, Exploratory Factor Analysis, Pearson Ed. 2013. [7] D. T. T. Nguyễn Quyết Thắng, “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển thị trường Condotel: Nghiên cứu trường hợp tại Phú Quốc, Kiên Giang”, Kinh tế và Dự báo, vol 33, số p.h 0866–7120, tr 161–164, 2018. [8] Nguyễn Hoàng, “Báo cáo thi trường bất động sản nhà ở - Quý 3/2020”, TP. Hồ Chí Minh, 2020. [9] Mark C.K. Lu, “The Causes and Consequences of Condo Hotel Conversion in Waikiki, Hawaii”, Massachusetts Institute Of Technology, 2005. [10] Đ. Đ. T. Nguyễn Hữu Cường, “Các yếu tố về cảm nhận ảnh hưởng đến giá bán của căn hộ cao cấp”, J. Asian Financ. Econ. Bus., vol 7, số p.h 5, tr 185– 194, 2020. [11] Nguyễn Hữu Nhiên, “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị BĐS ở Tp. Hồ Chí Minh, Trường hợp áp dụng tại địa bàn Quận 6 đề xuất kiến nghị, giải pháp”, Đai học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, 2019. [12] JLL Viet Nam, “Tổng quan Thị Trường Bất Động Sản Việt Nam Q2.19”, 2019. [13] I. P. Nadja Ferlan, Majda Bastic, “Influential Factors on the Market Value of Residential Properties”, Inz. Ekon. Econ., vol 28, số p.h 2, tr 135–144, 2017. [14] Nguyễn Bá Thọ, “Phân tích và quản lý rủi ro trong đầu tư bất động sản du lịch”, Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, 2010. [15] Rong Zeng, “Attributes influencing home buyers’ purchase decisions : a quantitative study of the Wuhan residential housing market”, Southern Cross University, Lismore, NSW, Australia, 2013. [16] Lê Đại Nghĩa, “Quyết định mua nhà ở giá rẻ của người tiêu dùng ở miền Bắc Việt Nam”, Đại học Ifugao State, 2017.
File đính kèm:
- ap_dung_phan_tich_chuoi_gia_tri_value_chain_analysis_trong_d.pdf