Bài giảng Bài tập Cơ sở khoa học vật liệu - Ứng xử cơ học của vật liệu - Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh
Tóm tắt Bài giảng Bài tập Cơ sở khoa học vật liệu - Ứng xử cơ học của vật liệu - Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh: ... ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Một tấm nhôm dày 0,5cm chịu một lực tác dụng 50000N mà không biến dạng dẻo. • Nếu tấm nhôm có giới hạn đàn hồi 125MPa, xác định chiều rộng tối thiểu. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU 125MPa • Tấm nhôm không biến dạng, tức là ứng suất tương ứng với giới hạn đàn hồi. ...Di = 10mm ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU HÓA HỌC TINH THỂ Thế Lennard-Jones mô tả tương tác giữa 2 nguyên tử trong 1 phân tử như sau: 12 6 V 4 r r Trong đó: • ε: là độ sâu giếng thế • σ: là khoảng cách giới hạn mà trong đó, thế bằng 0 • r: là kho... A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Khi chiếu lực lên phương P, với góc θ như hình, ta có: m 1 e e e 2 1 2 e 1 1 V z r r rdV nm dr m n b r r r A B...
CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh 5/2016 ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Kéo Uốn Nén Cắt FF F F F F ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Đường cong ứng suất-biến dạng của kim loại ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Đường cong ứng suất-biến dạng của ceramic (gốm, bê-tông, thủy tinh dưới Tg) ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Đường cong ứng suất-biến dạng của vật liệu đàn hồi và nhiệt dẻo (T>Tg) Giới hạn đàn hồi Giới hạn bền kéo ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Biến dạng (ε) Ứng suất (σ) Modul đàn hồi (E) Phá hủy, đứt gãy E ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Đặt một lực kéo 3,78kN vào một dây nickel (Ni). • Dây có đường kính 0,38mm, giới hạn đàn hồi 310MPa và độ bền kéo bằng 379MPa. • Xác định thời điểm dây Ni biến dạng dẻo và xuất hiện vùng thắt. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Ta xác định ứng suất của dây Ni: F A 3 2 2 6 3,78 10 0,38 10 4 333,5 10 Pa 333,5MPa ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Ta thấy: 310MPa < 333,5MPa < 379MPa • Ứng suất dây Ni chịu > giới hạn đàn hồi. • Do đó, dây Ni biến dạng dẻo. • Ứng suất này vẫn < độ bền kéo. • Nên không xuất hiện vùng thắt. 310MPa 379MPa ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Tính giá trị lực tối đa đặt vào một thanh oxit nhôm đường kính 0,5cm mà không có biến dạng dẻo xảy ra. • Biết thanh oxit nhôm có giới hạn đàn hồi 241MPa. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU 241MPa Lực tác dụng không gây biến dạng dẻo tương ứng với ứng suất bằng giới hạn đàn hồi: 2 2 6 0,5 10 F 241 10 4729N 4 F A F A ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Tính modul đàn hồi của một thanh magnesium tiết diện 10mmx10mm. • Biết rằng khi áp một lực 20000N lên, thanh diến dạng từ 10cm lên 10,045cm. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Xác định ứng suất: F A 20000 200MPa 10 10 Xác định biến dạng: 0 l l 10,045 10 0,0045 10 Modul đàn hồi: E 200 E 44444MPa 44,44GPa 0,045 ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Một tấm nhôm dày 0,5cm chịu một lực tác dụng 50000N mà không biến dạng dẻo. • Nếu tấm nhôm có giới hạn đàn hồi 125MPa, xác định chiều rộng tối thiểu. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU 125MPa • Tấm nhôm không biến dạng, tức là ứng suất tương ứng với giới hạn đàn hồi. • Tiết diện chịu lực: 2 F A F A 50000 A 400mm 125 Chiều rộng tối thiểu: min min A w t 400 w 80mm 8cm 0,5 10 ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU • Xác định modul đàn hồi của một thanh hợp kim nhôm sau khi chịu ứng suất kéo 20000psi. • Biết chiều dài ban đầu của thanh hợp kim nhôm ban đầu bằng 40in và khi thanh chịu ứng suất kéo 30000psi, thanh có độ biến dạng 0,004in/in. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Từ các dữ kiện đề bài, modul đàn hồi được xác định bằng: 630000E 7,5 10 psi 0,004 Biến dạng khi thanh chịu lực: 6 3 E 20000 7,5 10 2,67 10 in / in 0 3 0 l l l l 2,67 10 40 0,11in 0l l l 40 0,11 40,11in Độ dài thanh sau khi biến dạng: ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Đo độ bền kéo thép ASTM A36 • Khối lượng riêng 7800kg/m3 • Modul đàn hồi 200 GPa ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU ĐỘ CỨNG ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU Độ sâu Độ sâu Đo độ cứng Brinell Đo độ cứng Rockwell F F F 2 2i 2F HB D D D D M = 3000kg Di = 10mm ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU HÓA HỌC TINH THỂ Thế Lennard-Jones mô tả tương tác giữa 2 nguyên tử trong 1 phân tử như sau: 12 6 V 4 r r Trong đó: • ε: là độ sâu giếng thế • σ: là khoảng cách giới hạn mà trong đó, thế bằng 0 • r: là khoảng cách giữa các nguyên tử HÓA HỌC TINH THỂ Ta có: n m e e eV r rV m n m n r r Trong đó: • Nhóm phần tử trong ngoặc thể hiện phản lực hồi phục, ý nghĩa khi r < re. • m, n: là các hằng số phụ thuộc kiểu liên kết (ion, cộng hóa trị, hỗn hợp). • re: là khoảng cách khi thế V = 0. • Ve: là thế cân bằng. A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Trong chất có nhiều cấu tử: Trong đó: • z/b1 và z/b2: số phần tử loại A và B. • z: là số phối trí. n m e e e e 1 2 V r V rz z V m n m n b r m n b r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Xét lực tác dụng vào cấu tử B. Lực kéo giãn từ re thành r1. Khi đó, ta có: Lấy đạo hàm theo r1: m e e 2 V zn r V m n b r m 1 m 1 e e e e 1 2 1 e 2 e 1 mV zn r V znm rdV dr m n b r r m n b r r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Khi chiếu lực lên phương P, với góc θ như hình, ta có: m 1 e e e 2 1 2 e 1 1 V z r r rdV nm dr m n b r r r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Tương tự, lấy đạo hàm theo r2. Lực đẩy từ re xuống r2. Ta có: n e e 1 2 V rz V m m n b r n 1 n 1 e e e e 2 1 2 e 1 e 2 nV r V zmn rdV zm dr m n b r r m n b r r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ Tổng hợp 2 phương trình, ta có: m 1 n 1 e e e 2 e e 2 e 1 1 1 e 2 V znm r r r V zmn r P m n b r r r m n b r r m 1 n 1 e e e e2 e 2 1 1 1 1 2 V znm r r rr1 1 P m n r b r r r b r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian 2 1 dv dv P dr dr HÓA HỌC TINH THỂ Với: P H A Ta được độ cứng: m 1 n 1 e e e e2 3 e 2 1 1 1 1 2 V znm r r rr1 1 H m n r b r r r b r A B C D P er er er er er er A B C D P er 1r er er er 2r Thời gian HÓA HỌC TINH THỂ m 1 n 1 e e e e2 3 e 2 1 1 1 1 2 V znm r r rr1 1 H m n r b r r r b r Cùng một chất: dạng thù hình có số phối trí cao hơn, độ cứng cao hơn. Khác chất: khoảng cách giữa các nguyên tử trong cấu trúc xấp xỉ nhau, chất nào có số phối trí cation cao hơn, độ cứng cao hơn. ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU ĐỘ BỀN UỐN ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU F F 2 3FL 2wh 3 3 L F E 4wh ỨNG XỬ CƠ HỌC CỦA VẬT LIỆU 1lb = 4,45N “Hãy theo đuổi sự ưu tú, thành công sẽ theo đuổi bạn”
File đính kèm:
- bai_giang_bai_tap_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_ung_xu_co_hoc_cua.pdf