Bài giảng Bao gói thực phẩm - Chương 3: Vật liệu làm bao bì - Đàm Sao Mai

Tóm tắt Bài giảng Bao gói thực phẩm - Chương 3: Vật liệu làm bao bì - Đàm Sao Mai: ...sinh, không gây ô nhiễm môi trường. – Dẫn nhiệt rất kém. – Tái sử dụng nhiều lần, nhưng phải có chế độ rửa chai lọ đạt an toàn vệ sinh. – Trong suốt. THỦY TINH SILICAT Đặc điểm : • Ít bị ăn mòn hóa học bởi môi trường acid, bị ăn mòn chậm bởi môi trường kiềm. • D... TRẮNG NƯỚC THẢI BAO GÓI THỰC PHẨM TS.Đàm Sao Mai CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ . I Ì BAO BÌ BẰNG VẬT LIỆU TRÙNG HỢP BAO GÓI THỰC PHẨM LỊCH SỬ Đầu thế kỉ 20 là nhựa polyme tổng hợp xuất hiện làm bao bì, bởi Alexander Parkes, được công bố năm 1862 tại LonDon. Kỷ nguyên ...trường thực phẩm. Trong suốt. – Chống thấm khí O2 và CO2 tốt hơn các loại polyelefin Polyethylene terephthalate (PET) • Tính chất – Màng PET luôn được phủ một lớp plastic khác bên ngoài để có thể hàn dán nhiệt ghép mí bao bì, như PVDC hoặc PE. – tính chống thấ...

pdf218 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bao gói thực phẩm - Chương 3: Vật liệu làm bao bì - Đàm Sao Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ
PVC không hóa dẻo thường bị
giảm 
màu và
mất màu khi được gia nhiệt đến gần nhiệt 
độ
chế
tạo
–
Tính
chống
thấm hơi, thấm nước kém
–
Tính
chống
thấm
khí
và
tính
chống
thấm dầu mỡ
 khá
cao, có
thể
làm
bao
bì
chứa
đựng
thực phẩm
 có
hàm
luợng
chất
béo
cao, có
khả
năng
bảo quản
 chất
béo
khỏi sự
oxy hóa.
–
Không
bị
hư
hỏng
với
acid và
kiềm
–
Bị
phá
hủy bởi một số
dung môi
hữu cơ
Polyvinylchloride –
PVC
mềm
–
PVC mềm là PVC được trộn thêm chất hóa dẻo. 
Người ta sử
dụng PVC mềm để
sản xuất ra hàng 
loạt sản phẩm có
tính chất mềm mại, có độ
dẻo khi 
hạ
nhiệt độ. Nó
phù
hợp trong gia công các sản 
phẩm như màng mỏng, lớp phủ, bột nhão, nhựa 
xốp, vải giả
da 
–
Tính chất thay đổi tùy theo chất dẻo hóa đã sử
dụng 
nếu tăng lượng chất dẻo hóa thì
sẽ tăng tính mềm 
dẻo
–
Dễ
bị
nhiễm mùi khi tiếp xúc với dung môi hữu cơ, 
màng PVC hóa dẻo được bổ
sung chất ổn định 
thích hợp thì
sẽ tăng độ
trong suốt, độ
bóng bề
mặt 
và
tính hữu cơ 
Polyvinylchloride -
PVC
•
Công
dụng: Ngành
thực phẩm chỉ
sử
dụng
 PVC không
hóa
dẻo
–
phủ
bên
ngoài
các
loại
màng
khác
tạo
thành
 bao
bì
màng
ghép
tăng
tính
chống
chống
 thấm khí.
–
làm
màng
co vì
tính
khá
mềm dẻo
để
bảo
 bao
bọc các loại thực phẩm tươi sống
bảo
 quản, lưu
hành
trong
thời gian ngắn
–
làm
màng
co các
nắp
chai
nước giải
khát
 bằng
plastic
Polyvinylidene
chloride (PVDC)
•
Tính chất
–
Chống thấm oxy, độ
ẩm, hóa
chất (acid,
dung môi) và
chịu
được nhiệt
độ
–
Khoảng
85 % PVDC được sử
dụng
như
một
 lớp mỏng
giữa
cellophan, giấy
và
bao
bì
 nhựa
để
cải thiện khả
năng
cản
–
Kết hợp với vật liệu khác, như
màng
 copolymer PVDC/VCM có
tính
trong
suốt, 
mềm dẻo, bền cơ
học, tính
bám
dính
tốt, 
tính
chống
thấm khí rất cao
Polyvinylidene
chloride (PVDC)
•
công
dụng
–
màng
PVDC chỉ
dùng
riêng
một mình làm
 màng
bao
bọc rau quả, các
thức
ăn
được
 trữ
lạnh
do tính
bám
dính
tốt và tính mềm
 dẻo
cao.
Polyvinylidene
chloride (PVDC)
•
công
dụng
–
thuờng
làm
lớp che phủ
bên
ngoài
của
 nhiều loại vật liệu
khác
để
nâng
cao
tính
 chống
thấm O2
.
–
PVDC luôn
được
ghép
với các loại màng
 plastic khác
tạo
nên
màng
ghép
tăng
tính
 chống
thấm khí
Ethylene vinyl alcohol ( EVOH)
•
Tính
chất
–
là
một copolymer
chính thức của ethylene
 và
vinyl alcohol.
–
EVOH có
khoảng
nhiệt
độ
tồn tại rộng. Nhiệt
 độ
nóng
chảy
ổn
định. Không
bị
cho
là
gây
ô 
nhiễm môi trường
–
thường
được
ghép
chung
với
các
màng
 plastic để
tăng
tính
chống
thấm
O2 và
các
 loại
khí
khác.
–
thường
dùng
làm
lớp
bao
phủ
chống
thấm
 khí
O2 của
màng
ghép
nhiều lớp
Ethylene vinyl alcohol ( EVOH)
•
Công
dụng
–
được áp dụng
phổ
biến
làm
bao
bì
thực
 phẩm
vì
có
tính
bền cơ
học
cao, trong
suốt, 
mềm dẻo, chống
thấm khí, hương
tốt và dễ
 chế
tạo.
–
EVOH không
hấp thụ
mùi
hương
của môi
 trường
do đó mà được
dùng
trong
bao
bì
 nước quả.
–
EVOH có
tính
chống
thấm
khí, nhạy cảm với
 độ
ẩm môi trường, được
dùng
trong
bao
bì
 thực phẩm
màng
ghép
3 lớp chống
thấm khí
 và
hương.
Poly styrene (PS)
•
Tính
chất
–
trong
suốt
–
tính
cứng
vững
cao.
–
dòn
–
tính
bền cơ
về
va
chạm, mài
mòn, xé
rách
 kém
–
nhiệt
độ
nóng
chảy 88ºC
–
tính
chống
thấm nước tốt
–
tính
chống
thấm khí hơi rất kém
Poly styrene (PS)
•
Công
dụng
–
Các
loại
khay
chứa
đựng
trứng, bánh, các
 loại thức
ăn
ăn liền, các
loại
nguyên
liệu
 thực phẩm
được
bày
bán
trong
vòng
12 giờ
 trong
nhiệt
độ
2-
4ºC.
–
Dùng
làm
lớp lót cửa sổ
cho các bao bì
 ngoài, dạng
bao
bì
hở để có
thể
nhìn
thấy
 vật phẩm
bên
trong.
–
PS được
định
hướng
hai
chiều cũng
tăng
 tính
chống
thấm, tính
bền cơ
học nhưng
vẫn
 không
thể
tạo
màng
làm
bao
bì
một lớp
 chống
thấm khí hơi
vì
tính
dòn
và
cứng
.
Polyethylene terephthalate
(PET)
•
Tính
chất
–
Bao
gồm
các
monomer ethylene
terephthalate,
(C10
H8
O4
)n
–
thường
được tái chế, và
có
số
"1"
trong
biểu tượng
–
Thường
sử
dụng
màng
PET được
định
hướng
hai
chiều. 
Tính
trong
suốt, tính
bền cơ
và
tính
bền dẻo
được tăng
 lên.
–
Bền cơ
học
cao, có
khả
năng
chịu
được lực xé và lực va
 chạm, chịu
đựng
sự
mài
mòn
cao, có
độ
cứng
vững
cao.
–
Trơ
với môi trường
thực phẩm. Trong
suốt.
–
Chống
thấm khí O2
và
CO2
tốt hơn các loại
polyelefin
Polyethylene terephthalate
(PET)
•
Tính
chất
–
Màng
PET luôn
được phủ
một lớp plastic 
khác
bên
ngoài
để
có
thể
hàn
dán
nhiệt
ghép
 mí
bao
bì, như
PVDC hoặc
PE.
–
tính
chống
thấm khí hơi
không
thay
đổi khi
 nhiệt
độ
khoảng
66 –
100oC, nhưng
ở
t ≥
 70oC có
thể
làm
biến dạng
co rút
–
Ở
nhiệt
độ
(-) 70oC màng
PET vẫn giữ
 nguyên
các
tính
chất cơ
lý
hoá
–
Không
bị
hư
hỏng
bởi
dung môi
hữu cơ.
–
Chống
thấm dầu, mỡ
rất cao
Polyethylene terephthalate
(PET)
•
Ứng
dụng
–
60% sản xuất sợi tổng hợp
(polyester), 30% 
sản xuất
chai
–
được sử
 dụng
trong
 tổng hợp sợi;
–
Dùng
làm
 bao
bì
chứa
 nước giải
 khát, thực
 phẩm và các
 chất lỏng;
Cast polypropylene (CPP)
•
Tính
chất
–
Màng
multilayer polypropylene, ở
dạng
co-
 polymer và
homo-polymer
–
Có
độ
bóng, và
khả
năng
cách
ly
tốt
–
Dễ
phối màu, có độ
trong
Cast polypropylene (CPP)
•
Công
dụng
–
Công
nghiệp dệt may
–
Chậu
hoa, giấy
bóng
–
Thực phẩm: giấy
gói
 cuộn; đóng
gói
bánh
mì, 
rau
quả, bánh
kẹo,; 
làm
túi
đựng; đóng
gói
 sữa, mỹ
phẩm, dược
 liệu;
TẠO HÌNH CHAI
LOẠI CỔ
CHAI THÔNG DỤNG
BAO GÓI THỰC PHẨM
TS.Đàm
Sao Mai
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU LÀM 
BAO BÌ
 . I 
 Ì
BAO BÌ DẠNG MÀNG MỎNG VÀ
 LÁ
KIM LOẠI
GIỚI THIỆU
•
Khuynh hướng sử
dụng từ đầu TK20
•
Tại Mỹ, 1994, dùng khoảng 3.18 tỷ
kg ≈
 14.7 tỷ
$; 1998 tăng 2.5% -
Sản phẩm 
snack chiếm 70% loại bao bì
màng
•
Có
cấu trúc mềm
•
Mục đích sử
dụng
–
Phù
hợp với sự ưa chuộng của người tiêu 
dùng
–
Giảm đáng kể
giá
thành (số lượng, trọng 
lượng bao bì; bảo quản,vận chuyển,...)
–
Dễ
dàng xử
lý hình dáng, kích thước theo thiết 
kế. 
ĐƠN VỊ
Đơn vị: mil; inch; mm; gauge 
•
10 mil = 0.010 in 
•
1 in = 25.4mm 
Æ 10mil = 0.01 x 25.4 = 0.254mm
•
1 gauge = 0.01 mil (khi mỏng hơn 1 mil, 
tính theo gauge)
NGUYÊN LIỆU
•
Plastic: 70% (cho thực phẩm)
Độ
dầy max. 0.25mm (∼10mil) : màng
Độ
dầy > 0.25mm: phiến, lá. VD.: màng PET = 
0.48 mil (∼12.3 μm)
–
Polyester có định hướng
–
LDPE, LLDPE
–
HDPE
–
PP có định hướng: được sử
dụng nhiều 
nhất
–
PS có định hướng
–
PVC
NGUYÊN LIỆU
•
Cellophane: vd: No.195 = 195 
gauge
–
Cellophane nitrocellulose
–
Cellophane polymer 
+ Khả năng cản dầu, oxy tốt. Độ
 trong suốt cao, có
khả năng 
phối màu tốt. Dễ
sản xuất; 
chịu được sự
kéo căng và
sự
 va chạm. Dễ
xé. Sử
dụng làm 
bao bì
nhiều lớp
NGUYÊN LIỆU
•
Giấy da
NGUYÊN LIỆU
•
Màng nhôm
NGUYÊN LIỆU
•
Ionomer: 
–
ethylene và
methacrylic acid
–
độ
kéo dãn cao, độ
trong cao, chống hút 
dầu. Bao thịt chế
biến và
phomai
NGUYÊN LIỆU
•
Nylon (polyamide)
–
Nylon 6; Nylon 6 Biax; Nylon 
6,6
–
Dupond, 1938: khả năng kéo 
dài cao, dẻo (khó
rách) so với 
PE, nhiệt độ
nóng chảy cao: 
121 –
177 oC, Dùng làm màng 
nhiều lớp; cản khí
tốt, tuy nhiên 
hút ẩm cao; trơ với kiềm, nhưng 
với acid và
oxy thì
yếu, bị
hòa 
tan bởi dung môi hũu co (ứng 
dụng làm keo dán). Không màu, 
vị, không độc
LƯỢNG SỬ
DỤNG TẠI MỸ
-
1994
Loại BB 1983 1993 1998 83/93 
(%)
Plastic 2 200 3 935 4 628 6.0
Giấy 1 340 1 440 1 470 1.2
Al 205 230 242 1.2
Tổng 3 745 5 605 6 340 4.2
Tính theo pound = 0,454 kg
LOẠI SẢN PHẨM SỬ
DỤNG
Thực phẩm
70%
–
Snack
17%
–
Kẹo
10%
–
Thịt 7%
–
Bánh 6%
–
Phomai
4%
–
Thực phẩm đông lạnh 4%
–
Khác (màng co, phủ
bao bì
khác) 22%
Không phải thực phẩm
30%
–
Thuốc 8%
–
Khác
22%
MÀNG CO (SHRINK FILM)
•
LDPE: 
–
dễ
hàn nhiệt, nhiệt độ
co rút thấp, lực co rút 
trung bình, giá
thành thấp
–
Độ
cứng yếu, độ
trong thấp, có
thể
gây 
nhiễm khi phủ
màng
MÀNG CO (SHRINK FILM)
•
PP
–
Độ
trong tốt, độ
 cứng cao, lực co rút 
cao, không tạo khói 
khi hàn nhiệt, độ
bền 
cao
–
Nhiệt độ
co rút cao; 
lực co rút cao Æ
không phù hợp cho 
sản phẩm dễ vỡ nát; 
đường ghép mí giòn; 
nhiệt độ hàn cao
MÀNG CO (SHRINK FILM)
•
Copolymer: 
–
Nhiệt độ
hàn cao; độ
 trong tốt; lực co rút cao; 
không tạo hơi sương khi 
hàn
–
Lực co rút cao Æ không 
phù hợp cho sản phẩm 
dễ vỡ nát; nhiệt độ co 
rút cao; nhiệt độ hàn 
cao; độ trượt thấp Æ
gây nguy hiểm cho thiết 
bị
MÀNG CO (SHRINK FILM)
•
PVC
–
Khoảng nhiệt độ
co rút thấp; có
khả năng làm 
màng co trên diện rộng; độ
trong suốt rất tốt; có
 thể điều khiển được độ
cứng bởi phụ
gia; lực co 
rút yếu Æ sử dụng cho sản phẩm dễ bị bể nát
–
Khả năng hàn mí
yếu; độ
bền kém sau khi nhựa 
hóa; có
thể
bị
nhiễm hơi độc và gây ăn mòn 
trong quá
trình hàn míÆ cần thông khí tốt; lực 
co rút yếu Æ khó sử dụng với loại màng nhiều 
lớp; độ trượt thấp Æ khó cuộn
PVC
MÀNG CO (SHRINK FILM)
•
Màng nhiều lớp
–
Khoảng nhiệt độ
co rút thấp; độ
trong suốt rất tốt; 
khả năng công nghiệp hóa cao
–
Giá
thành cao; khó
kiểm tra tính chất
Nguồn: Films, Shrink, Marilyn Bakker, Editor, The Wiley Encyclopedia of Packagng 
Technology, 1986. John Wiley & Sons, Inc., Newyork
MÀNG CO GIÃN (STRETCH FILM)
•
Ứng dụng lần đầu tại Thụy Điển, 1973
•
Phát triển mạnh, thay thế
dần màng co
•
Độ
co giãn cao
•
Dùng được cho cả
sản phẩm mềm và
sản 
phẩm cứng
•
Nguyên liệu
1.
LLDPE (linear low density polyethylene)
2.
PVC (polyvinyl chloride)
3.
EVA (ethylene vinyl acetate)
4.
PP copolymer
5.
LDPE
MÀNG CO GIÃN (STRETCH FILM)
•
Nguyên lý
–
Nhiều lớp kết hợp Æ có nhiều tính năng
–
Vd: Fric: 2 -3 lớp LDPE, lớp ngoài có
bổ
sung 
phụ
gia Æ tạo lớp thô, chống trượt khi khí hậu 
nhiều sương. Æ sử dụng bọc thùng, hoặc pallet.
–
Độ
dày chuẩn là
80 gauge (nhiều nơi thường 
dùng là
50 gauge)
MÀNG CO GIÃN (STRETCH FILM)
•
Ứng dụng
–
Bọc thẳng và
nhanh nhiều đơn vị
sản phẩm
–
Bọc các sản phẩm nhiều góc lượn, có
thể
bọc 
nhiều vòng, nhiều lớp để
kín sản phẩm.
–
Có
thể
sử
dụng 1 hoặc 2 cuộn song song 
MÀNG CO GIÃN (STRETCH FILM)
•
Ứng dụng: bọc pallet
LƯỚI CO GIÃN (STRETCH NETTING)
•
Nguyên liệu: lưới polyolefin
•
Tính chất: mỏng, có
thể
mềm hoặc cứng, 
giảm lượng plastic sử
dụng, thường được 
dệt dạng ống
•
Ứng dụng: bọc rau quả tươi
MÀNG KIM LOẠI (METAL FOIL)
•
Thành phần: 
–
Hợp kim 1145: 99.45% Al, 0.44% Fe, 0.1% 
silicon: Fe giảm sự
dễ
rách, tăng khả năng bị ăn 
mòn Æ đựng sản phẩm dạng viên hoặc con 
nhộng
–
Hợp kim 3003: + 1.25% Mn, 0.25% Cu Æ tăng 
độ cứng: làm khay đựng bánh
–
Khác: 1100, 1235, 2024 thường dùng
MÀNG KIM LOẠI (METAL FOIL)
•
Tính chất: 
–
Ngăn hút ẩm, cản khí
–
Chống thấm dầu, các dung môi hữu cơ
–
Cản acid (trừ
acid acetic) tốt hơn cản kiềm
–
Không bị hư hỏng bởi nhiệt độ
xử
lý thực phẩm
–
Dễ
xé, chịu lực yếu
–
Màu sắc đẹp, sáng
–
Khó
in
–
Có
thể
phối với màng nhiều lớp
–
Độ
dầy thường dùng là: 0.00035 in
ALUMINIUM FOIL
BAO GÓI THỰC PHẨM
TS.Đàm
Sao Mai
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU LÀM 
BAO BÌ
 . I 
 Ì
BAO BÌ BẰNG 
KIM LOẠI
LỊCH SỬ
•
Người cổ đại đã SX ly và
hộp bằng vàng và
 bạc
•
1200AD, người Bohemia đã SX các khay bằng 
thiếc
•
Đầu TK 14, người Bavaria tạo ra các lon bằng 
sắt có
phủ
thiếc. Kỹ
thuật này được giữ
bí
mật 
đến tận những năm 1600.
•
Duke và Saxony đã đánh cắp kỹ
thuật này, 
đưa qua Pháp và
Anh vào đầu TK 19.
•
William Inderwood đưa qua Mỹ, thay thế
sắt 
bằng thép.
LỊCH SỬ
•
Năm 1764, người London đã làm các tẩu hút 
bằng kim loại. (chưa ai để ý đến việc nhiễm 
độc)
•
1809, Nicolas Appert (người Pari), đưa ra 
phương pháp bảo quản thực phẩm bằng lon 
nhôm qua tiệt trùng (ghép mí, đun sôi), để 
được lâu dài.
•
1810, Peter Durand (người Anh), dành được 
paten về
tạo mí
ghép cho lon nhôm
•
1830, bánh kẹo và diêm được đóng lon.
•
1866, kem đánh răng được đóng trong bao bì
 bằng kim loại.
LỊCH SỬ
•
1868, kỹ
thuật phủ
men (enamel).
•
1888, kỹ
thuật ghép mí
bằng seam đôi
•
1825, nhôm được SX từ
bauxit (545$/pound). 
1852 –
1942 kỹ
thuật SX phát triển 
(14$/pound). 1910, bao bì
bằng nhôm xuất 
hiện. 1959, lon bằng nhôm được SX.
•
1875, đồ
mở lon được phát minh
•
1950, nắp lon có khoen được phát minh.
•
1841, tuýp kim loại mềm được sử
dụng
•
1890’s kem đánh răng được cho vào tuýp kim 
loại.
•
1960’s Thực phẩm sử
dụng tuýp kim loại để 
đựng.
Ý NGHĨA
Bao
bì
kim
loại bảo quản thực phẩm thời
 gian
dài
từ
2 –
3 năm, thuận tiện cho việc
 chuyên
chở
phân
phối nơi
xa
vì
bao
bì
nhẹ
 và
cứng
vững. 
Ngành
kỹ
thuật bao bì kim loại
đã chế
tạo ra
 vật liệu
kim
loại tính năng
cao
và
thiết bị
 đóng
bao
bì
để
cho
ra
các
loại bao bì thực
 phẩm thích hợp. Æ Có công nghệ thực hiện
Phân
loại theo phương thức SX
•
Thép
tấm
dùng
làm
lon
hộp
bao
bì
thực
 phẩm thuộc loại
L và
MR. 
•
Loại MR được
dùng
phổ
biến cho các
 loại thực phẩm: rau, quả, thịt, cá. 
•
Loại
L có
tính
chống
ăn mòn cao hơn loại
 MR vì
L có
chứa
các
nguyên
tố
Ni, Cr, 
Mn
BB Thành
phần
các
kim
loại khác
( theo
% lớn nhất)
Tính
chất Ứng
dụng
C Mn P S Si Cu
L 0.13 0.6 0.015 0.05 0.01 0.06 Độ
tinh
sach
 cao, hàm
 lượng
kim
loại
 tạp thấp
Dùng
cho
bao
 bì
chứa thực
 phẩm có tính
 ăn mòn cao
MR 0.13 0.6 0.02 0.05 0.01 0.2 Độ
tinh
sạch
 khá
cao, Cu, 
P tăng
 thường
dùng
 chế
tạo thép
 tấm tráng
 thiếc
Thường
làm
 bao
bì
đựng
 rau
quả, các
 loại thực
 phẩm có tính
 ăn mòn thấp
Bảng 1: Thành phần và tính chất một số
loại thép
Phân
loại theo vật liệu
•
Bao
bì
kim
loại thép tráng thiếc, thép
 tráng
thiếc
có
thành
phần chính là sắt, 
và
các
phi kim, kim
loại khác như
 cacbon
hàm
lượng
≤
2.14 %, Mn
≤
 0.8%, Si
≤
0.4%, P ≤
0.05%, S ≤
0.05%
•
Bao
bì
kim
loại
Al: Al làm
bao
bì
có
độ
 tinh
khiết
đến
99%, và
những
thành
 phần kim loại khác có lẫn
trong
Al 
như
Si, Fe, Cu, Mn, Mg, Zn, Ti
MÀNG KIM LOẠI
•
Nhôm tinh khiết xuất hiện vào đầu TK19
•
1898, màng nhôm được sử
dụng để
phủ
 ngoài bình
•
1913, màng nhôm bắt đầu được sử
dụng 
rộng rãi (bọc kẹo, kẹo cao su,..)
•
Hiện nay có
rất nhiều ứng dụng
MÀNG KIM LOẠI
•
Sử
dụng khoảng 106 triệu kg/năm
LON ỐNG (FIBRE TUBE)
•
Một lớp
•
2-
nhiều lớp
TẠO HÌNH
LON ỐNG (FIBRE TUBE) 
NHIỀU LỚP
•
Giấy
•
Plastic
•
Tấm nhôm
LON TRỐNG (DRUMB) 
•
Giấy
•
Plastic
•
Nắp nhôm
LON KIM LOẠI (CAN)
•
Ứng dụng:
–
Nước giải khát không cồn
47%
–
Bia
27%
–
Thực phẩm
23%
–
Khác
3%
–
Tổng ∼
133.7 tỷ
$
Đường
kính
φ
và
chiều cao H
Phạm vi sử
dụng
•
φ
153 x H 178
•
φ
153 x H 114
•
φ
99 x H 119
•
φ
83 x H 113
•
φ
74 x H 113
•
φ
50/52/50 x H 132
•
φ
57/65/62 x H 91
•
φ
52 x H 89
- Rau quả, thịt cá
- Cá
- Thực phẩm khô: sữa bột, cà
 phê
bột, rau
quả
- Rau quả, thực phẩm hạt
khô
- Rau quả, thịt cá
- Nước quả, nước uống
- Nước quả, nước uống
- Hạt giống
Kích
thước
lon
thép
tráng
thiếc ba mảnh
 thường
được sử
dụng
hiện nay 
ƯU NHƯỢC ĐIỂM LON KIM LOẠI (CAN)
•
Ưu điểm:
–
Hình
dạng
cố định, có
khả
năng
chịu
được áp
 suất
nén
bên
trong
–
Chịu
được sự
thay
đổi
đột ngột của
nhiệt
độ
–
Có
thể
dùng
phương
pháp
thanh
trùng
ở
 nhiệt
độ
cao
( 121oC)
–
Có
trọng
lượng
vừa phải
không
quá
nặng, 
nên
thuận tiện cho vận
chuyển
–
Không
bị
bể, nứt khi bị
va
đập
ƯU NHƯỢC ĐIỂM LON KIM LOẠI (CAN)
•
Ưu điểm:
–
Bảo vệ
sản phẩm
không
bị
những
ảnh
hưởng
 vật lý tác động
đến.
–
Không
gây
ô nhiễm môi trường
–
Không
làm
thất
thoát
gas, hương
và
nước.
–
Bảo vệ
sản phẩm chống
lại một phần tác
 động
của
ánh
sáng
cũng
như
tia
cực tím.
–
Ngăn chặn sự
xâm
nhập của
sâu
bọ
và
các
vi 
sinh
vật
vào
sản phẩm
ƯU NHƯỢC ĐIỂM LON KIM LOẠI (CAN)
•
Nhược điểm:
–
Dễ
bị
hóa
chất
ăn mòn.
–
Không
thấy
được sản phẩm
bên
trong.
–
Giá
thành
thiết bị
cho
dây
chuyền sản xuất
bao
 bì
cũng
như
dây
chuyền
đóng
gói
sản phẩm vào
 bao
bì
khá
cao
ƯU NHƯỢC ĐIỂM LON KIM LOẠI (CAN)
•
Do những
yếu tố
trên, các
sản phẩm
trong
 bao
bì
bằng
kim
loại rất thích hợp cho xuất
 khẩu. Sản phẩm
trong
dạng
bao
bì
này
dễ
 dàng
vận chuyển
đi và do có khối lượng
thấp
 hơn
bao
bì
bằng
thủy
tinh
nên
giá
thành
vận
 chuyển thấp hơn.
TÍNH CHÁT LON KIM LOẠI (CAN)
•
Nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển
•
Đảm bảo
độ
kín
nên
bao
bì
không
bị
lão
 hóa
nhanh
theo
thời gian
•
Chống
ánh
sáng
thường
cũng
như
tia
 cực tím tác động
vào
thực phẩm
•
chịu nhiệt
độ
cao
và
khả
năng
truyền
 nhiệt
cao, do đó thực phẩm
các
loại có
 thể được
đóng
hộp, thanh
trùng
hoặc tiệt
 trùng
với chế độ thích
hợp
đảm bảo an 
toàn
vệ
sinh.
TÍNH CHÁT LON KIM LOẠI (CAN)
•
Bao
bì
kim
loại có bề
mặt tráng thiếc tạo
 ánh
sáng
bóng, có
thể
in và
tráng
lớp
 vecni
bảo vệ
lớp
in không
bị
trầy sước.
•
Quy
trình
sản xuất lon và đóng
lon
thực
 phẩm
được tự động
hóa
hoàn
toàn.
CẤU TRÚC (Ví
dụ)
•
Tấm thiếc * ECCS (thép phủ
crom)
–
Oxyt
thiếc
-
Oxyt
crom
–
Hợp kim thiếc/Fe
-
Crom
–
Thép
-
Thép
–
Thiếc - Crom
–
Dầu - Dầu
TẠO HÌNH LON 3 MẢNH
TẠO HÌNH LON 3 MẢNH
TẠO HÌNH LON 2 MẢNH
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LON KIM LOẠI (CAN)
•
kích
thước
bao
bì, hình
dáng
bên
ngoài
 của
bao
bì, và
chất
lượng
của
phần
ghép
 mí.
•
đo
kích
thước
của
seam ( chiều
dài, độ
 dày, độ
hở)
•
đo
độ
thay
đổi của
bao
bì
sau
khi
đóng
 nắp dưới tác dụng
của nhiệt
độ
và
áp
 suất
MỘT SỐ
LOẠI BAO BÌ KIM LOẠI KHÁC
MỘT SỐ
LOẠI BAO BÌ KIM LOẠI KHÁC
•
Tuýp
nhôm
MỘT SỐ
LOẠI BAO BÌ KIM LOẠI KHÁC
MỘT SỐ
LOẠI 
BAO BÌ KIM 
LOẠI KHÁC
 - Xô
BAO GÓI THỰC PHẨM
TS.Đàm
Sao Mai
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU LÀM 
BAO BÌ
 . I 
 Ì
BAO BÌ BẰNG 
VẬT LIỆU TỰ NHIÊN
MỘT SỐ
LOẠI BAO BÌ CÓ
TỪ
THIÊN NHIÊN
™ Bao bì bằng vải 
™ Bao bì từ lá hoặc thân cây
™ Bao bì bằng bột
™ Bao bì bằng polymer sinh học
Bao
Bì
Bằng
Vải & Các Vật Liệu Tự
Nhiên
™ Bao bì bằng vải bố, 
bao tải: thường được
sử dụng làm bao bì
chứa đựng các loại
ngũ cốc, lúa gạo, cà
phê Ngoài ra, vải bố
còn được sử dụng để
làm các loại túi đựng
rượu, túi xách đựng
thực phẩm.
Bao bì
bằng các loại lá
cây:
™Lá cây chuối
™Lá sen
™Lá cây dong, lá cọ
Bao bì
làm bằng xơ dừa, lục bình, cây cói
™ Bao bì bằng xơ dừa:
1. Tước chỉ xơ dừa
2. Tẩy trắng xơ dừa
3. Phơi khô và
kéo sợi
Bao bì
làm bằng xơ dừa, lục bình, cây cói
™ Bao bì bằng lục bình:
Cọng
lục bình Æ Phơi khô Æ Tẩy
trắngÆ Phân loại, chẻ nhỏ Æ Sấy
ÆTẩm hóa chất chống mốc, diệt nấm
Æ Tạo hình
™ Bao bì bằng lục bình: (Làm Giấy)
Cắt
khúc
10-15 cm Æ Phơi khô và kéo sợi Æ
Đun với một số hóa chất Æ Các sợi
Cellulose ÆTẩy Trắng Æ Nghiền mịn Æ Ép
dung dịch bột 85 g/ m2 Æ Sấy khôÆ Giấy
Giấy lục bình có độ
bền cơ
lý cao và có tính
 chống
thấm dầu mỡ
rất tốt. Phù
hợp
để
làm
 bao
bì, túi
xách, bao
bì
thực phẩm. 
Bao bì
làm bằng xơ dừa, lục bình, cây cói
Bao bì
làm bằng lá
cọ
™ Lá cọ sau khi đã xử lý sẽ được xử lý 
bằng hơi nước, nhiệt, ép và tiệt trùng 
bằng tia UV. 
™Đĩa từ lá cọ phân huỷ trong vòng 6 tuần. 
Có thể dùng trong lò viba, bỏ vào tủ lạnh 
và sử dụng nhiều lần.
Bao
bì
sinh
học
™ Là loại bao bì được tổng hợp từ vi sinh vật.
Có
hai
loại nhựa sinh học tiêu biểu
là: PLA 
(acid polylactic) và
PHB (poly –
3 
hydroxybutyrat)
-
PLA được sản xuất từ
tinh
bột bắp nhờ
vi 
khuẩn.
-
PHB là
một loại nhựa
sinh
học chịu nhiệt, 
dễ
phân
hủy, được sản xuất từ
vi khuẩn
 Rastonia eutropha.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_goi_thuc_pham_chuong_3_vat_lieu_lam_bao_bi_dam.pdf