Bài giảng Bệnh lý học - Đại cương bệnh lý tiêu hóa - Nguyễn Phúc Học

Tóm tắt Bài giảng Bệnh lý học - Đại cương bệnh lý tiêu hóa - Nguyễn Phúc Học: ...ợt loét tiến triển nhưng cũng có thể là dấu hiệu đầu tiên 74 4.2.13. Chọn câu đúng nhất ~ chọn đúng chỉ định phẫu thuật tuyệt đối trong điều trị ngoại khoa bệnh loét dạ dày – tá tràng : A. - Chảy máu ổ loét tái phát nhiều lần nghi ngờ chảy tiếp B. - Bệnh nhân > 40 tuổi, đã điều trị nộ...ủ: Chọc hút mủ dưới hướng dẫn của soi ổ bụng hoặc của siêu âm. Số lần chọc hút có thể 1,2 thậm chí 3 lần. Thực tiễn cho thấy có trường họp chọc hút tới 2,5 lít mủ phối hợp với thuốc diệt Amip khỏi hoàn toàn. 5.3. Phẫu thuật kết hợp với dùng thuốc diệt Amip - Chỉ định : ngày càng thu hẹp, c...ng lượng cơ thể trở lên 159 1.6 Điều trị 1.6.1 Bù nước điện giải Các dung dịch làm ở nhà như nước cơm pha muối, nước ya-ua pha muối, súp gà và rau củ với muối cũng có thể được cho bệnh nhân dùng. Với mỗi lít nước dung dịch gạo rang hoặc ngũ cốc nấu nước cho vào từ ½ đến một thìa cà...

pdf222 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lý học - Đại cương bệnh lý tiêu hóa - Nguyễn Phúc Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
acin, ciprofloxacin), nhóm 
cephalosporin thế hệ 3 như ceftriaxone. 
2.Điều trị triệu chứng 
- Bồi hoàn nước và điện giải: ORS uống sớm 
hoặc chuyền dịch nếu mất nước và điện giải 
- Không được dùng các thuốc làm giảm nhu 
động ruột và giảm đau. 
- Hạ nhiệt khi sốt cao , kèm theo thuốc an 
thần phòng co giật. 
3. Lỵ Amip (Intestinal Amebiasis) 
195 
1. Định nghĩa 
Lỵ amip Là tình trạng nhiễm trùng ở 
ruột già do Entamoeba histolytica 
Nhiễm Amip là mang E.histolytica có 
hay không có triệu chứng lâm sàng. 
Theo tổ chức Y tế thế giới , bệnh 
amip được phân loại như sau : 
- Bệnh amip không triệu chứng 
- Bệnh amip có biểu hiện lâm sàng: 
. Bệnh amip ruột: Lỵ amip, Viêm 
đại tràng mãn, U Amip, Viêm 
ruột thừa do Amip 
. Bệnh amip ngoài ruột: Bệnh 
Amip gan, phổi, não, lách, da ... 
196 
3.2 Nguyên nhân và nguồn lây 
Bệnh nguyên: Entamoeba gây bệnh cho người 
tồn tại ở ba dạng: 
a.Thể hoạt động ăn hồng cầu 
Đường kính 30-40 micromet, tìm thấy trong 
phân bệnh nhân lỵ cấp tính, có giả túc, trong tế 
bào chất có không bào, hồng cầu và 1 nhân. Các 
hồng cầu bị ăn có hình dạng như những thể vùi 
tối màu. 
b. Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu 
Tìm thấy trong phân ngoài giai đoạn cấp tính, 
đường kính 14-16 micromet, các giả túc di 
chuyển chậm, trong tế bào chất không có hồng 
cầu, chỉ có vi trùng và glycogen. 
c. Thể bào nang (kén) 
Đường kính 10-15 micromet, hình cầu, chiết 
quang, kén non có một nhân, kén trưởng thành 
có 4 nhân . 
197 
Người mang kén amip là nguồn lây duy nhất: 
người bệnh, người vừa khỏi bệnh, người lành mang kén là nguồn lây quan trọng 
nhất, phương thức lay gián tiếp qua ruồi, côn trùng là phổ biến, lây trực tiếp và 
lây qua đường tình dục đồng tính hiếm hơn. 
Trong phân của bệnh nhân vừa có thể dưỡng bào, vừa kén . 
Thể dưỡng bào dễ bị tiêu hủy, trái lại kén có sức sống cao . 
198 
3.3 Cơ chế sinh bệnh 
Amip có gây hoại tử mô nhờ enzym tiêu hủy protein tổ chức 
 (hoạt tính giống pepsine,trypsine, hyaluronidase). 
 Thể dưỡng bào gây độc bạch cầu, không có nội hay ngoại độc tố. 
Sau khi nuốt, kén amip vào đến ruột non nguyên vẹn, không bị tác dụng của 
dịch vị. 
Tại ruột non, dưới tác dụng của dịch tiêu hóa, màng bọc kén bị vỡ ra, bào nang 
4 nhân biến thành 8 nhân, tù đó phân chia ra thành 8 Amip. 
Thể không ăn hồng cầu k{ sinh trên niêm mạc ruột, ăn vi trùng và các bã thức 
ăn, có thể chuyển thành dạng tiền kén rồi kén hay chuyển sang thể ăn hồng cầu 
tạo các vết lóet chảy máu đồng thời kích thích đám rối thần kinh cảm giác và 
bài tiết Meissner và Auerbach, làm tiết chất nhầy qua cơ chế phản xạ, gây co 
thắt và tăng nhu động ruột. 
Nếu lóet nhiều lâm sàng nặng nề, nếu lóet ít, bệnh chỉ tiêu chảy nhẹ. 
Nếu vết lóet xơ hoá nằm cạnh nhau có thể gây biến dạng đại tràng dẫn đến 
viêm đại tràng mãn. 
199 
3.4 Triệu chứng 
3.4.1 Lâm sàng Thể cấp diễn 
a. Thời kz ủ bệnh : khó xác định 
b. Thời kz khởi phát 
Thường âm thầm, không sốt hay sốt nhẹ (nếu có bội nhiễm), 
toàn thân ít thay đổi, có thể ỉa chảy vài lần trong ngày, đau bụng mơ hồ ... 
c.Thời kz toàn phát: điển hình với hội chứng lỵ 
+Toàn thân ít thay đổi, có thể sốt nhẹ, không có dấu hiệu mất nước 
+Hội chứng lỵ : 
- Đau bụng quặn, mót rặn . 
- Tính chất phân: 
lúc đầu bệnh nhân có thể đi cầu phân lỏng về sau phân nhiều nhầy lẫn máu đỏ hay 
nâu, trung bình 10-12 lần/ngày, có khi phân thành khuôn, nhầy máu bám xung 
quanh và cuối cùng có vài giọt máu. 
Ở người già và trẻ suy dinh dưỡng, hội chứng lỵ không điển hình, có khi chỉ đi cầu 
máu. 
200 
d. Thời kz lui bệnh 
Bệnh có thể tự ổn định và tái phát khi gặp yếu tố thuận lợi 
e. Giai đoạn di chứng 
Bệnh có xu hướng mạn tính nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, dễ gây di 
chứng viêm đại tràng mãn. 
3.4.2 Xét nghiệm 
a. Soi tươi : Tìm thấy amip thể 
dưỡng bào ăn hồng cầu di động, 
hồng cầu đứng đám, bạch cầu, 
kén amip 1-4 nhân, tinh thể 
Charcot Leyden. 
b. Nội soi trực tràng 
c. Xquang ruột già: 
d. Huyết thanh chẩn đoán 
201 
3.5 Điều trị 
Amip đại tràng cấp : Dùng Metronidazole, 
- cơn đau giảm sau 24- 48 giờ, 
- phân trở về bình thường sau 2-3 ngày, 
- amip biến mất trong phân sau 3-6 ngày, 
- tổn thương ở trực tràng thành sẹo sau 10- 15 
ngày. 
- Cuối đợt kiểm tra phân nhiều lần, 
- nếu chưa sạch kén thì phải điều trị thêm thuốc 
diệt amíp không khuyếch tán để tránh tái phát 
hay chuyển sang mạn tính. 
Người mang kén trong phân không triệu chứng : 
Điều trị bằng: Diloxanide furoate, 
Diidohydroxyquin, Metronidazole, 
Paramomycine. 
Bệnh amip gan : Điều trị bằng Metronidazole 
thêm iodoquinole hay dehydroemetin hay 
Chloroquin 
4. Bệnh thương hàn (Salmonellose) 
202 
4.1 Định nghĩa: 
Thương hàn do Salmonella typhi, Salmonella 
paratyphi A,B,C gây ra. 
Lây theo đường tiêu hóa, có bệnh cảnh lâm 
sàng phong phú: sốt, nhức đầu, thường gây sốt 
kéo dài nếu không được điều trị, có thể gây 
biến chứng. 
Là bệnh xảy ra quanh năm, cao điểm vào mùa 
hè & thu, gây dịch. 
4.2 Nguyên nhân và nguồn lây 
Nguyên nhân gây bệnh 
 Thuộc nhóm Salmonellae (Salmonella group), trực khuẩn, có lông, di 
động, ái khí và kỵ khí tùy nghi, nội bào tùy {, sống lâu trong mật. 
 Kháng nguyên H (lông vi khuẩn), kháng nguyên O (thân vi khuẩn) là nội 
độc tố được giải phóng khi vi khuẩn bị phân hủy. 
 Vi - kháng nguyên bề mặt, phản ánh độc tính vi khuẩn, cho phép tránh 
sự thực bào. 
 Vi khuẩn thương hàn tồn tại lâu môi trường bên ngoài. 
203 
Cách thức lây truyền: có 2 cách 
lây 
- Trực tiếp: 
+ do tiếp xúc trực tiếp các 
chất thải của bệnh nhân có 
vi khuẩn như phân, nước 
tiểu,đồ dùng-quần áo; 
+ từ người lành mang mầm 
bệnh hoặc bệnh nhân. 
- Gián tiếp: 
+ cách lây chủ yếu, thức ăn, 
nước uống nhiễm khuẩn. 
+ Ruồi đóng vai trò lây 
truyền bệnh; 
+ nguồn nước như sông, 
giếng, ao bị nhiễm khuẩn; 
+ thực phẩm như ốc, sò, 
hến, rau, thịt, trứng, sữa bị 
nhiễm khuẩn. 
204 
4.3 Cơ chế bệnh sinh 
• Sau khi ăn hay uống vào, vi khuẩn vượt qua hàng rào của dạ dày để tới ruột 
non. Salmonella xâm nhập vào máu qua phần trên của ruột non, gây nên vi 
khuẩn huyết không triệu chứng và thoáng qua sẽ bắt đầu theo thời kz ủ bệnh. 
Các vi khuẩn Salmonella này bị các đại thực bào bắt. 
• Do chưa có kháng thể đặc hiệu diệt khuẩn, các vi khuẩn bị thực bào trong 
dạng còn sống, do đó các vi khuẩn này phát triển và nhân lên trong đại thực 
bào nhờ vào các yếu tố nội tại của vi khuẩn (kháng nguyên Vi), giúp cho vi 
khuẩn đề kháng sự thực bào, 
• Khi lượng vi khuẩn trong đại thực bào đạt mức độ tối đa, chúng làm vỡ rồi vào 
máu, một số bị ly giải giải phóng nội độc tố thúc đẩy tình trạng miễn dịch qua 
trung gian tế bào, đặc biệt là hoạt hóa tế bào Lympho T, gây ra đáp ứng viêm 
toàn thân tạo nên tình trạng sốt kéo dài trên lâm sàng. 
• Tiếp đến vi khuẩn xâm nhập vào tổ chức để tạo nên một số triệu chứng: viêm 
túi mật, chảy máu tiêu hóa, thủng ruột... Khi xâm nhập túi mật, các mảng 
Peyer vi khuẩn lại vào lòng ruột, nên tuần thứ 2 cấy phân dương tính. 
• Xâm nhập vào thận, cấy nước tiểu dương tính. 
205 
+ Nội độc tố vi khuẩn lipopolysaccharide (LPS) góp phần gây sốt, hạ BC, 
+ và các triệu chứng toàn thân khác qua trung gian của cytokin phóng thích ra từ 
các đơn nhân đại thực bào, khi cơ thể bị nhiễm Salmonella. 
+ Bệnh có miễn dịch bền ít khi mắc lại lần 2. 
206 
4.4 Triệu chứng 
4.4.1 Lâm sàng - Thể bệnh điển hình 
a.Thời kz ủ bệnh 
Thường là 15 ngày, ngắn dài phụ thuộc vào lượng vi khuẩn xâm nhập, không 
triệu chứng. 
b.Thời kz khởi phát 
Trung bình 1 tuần, bệnh có tính chất tăng dần. 
+Ảnh huởng toàn thân : nhức đầu, mệt mõi, mất ngủ. 
+Sốt: 
- lúc đầu nhẹ, tăng dần lên trong vòng 4-7 ngày, 
- sáng thấp chiều cao, chênh 0,5 +10C, 
- sốt nóng có khi kèm theo lạnh run. 
- +Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, táo bón, buồn nôn. 
+Chảy máu cam: 1+2 lần. 
+Khám lâm sàng: 
- lưỡi đỏ hoặc trắng bẩn, bụng chướng nhẹ, diện lách dục, 
- mạch nhiệt phân ly ( dấu cổ điển) hiện nay ít gặp. 
207 
c. Thời kz toàn phát 
*Bắt đầu tuần thứ 2, kéo dài 2 +3 tuần. 
+Nhức đầu, ù tai, lãng tai. 
+Dấu hiệu toàn thân: người rất mệt, mất ngủ. 
+Sốt: mức tối đa 39,5 +41oC, liên tục dạng cao nguyên, sáng chiều chênh nhau 
0,5oC. 
+Rối loạn tiêu hóa: phân lỏng vàng, có khi đen, 2 -3 lần/ngày, có khi tiêu chảy 
nhiều lần, chán ăn, đau bụng lan tỏa. 
+Dấu Typhos: 
- vẻ mặt bất động, 
ngơ ngác, 
- nhìn chằm chằm 
mắt không nhấp 
nháy, 
- thỉnh thoảng nói 
lảm nhảm, lay gọi 
không trả lời. 
208 
*Khám lâm sàng: 
- Mạch nhiệt phân ly (hiếm gặp). 
- Bụng chướng, óc ách hố chậu phải, lách to mềm, gan to nhẹ, ấn đau. 
- Đáy phổi phải gõ đục; hoặc vài ran phế quản, có khi ở cả 2 phổi; ho khan. 
- Hồng ban có thể gặp, 3 dạng: 
. Ban dát: gặp ở lưng, ngực, tay, chân là một đám hồng ban có giới hạn rõ 
ràng 
. Ban bèo tấm: gặp ở bụng, vùng trước 2 mạng sườn, dưới vú, trên rốn, 
không bao giờ quá 30 nốt 
. Ban dạng sởi: như sởi, mọc một lúc từ đầu xuống chân. 
209 
- Loét họng Duguet: 
. Ổ loét ở trụ trưóc màn hầu, đối xứng, bầu dục, đáy sạch, 
. nuốt không đau, họng không đỏ, không sưng hạch vệ tinh. 
- Mạch nhanh, tim nhanh, có khi tiếng tim mờ (viêm cơ tim). 
- Lưỡi khô bẩn. 
d. Thời kz lui bệnh 
Bệnh nhân được điều trị kháng sinh sau 3 ngày (tối thiểu) +7 ngày (tối đa) nhiệt độ 
hạ dần, thời kz lại sức ngắn. 
Nếu bệnh nhân không được điều trị sẽ thời kz lui bệnh kéo dài, hồi phục kéo dài. 
Thể lâm sàng khác 
a. Thể khởi phát bất thường 
b. Thể bệnh theo tuổi, cơ địa 
c.Thể phối hợp 
+Bệnh thương hàn có thể phối hợp với một bệnh khác, làm cho bệnh cảnh lâm 
sàng phức tạp thêm, khó chẩn đoán. 
210 
4.4.2 Xét nghiệm 
a. Công thức máu 
Bạch cầu giảm hoặc thường, 4-5 x 109/L, giảm Neutrophile (40-50%), định hướng 
chẩn đoán. 
b. Cấy máu 
Tỷ lệ (+) 80-90% tuần đầu, 50% tuần thứ 2, về sau tỷ lệ thấp (cấy máu trước dùng 
KS). 
c. Cấy phân 
Kết quả (+) cao tuần thứ 2; chẩn đoán bệnh và phát hiện người mang mầm bệnh 
(sau 1 năm (+). 
e. Phản ứng Widal 
+Tối thiểu xét nghiệm 2 lần để xác định động lực kháng thể. 
+Kháng thể O (+) ngày thứ 7-10, tồn tại trong vòng 3 tháng. 
+Kháng thể H (+) ngày thứ 12 -14, tồn tại nhiều năm. 
O có giá trị hơn H. Nồng độ kháng thể O = 1/100, H = 1/200 là (+) ở người chưa 
chủng ngừa. 
211 
*Tóm lại, để chẩn đoán xác định bệnh thương hàn: 
- Bệnh cảnh lâm sàng - Cấy máu hoặc cấy phân hoặc cấy tủy (+). 
- Bệnh cảnh lâm sàng - Widal (+) với động lực kháng thể cao. 
Một số kỹ thuật chẩn đoán mới (chỉ để tham khảo thêm): chưa dùng phổ biến ở 
nước ta. 
a. Phương pháp ELISA 
b. Phương pháp ngưng kết hồng cầu thụ động 
c. Phương pháp PCR (phản ứng chuổi polymerase) 
212 
4.5 Biến chứng 
4.5.1 Biến chứng tiêu hóa 
a.Xuất huyết tiêu hóa 
Loét các mảng Peyer làm vở mạch máu ; xuất huyết nhẹ đi cầu phân đen ; 
xuất huyết nặng phân có nhiều máu bầm, máu tươi, người bệnh mệt lả, 
xanh nhợt, mạch nhanh, huyết áp hạ, có thể tử vong nếu không phát hiện, 
điều trị kịp thời. Xuất huyết tiêu hóa báo trước dấu hiệu thủng ruột. 
b.Thủng ruột 
*Cần phân biệt giả thủng gặp ở thương 
hàn nặng, điều trị muộn. 
+Thủng ruột thể kịch liệt (sthenic form) 
- Thường rầm rộ, đau bụng dưới 
hoặc hố chậu phải, bụng chướng, 
phản ứng thành bụng (+). 
- Khám: bụng cứng, tuí cùng đau, bí 
trung đại tiện, vùng đục trước gan 
mất, 
- huyết áp tụt, mạch nhanh, nhiệt độ 
hạ, bệnh nhân rơi vào tình trạng 
sốc, 
- Xquang: liềm hơi dưới cơ hoành ; 
xử trí: mổ cấp cứu, hồi sức nội 
khoa. 
213 
4.5.2 Biến chứng tim mạch 
a. Viêm cơ tim 
Nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ, loạn nhịp, tiếng ngựa phi, viêm cơ tim gây 
suy tim cấp, tiên lượng xấu, 
ECG: PR kéo dài, T và ST đảo ngược, QRS điện thế thấp. 
b. Trụy tim mạch 
Nhiệt độ tụt, huyết áp hạ, mạch nhanh, chân tay lạnh, da nhợt nhạt, vã mồ 
hôi, mặt mày hốc hác; tiên lượng nặng. 
c. Các biến chứng hiếm gặp khác 
Viêm màng ngoài tim, nội tâm mạc; viêm động mạch chi dưới, tĩnh mạch 
(thường ở chi trái). 
4.5.3 Biến chứng thần kinh 
a. Não viêm thương hàn 
Biến chứng nặng, ảnh hưởng đến não giữa, thành não thất, các nhân xám trung 
ương, vùng trán bên hoặc toàn bộ trục thần kinh. Tiên lượng xấu. 
b. Viêm màng não thương hàn 
Thường gặp ở trẻ em hơn là người lớn, có khi nước não tủy trong, tăng lymphô 
hoặc mờ đục, có khi cấy Salmonella typhi (+); có khi chỉ là phản ứng màng não. 
4.5.4 Biến chứng hiếm gặp khác 
a. Hô hấp: Viêm phế quản, viêm phế quản phổi... 
b. Viêm xương, viêm khớp. 
c. Viêm thận, viêm đa cơ, viêm dây thần kinh thị giác. 
214 
4.6 Điều trị 
Thuốc đặc trị 
Ở phòng thí nghiệm vi khuẩn thương 
hàn nhạy cảm nhiều kháng sinh, trên 
cơ thể vi khuẩn sống nội bào tùy {, 
nên thuốc ngấm nội bào tốt mới 
dùng điều trị. 
Các thuốc 
Cổ điển như Chloramphenicol, 
Bactrime, Ampiciline. 
Thuốc mới như Cephalosporine thế 
hệ II (cefuroxim), III (cefotaxim...); 
Tuy nhiên, nước ta một số nơi vi 
khuẩn thương hàn kháng acid 
nalixidic, Fluoroquinolon rất hiệu 
quả. 
 khi dùng Fluoroquinolone thời gian 
cắt sốt dài hơn (7 ngày ; thường 3 
ngày). 
215 
5. Dự phòng các nhiễm khuẩn tiêu hóa 
5.1 Phòng bệnh không đặc hiệu 
- Vệ sinh môi trường, phân, nước, rác . Xử l{ phân, chất thải tốt. 
- Vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Giáo dục { thức vệ sinh. Ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch sẽdiệt ruồi, gián. 
- Bệnh Tả thường tạo ra các vụ dịch lớn, lây lan nhiều, cần có biện pháp phòng 
và dập dịch tốt. 
- Đối với người bệnh thương hàn: sau khi bình phục có khoảng 5-10% số bệnh 
nhân trở thành người lành mang mầm bệnh và tiếp tục thải vi khuẩn ra ngoài, 
khoản 1-4% mang mầm bệnh mãn tính và tiếp tục thải vi khuẩn trong nhiều 
năm, khoảng 10% tái phát sau khi đã khỏi hẳn. Vì vậy bệnh nhân cần được: 
 Cách ly ở bệnh viện trong thời gian cấp tính. 
 Tẩy uế, sát trùng phân, chất thải của bệnh nhân và các đồ dùng trong gia 
đình bệnh nhân. 
 Khi ra viện phải được y tế giám sát đến khi nuôi cấy phân 3 lần liên tiếp 
không thấy vi khuẩn gây bệnh (lần 1 sau khi dùng kháng sinh 24 giờ; lần 
2 sau 48 giờ; lần 3 sau 1 tháng) Nếu 1 trong 3 lần thấy còn vi khuẩn thì 
phải theo dõi tiếp 12 tháng. 
216 
5.2 Phòng bệnh đặc hiệu 
- Vaccin tả uống đã được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng cho 
những vùng và những đối tượng có nhiều nguy cơ mắc bệnh. Nhắc lại 6 
tháng/lần. 
- Vaccin thương hàn được tiêm phòng cho các khu vực nằm trong vùng dịch tễ. 
Tạo miễn dịch bằng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da kháng nguyên của S.typhi 
bản chất là polysaccharid phải nhắc lại 3 năm/lần để duy trì miễn dịch. Vaccin 
sống giảm độc lực đường uống cũng có hiệu quả như trên. 
217 
Tài liệu tham khảo chính 
1. Đại học Duy Tân, (2016) Tập bài giảng Bệnh l{ học. 
2. Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, (2010) Bệnh học , Nhà xuất bản Y 
học. 
3. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), Dược lâm sàng những nguyên 
l{ cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị. Tập 2, Nhà xuất 
bản Y học. 
4. Giáo trình Bệnh l{ & Thuốc PTH 350 
( 350). 
5. Hướng dẫn Chẩn đoán, điều trị bệnh tả (Ban hành kèm theo 
Quyết định số: 4178/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2007 của 
Bộ trưởng Bộ Y tế) 
6. Các giáo trình về Bệnh học, Dược l{, Dược lâm sàng, 
218 
4.7.1. Phẩy khuẩn Tả gây bệnh là do cơ chế sau: Phẩy khuẩn sinh ra ngoại độc tố ruột, làm 
giảm hấp thu Na+, tăng tiết Cl- và nước gây tiêu chảy cấp tính 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.2. Phẩy khuẩn Tả gây bệnh là do cơ chế sau: Phẩy khuẩn sản xuất ra men Mucinase & 
Neuraminidase làm giảm tác dụng bảo vệ của chất nhày của màng tế bào niêm mạc ruột 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.3. Vi khuẩn Tả gây bệnh là do cơ chế sau: Phẩy khuẩn có nội độc tố có hoạt tính 
sinh học giống như nội độc tố của các loại enterobacteriae khác 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.4. Lỵ trực trùng gây bệnh là do cơ chế sau: Vi khuẩn Shigella gây hoại tử mô nhờ 
enzym tiêu hủy protein tổ chức 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.5. Lỵ trực trùng gây bệnh là do cơ chế sau: Vi khuẩn Shigella xâm nhập vào tổ chức để 
tạo nên một số triệu chứng: viêm túi mật, chảy máu tiêu hóa, thủng ruột 
A) Đúng 
B) Sai 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
219 
4.7.6. Lỵ trực trùng gây bệnh là do cơ chế sau: Vi khuẩn Shigella còn tiết ra ngoại độc tố có 
khả năng ức chế không phục hồi sự sinh tổng hợp protein của tế bào. 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.7. Cơ chế bệnh sinh của bệnh Lỵ Amip: Từ thể không ăn hồng cầu k{ sinh trên niêm mạc 
ruột, ăn vi trùng và các bã thức ăn, có thể chuyển thành dạng tiền kén rồi kén, hay chuyển 
sang thể ăn hồng cầu tạo các vết lóet chảy máu đồng thời kích thích đám rối thần kinh cảm 
giác và bài tiết Meissner và Auerbach, làm tiết chất nhầy qua cơ chế phản xạ, gây co thắt và 
tăng nhu động ruột. 
A) Đúng 
B) Sai 
4.7.8. Cơ chế bệnh sinh của bệnh Thương hàn: Khi lượng vi khuẩn Salmonella trong đại thực 
bào đạt mức độ tối đa, chúng làm vỡ rồi vào máu, một số bị ly giải giải phóng nội độc tố thúc 
đẩy tình trạng miễn dịch qua trung gian tế bào, đặc biệt là hoạt hóa tế bào Lympho T, gây ra 
đáp ứng viêm toàn thân tạo nên tình trạng sốt kéo dài trên lâm sàng. Tiếp đến vi khuẩn xâm 
nhập vào tổ chức để tạo nên một số triệu chứng: viêm túi mật, chảy máu tiêu hóa, thủng 
ruột... 
A) Đúng 
B) Sai 
220 
4.7.9. Chọn câu sai ~ Triệu chứng lâm sàng thể điển hình thời kz toàn phát của bệnh tả, gồm 
có: 
A) Tiêu chảy liên tục rất nhiều lần, có khi hàng chục lít một ngày. Phân tả điển hình 
toàn nước, màu trắng lờ đục như nước vo gạo, không có nhầy máu. 
B) Nôn, bệnh nhân nôn rất dễ dàng, lúc đầu ra thức ăn, sau toàn nước. 
C) Bệnh nhân thường sốt cao, đau bụng 
D) Tình trạng mất nước và điện giải gây mệt lả, chuột rút.... 
4.7.10. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng thể điển hình thời kz toàn 
phát của bệnh tả là: 
A) Phân tả điển hình toàn nhầy máu loãng. 
B) Thủng ruột 
C) Trong những thể nặng gây liệt cơ vòng hậu môn làm hậu môn giãn rộng 
D) Tiêu chảy liên tục rất nhiều lần, có khi hàng chục lít một ngày. Phân tả điển hình 
toàn nước, màu trắng lờ đục như nước vo gạo, không có nhầy máu. 
4.7.11. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng thể điển hình thời kz toàn phát của bệnh 
tả là: 
A) Phân tả điển hình toàn nhầy máu loãng. 
B) Bệnh nhân thường sốt cao, đau quặn bụng 
C) Trong những thể nặng gây liệt cơ vòng hậu môn làm hậu môn giãn rộng 
D) Nôn, bệnh nhân nôn rất dễ dàng, lúc đầu ra thức ăn, sau toàn nước. 
221 
4.7.12. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng thể điển hình thời kz toàn phát của bệnh 
tả là: 
A) Trong những thể nặng gây liệt cơ vòng hậu môn làm hậu môn giãn rộng 
B) Thủng ruột 
C) Viêm túi mật 
D) Bệnh nhân thường không sốt, ít khi đau bụng 
4.7.13. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng thể điển hình thời kz toàn phát của bệnh 
tả là: 
A) Xuất huyết tiêu hóa 
B) Thủng ruột 
C) Bệnh nhân thường sốt cao, đau quặn bụng 
D) Tình trạng mất nước và điện giải gây mệt lả, chuột rút.... 
4.7.14. Chọn câu sai ~ Triệu chứng lâm sàng thời kz toàn phát của bệnh Lỵ trực khuẩn, 
thường có các triệu chứng: 
A) đi cầu phân nhầy máu với đau bụng quặn dọc khung đại 
tràng, mót rặn là cảm giác bệnh nhân muốn đi cầu nhưng không đi được, mót rặn do 
co thắt cơ trơn hậu môn. 
B) Mót rặn nhiều có thể làm sa trực tràng và trong những thể nặng gây liệt cơ 
vòng hậu môn làm hậu môn giãn rộng 
C) Đi cầu nhiều lần trong ngày từ 20-60 lần/ ngày, phân ít, có nhầy máu, về sau không 
có chất phân. 
D) Nôn, bệnh nhân nôn rất dễ dàng, lúc đầu ra thức ăn, sau toàn nước. 
222 
4.7.15. Các biến chứng thường gặp của bệnh thương hàn gồm: 
A) Xuất huyết tiêu hóa 
B) Thủng ruột 
C) Viêm túi mật 
D) Tất cả đều đúng 
4.7.16. Chọn câu đúng nhất ~ mất nước độ 1 có các dấu hiệu: 
A) Mất 7-9% trọng lượng cơ thể 
B) Khát nước nhiều, da nhăn nhoe mất đàn hồ, mắt trũng 
C) Khát nước vừa, da khô, tay chân lạnh 
D) Khát nước ít, da bình thường, tay chân không lạnh 
4.7.17. Chọn câu đúng nhất ~ mất nước độ 3 có các dấu hiệu: 
A) Mất 7-9% trọng lượng cơ thể 
B) Mất 5-6% trọng lượng cơ thể 
C) Mất <% trọng lượng cơ thể 
D) Mất > 10% trọng lượng cơ thể 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_hoc_dai_cuong_benh_ly_tieu_hoa_nguyen_phuc.pdf
Ebook liên quan