Bài giảng Bệnh mắt hột

Tóm tắt Bài giảng Bệnh mắt hột: ...c điểm giai đoạn này là sự xen kẽ giữa các dấu hiệu hoạt tính (nhú gai, thẩm lậu, hột) và dấu hiệu ổn định (sẹo).2. Một đặc điểm nữa của giai đoạn III là xuất hiện biến chứng như cụp mi, lông xiêu. LÂM SÀNG MẮT HỘT GIAI ĐOẠN IV1. Mắt hột lành, sẹo. Trên kết giác mạc hết yếu tố hoạt tính, chỉ có sẹo ...Xuất hiện sẹo với mức độ khác nhau. - Dấu hiệu hoạt tính còn lại toàn bộ hay một phần.4. Tr.IV: - Hột thẩm lậu được thay thế bằng sẹo. - Hết các dấu hiệu hoạt tính của mắt hột.PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG1. TF: Có hơn 5 hột viêm của mắt hột ở sụn mi trên.PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG2. T...H.O NĂM 1981 Ít nhất phải có hai trong các điều kiện sau đây:1. Hột trên kết mạc sụn mi trên.2. Hột hoặc di chứng của hột ( lõm hột ) ở vùng rìa giác mạc.3. Màng máu chủ yếu cư trú ở cực trên.4. Sẹo đặc trưng trên kết mạc.5. Phương pháp huyết thanh học.CẬN LÂM SÀNG Phát hiện thể vùi trên lam kính Ph...

ppt32 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh mắt hột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH MẮT HỘTĐỊNH NGHĨA Mắt hột là một viêm kết giác mạc lây lan mãn tính. Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn Chlamydia Trachomatis, nhưng có nhiều tác nhân vi sinh vật khác tham gia gây bệnh. Bệnh mắt hột có tiến triển đến khỏi tự nhiên, hoặc đến tình trạng sẹo hoá của kết mạc, có thể gây nên biến chứng quặm và lông xiêu. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU MẮTDỊCH TỂ HỌC Trên thế giới có trên 500 triệu người đang mắc bệnh mắt hột. 2 triệu người mù do các biến chứng của bệnh mắt hột. Ở Việt Nam: Từ 1947 đến 1951 miền Bắc 60%, miền Trung 50% và miền Nam 30%. Tuổi mắc bệnh: ở bất kỳ lứa tuổi nào. DỊCH TỂ HỌC NGUỒN LÂY BỆNHTrực tiếp: mắt – mắt, gặp trong gia đình, trong nhà trẻ. 2. Trung gian: do ruồi đậu vào mắt người bị mắt hột, sau đó đậu vào mắt người lành bệnh để truyền bệnh mắt hột.LÂM SÀNG MẮT HỘT GIAI ĐOẠN I1. Thường xuất hiện âm thầm, không có dấu hiệu chủ quan. Phát hiện do khám sức khỏe hàng loạt.2. Kết mạc sụn mi trên thẩm lậu nhẹ, che lấp một phần mạch máu.3. Bờ trên sụn mi và kết mạc cùng đồ có một số hột trong suốt và vài đám hột nhỏ.4. Rất hiếm trường hợp có hột ở kết mạc sụn mi dưới.LÂM SÀNG MẮT HỘT GIAI ĐOẠN II1. Triệu chứng chủ quan thường chưa có gì rầm rộ. 2. Triệu chứng khách quan tập trung ở kết mạc sụn mi trên. 3. Kết mạc xù xì, mạch máu bị che lấp. 4. Gai nhú mọc đầy, nhiều ở hai góc mi. 5. Thấy có nhiều hột to, chín mộng, rất dễ vỡ.6. Có thể xuất hiện màng máu mỏng.LÂM SÀNG MẮT HỘT GIAI ĐOẠN III1. Giai đoạn này kéo dài nhất: đặc điểm giai đoạn này là sự xen kẽ giữa các dấu hiệu hoạt tính (nhú gai, thẩm lậu, hột) và dấu hiệu ổn định (sẹo).2. Một đặc điểm nữa của giai đoạn III là xuất hiện biến chứng như cụp mi, lông xiêu. LÂM SÀNG MẮT HỘT GIAI ĐOẠN IV1. Mắt hột lành, sẹo. Trên kết giác mạc hết yếu tố hoạt tính, chỉ có sẹo ở mức độ khác nhau.2. Từ giai đoạn II trở đi khi khám ta có thể thấy màng máu trên giác mạc. Màng máu này sẽ thấy rõ khi khám trên sinh hiển vi, và sẽ thấy lổ hõm trên giác mạc gọi là lổ hõm Herbert.PHÂN LOẠILÝ DO PHÂN LOẠI1. Bệnh kéo dài, có khi cả đời người bệnh vẫn chưa kết thúc. 2. Các tổn thương sẵp xếp và tiến triển khác nhau trên từng bệnh nhân.3. Có cơ sở làm công tác nghiên cứu khoa học, phòng bệnh và điều trị.PHÂN LOẠITHEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH1. Tr.I: Mắt hột sơ phát:	- Hột chưa chín ( tiền hột) trên sụn mi trên. 	- Tổn thương sớm trên giác mạc.2. Tr.II: Mắt hột toàn phát: 	- Có hột chín mềm	- Có phì đại nhú gai	- Có màng máu3. Tr.III: Tiền sẹo:	- Xuất hiện sẹo với mức độ khác nhau.	- Dấu hiệu hoạt tính còn lại toàn bộ hay một phần.4. Tr.IV: - Hột thẩm lậu được thay thế bằng sẹo.	 - Hết các dấu hiệu hoạt tính của mắt hột.PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG1. TF: Có hơn 5 hột viêm của mắt hột ở sụn mi trên.PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG2. TI: Mắt hột hoạt tính. PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG3. TS: Thể hiện sẹo hoàn toàn sụn mi trên. PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG4. TT: Lông mi quẹt vào giác mạc (quặm). PHÂN LOẠITHEO BIỂU HIỆN TỔN THƯƠNG5. CO: Sẹo giác mạc che diện đồng tử. CHẨN ĐOÁNTRIỆU CHỨNG CHẨN ĐOÁN1. Hột có thể kẹp vỡ ở giai đoạn chín.2. Hột chiếm ưu thế ở kết mạc sụn mi trên và bờ trên của sụn mi trên ngay từ giai đoạn đầu.3. Màng máu với thẩm lậu, hột, tân mạch điển hình.4. Không có hạch trước tai, trừ trường hợp có bội nhiễm. 5. Ở giai đoạn Tr.III và IV có tổ chức sẹo.6. Sụn mi trên dày , uốn cong, có thể dẫn đến cụp mi, lông xiêu.CHẨN ĐOÁNTIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BỆNH MẮT HỘT CỦA W.H.O NĂM 1981 Ít nhất phải có hai trong các điều kiện sau đây:1. Hột trên kết mạc sụn mi trên.2. Hột hoặc di chứng của hột ( lõm hột ) ở vùng rìa giác mạc.3. Màng máu chủ yếu cư trú ở cực trên.4. Sẹo đặc trưng trên kết mạc.5. Phương pháp huyết thanh học.CẬN LÂM SÀNG Phát hiện thể vùi trên lam kính Phân lập nuôi cấy tác nhân clamydia: 1. Phân loại trên túi lòng đỏ trứng gà bào thai. 2. Phân lập tác nhân trên môi trường nuôi cấy. 3. Phương pháp huyết thanh học. 4. Kết hợp bổ thể. 5. Vi miễn dịch huỳnh quang. 6. Định týp huyết thanh của tác nhân mắt hột và của Clamydia.ĐIỀU TRỊNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ1. Cần phải điều trị viêm phối hợp trước2. Điều trị mắt hột phải toàn diện, triệt để, lâu dài ĐIỀU TRỊPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ1. Tra mỡ Tetracylin 1% liên tục ngày một lần, từ 3 – 6 tháng.2. Tra mỡ Tetracylin 1% một lần/ngày x 10 ngày đầu trong 1 tháng x 6 tháng.3. Có thể nhỏ kèm thuốc nhỏ Sulfamide ngày 1 đến 2 lần.4. Thuốc uống Sulfamide chỉ được sử dụng cho một số trường hợp. Ngày nayW.H.O áp dụng phát đồ điều trị mới:1. Azithromycine: 20 mg/kg/ 1 lần dùng.2. Thuốc mỡ Tetracycline 1%: 2 lần trong ngày/6 tuầnĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬTĐỐT LÔNG XIÊU MỖ QUẶM GHÉP GIÁC MẠCTIẾP KHẨU TÚI LỆ MŨITIẾP KHẨU HỒ LỆ MŨIKHOÉT BỎ NHÃN CẦUBIẾN CHỨNG VIÊM TÚI LỆTẮT LỆ ĐẠOVIÊM TUYẾN LỆKHÔ MẮT CẠN CÙNG ĐỒDÍNH MI CẦULÔNG XIÊUQUẶM HẸP KHE MILOÉT GIÁC MẠCSẸO GIÁC MẠCLOẠN THỊĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬTĐỐT LÔNG XIÊU MỖ QUẶM GHÉP GIÁC MẠCTIẾP KHẨU TÚI LỆ MŨI , HỒ LỆ MŨIKHOÉT BỎ NHÃN CẦUP1

File đính kèm:

  • pptbai_giang_benh_mat_hot.ppt