Bài giảng Biểu mô và mô liên kết - Phạm Xuân Bằng

Tóm tắt Bài giảng Biểu mô và mô liên kết - Phạm Xuân Bằng: ...u mô có khả năng chế tiết, sắp thành các cấu trúc , tuyến nội tiết hay tuyến ngoại tiết. Những chất tiết có thể là: protein (tuyến tụy), lipid (tuyến thượng thận vỏ, tuyến bã, protein+hydrat (tuyến nước bọt) hay cả bã chất trên (tuyến sữa). TUYẾN N...hất nhiễm sắc lớn xếp theo hình nan hoa bánh xe. Chức năng: tạo kháng thể, có ở các mạch máu nhỏ và những chỗ viêm nhiễm. PLASMA CELLS tương bào Dƣỡng bào (mast cell): hình cầu, bầu dục hay không nhất định. Bào tương có nhiều chất chứa hepari...u lớn, bộ golgi phát triển, lưới nợi bào và ty thể phong phú, còn có các hạt mỡ à các hạt glucogen. Nếu kém hoạt động thì những bào quan trên giảm đáng kể  Phần tử sợi -Ở đây là sợi tao keo (collagen) rất nhỏ, chỉ thấy dưới kính hiển vi điện tử, ...

pdf126 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Biểu mô và mô liên kết - Phạm Xuân Bằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế bào trụ 
giả tầng 
Nước nhầy 
Lông mi 
Lông mao cứng 
Biểu mô trụ giả tầng với ông mao cứng 
 Biểu mô khứu giác.  Biểu mô ở khí quản 
BIỂU MÔ CHUYỂN DẠNG 
 Gồm nhiều hàng tế bào. 
 Lớp tế bào sát màng đáy 
có hình khối vuông hay 
tru ̣. 
 Lớp giữa có nhiều hàng tế 
bào đa diện. 
 Tầng tế bào trên cùng 
vồng lên với dạng nửa 
hình lát ,nửa hình trụ(thay 
đổi tùy theo sự co dãn của 
cơ quan) 
 vd: BM chuyển dạng của 
niệu quản . 
Biểu mô 
chuyển 
dạng 
 Biểu mô chuyển bao gồm 
những tế bào dẹt và các tế 
bào hình khối vì thế mới 
có tên là “chuyển dạng”. 
 Có thể tìm thấy biểu mô 
chuyển ở bàng quang và 
ờ phần mở rộng trước của 
niệu quản khi chúng 
chuyển vào thận (được 
gọi là khoang hình ốc) 
BIỂU MÔ CHUYỂN DẠNG 
KHOANG LỚN HÌNH ỐC 
khoang hình ốc 
BIỂU MÔ CHYỂN DẠNG Ở 
BÀNG QUANG 
BIỂU MÔ TUYẾN 
Được tạo nên bởi các tế bào biểu mô có khả 
năng chế tiết, sắp thành các cấu trúc , tuyến nội 
tiết hay tuyến ngoại tiết. 
Những chất tiết có thể là: protein (tuyến tụy), 
lipid (tuyến thượng thận vỏ, tuyến bã, 
protein+hydrat (tuyến nước bọt) hay cả bã chất 
trên (tuyến sữa). 
 TUYẾN NGOA ̣I TIẾT: 
Chất chế tiết của chúng được bào xuất ra ngoài 
hay vào khoang thiên nhiên của cơ thể thông 
với ngoài, qua hệ thống ống trung gian. Vậy gồm 
có hai phần: phần chế tiết và phần bài xuất. 
Sự hình thành các loại tuyến từ biểu mô phủ :h1 
1/Căn cứ vào cách xuất các chất tiết có hai loại: tuyến ngoại 
tiết, tuyến nội tiết 
Ma ̀ng đa ́y 
Các tế bào biểu mô phủ phát triển 
tiến vào lớp đệm 
Phần chế tiết 
Ống bài 
xuất 
Ống bài 
xuất tiêu đi 
Mao 
ma ̣ch 
ma ́u 
Tạo tuyến nội tiết 
(kiểu túi) 
Tạo tuyến ngoại tiết 
Tạo tuyến nội tiết 
(kiểu lƣới) 
h1 
 Theo hình thái của phần chế tiết ta có ba loại sau: 
 + Tuyến ống: tuyến ống đơn thẳng (tuyến Lieberkuhu ở 
ruột) , tuyến ống đơn cong( tuyến mồ hôi) chia nhánh 
thẳng(tuyến đáy vị) chia nhánh công (tuyến môn vị). 
 + Tuyến túi:phần chế tiết phình ra như cái túi còn gọi là 
tuyến nang. Có thể nhiều nang đổ chung vào một ống bài xuất 
(tuyến bã) hoặc vào nhánh của ống bài xuất. 
 +Tuyến ống- túi: phần chế tiết có chổ phình rộng ra thành 
túi, có chỗ hẹp lại thành ống. 
TUYẾN NÔ ̣I TIẾT 
 Chất tiết ngấm trực tiếp vào máu ,thường tiếp xúc với một 
lưới mao mạch dồi dào. 
 Có 3 loại: 
 + Tuyến kiểu tản mác: tế bào tuyến đứng riêng lẻ hay 
từng đám tảng mác trong mô liên kết và tiếp xúc với lưới 
mao mạch (vd: tuyến kẻ của tinh hoàn). 
 + Tuyến kiểu túi: các tế bào tuyến tạo thành những túi, 
thành túi lợp bởi một hàng tế bào chế tiết. Xen giữa các túi 
có mạch máu và bạch huyết .Vd: tuyến giáp trạng 
 + Tuyến kiểu lƣới: là loại phổ biến. Các tế bào tuyến 
đa diện họp với nhau thành lưới xen kẻ với lưới mao mạch . 
2/Căn cứ vào thành phần tế bào tạo nên chất tiết 
(hoặc sản phẩm chế tiết) 
Có 3 loại: 
 + Tuyến toàn vẹn: tế bào tiết nguyên vẹn sau 
hoạt động chế tiết (vd; tuyến tụy). 
 +Tuyến toàn hủy: toàn bộ cấu trúc của tế bào 
tuyến trở thành chất tiết và dược bài xuất ra khỏi 
tuyến (vd: tuyến bã). 
 +Tuyến bán hủy: phần ngọn của tế bào chế tiết 
được bài xuất cùng với sản phẩm chế tiết (vd: tuyến 
sữa) . 
Ảnh vi thể phần chế tiết của tuyến vú (kiểu tuyến bán hủy)thể 
hiện qua việc mất đi một phần bào tương ở phần trên của tế bào 
biểu mô nang tuyến 
3.Căn cƣ́ số lƣợng tế bào tạo nên chất tiết 
 Có 2 loại: 
 + Tuyến đơn bào: tuyến chỉ có một tế bào chế tiết (tế bào đài 
tiết nhày) . 
 + Tuyến đa bào: tuyến gồm nhiều tế bào (tuyến đại đa số các 
tuyến trong cơ thể ). 
PH ẦN II 
• Khái niệm 
• Phân loại 
KHA ́I NIÊ ̣M 
 Chức năng : mô liên kết có chức năng liên kết các tế bào và cơ quan 
lại với nhau, nâng đỡ và duy trì hình dáng cơ thể . 
 Cấu tạo : bởi 3 thành phần 
 + Chất giang bào: gồm hai phần: phần lỏng là dịch mô, phần đặc 
hơn (có tính chất keo ) là chất căn bản . 
 + Phần tử sợi. 
 +Các tế bao liên kết nằm rải rác trong chất căn bản. 
PHÂN LOẠI 
MÔ LIÊN KẾT 
Mô liên kết chính thức Mô liên kết nâng đỡ Mô liên kết đặc biệt 
• Mô liên kết đặc 
• Mô liên kết thƣa 
• Mô sụn 
• Mô xƣơng 
• Mô mỡ 
• Mô máu 
• Mô chun 
• Mô nhày 
MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC 
Màng đáy 
Đại thực bào 
Sợi chun 
Dưỡng bào 
Mao mạch 
Nguyên bào sợi 
tế bào biểu mô 
Sợi colagen 
Cấu tạo 
MÔ LIÊN K Ế T C H ÍNH T H Ứ C 
Tế bào võng 
Tương bào 
Dưỡng bào 
Đại thực bào 
1. T Ế BÀO LIÊN KẾT 
Tế bào trung mô 
Tế bào sợi 
Tế bào nội mô 
Tế bào mỡ 
Tế bào sắc tố 
2. PH ẦN TỬ SỢI 
3. CH ẤT CĂN BẢN 
Epithelium: biểu mô 
Fibroblast: nguyên bào 
sợi 
Basement membrane: 
màng đáy, màng cơ bản. 
Reticular fibers: sợi lưới 
Elastic fiber: sợi chun 
Macrophage: đại thực 
bào 
Mast cell: dưỡng bào 
Collagen fiber: sợi tạo 
keo 
Fat cell: tế bào mỡ 
Plasma cell: tương bào 
Ground substance: chất 
căn bản. 
 Tế bào trung mô: mô 
liên kết phát triển từ trung 
mô. Tế bào trung mô có 
khả năng biệt hóa thành 
mô liên kết khác nhau 
theo nhu cầu của cơ thể 
1. TẾ BÀO LIÊN KẾT 
(Tb trung mô) 
Tb trung mô 
 Tế bào sợi : 
 +Tế bào sợi hoạt động 
(nguyên bào sợi) (fibrolast), tế 
bào sợi khi còn non, có dạng 
hình sao. 
 +Tế bào sợi không hoạt 
đông (fibrocyte) tế bào sợi khi 
già có dạng hình thoi. 
Chức năng : góp phần tạo ra 
chất căn bản và PTS có vai trò 
trong hàn gắn vết thương. 
tế bào sợi hoạt 
động 
Đại thực bào (mô 
bào) (Macrophage) 
Hình dáng và kích 
thước không nhất 
định. 
 Hình cầu khi đứng yên. 
 Dài và có chân giả khi 
chuyển động. năng: 
thực bào, có nhiều ở 
các tổ chức viêm 
nhiễm 
đại thực bào 
Tƣơng bào 
(plasma cell): 
Hình cầu hay hình trứng, 
nhân lệch về một phía, 
những chất nhiễm sắc lớn 
xếp theo hình nan hoa bánh 
xe. 
Chức năng: tạo kháng thể, 
có ở các mạch máu nhỏ và 
những chỗ viêm nhiễm. 
PLASMA CELLS 
 tương bào 
Dƣỡng bào (mast cell): 
hình cầu, bầu dục hay không 
nhất định. 
Bào tương có nhiều chất chứa 
heparine chống đông máu 
và histamine làm dãn mạch, 
gây hiện tượng huyêt tương 
thấm ra ngoài mao mạch. 
dưỡng bào 
 Tế bào nội mô: tạo thành lớp nôi mô của mạch máu, dể 
trơ thành thực bào có tác dụng đông máu 
 Tế bào mơ ̃:do tế bào sợi hay đại thực bào tạo thành. 
Chung quanh khối mỡ có môt màng bào tủy mỏng, nhân 
sát màng tế bào. Có t/d các nhiệt và chống rét 
 Tế bào sắc tố: chỉ thấy ở một số vùng dưới da của đầu 
vú ở một lớp nhân cầu, tế bào có nhánh bào tương rộng 
tỏa mọi phía, chạy giữa các biểu mô . 
 Tế bào võng: 
Trung bình kém biệt hóa, giống nguyên bào sợi, hình sao, 
nhánh bào tương dài tiếp xúc với nhau. 
Có kha ̉ năng biến thành tế bào liên kết khác nhau. Có 
nhiều ở cơ quan tạo huyết 
Chức năng: tạo sợi vòng và tham gia vào sự miển 
di ̣ch 
 Những bạch cầu: là nhửng huyết cầu lọt từ mạch máu ra. Thường 
có ở lớp đệm của tầng niêm mạc ruột 
eosinophil (E) bạch cầu ưa kiềm 
neutrophil (N) bạch cầu trung tính 
Bạch cầu trung tính 
EOSINOPHILS BẠCH CẦU ƢA KIỀM 
BASOPHIL Bạch cầu 
không ưa kiềm 
2. PHẦN TƢ ̉ S Ợ I 
 Sợi tạo keo (collagen 
fiber): 
 Có nhiều nhất trong mô liên 
kết. Là những sợi lớ, không 
chia nhánh, không nối với 
nhau thành mạng lưới mà 
họp thành bo ́. Biến thành 
keo dưới tác dụng của 
nhiệt. 
 SỢI TẠO KEO student.britannica.com
Sợi lưới (sợi võng 
hay reticular fiber) 
 sợi nhỏ mảnh. 
Tính kết hợp lỏng lẻo 
làm cho câu trúc lưới 
của một số cơ quan có 
tính năng dễ thay đổi 
(động mạch, tử cung 
ruột). 
 Sợi lưới 
 Sợi chun (elastic fiber) 
 có tính chất chun giãn cao, có thể nối với nhau thành lưới 
sợi chun hoặc tập họp thành bó hoặc thành lá, thành mạch 
máu 
mô liên kết thưa 
sợi trắng 
s ợi chun v àng 
3 CHẤT CĂN BẢN 
 Là chất thuần nhất, không có cấu trúc, chủ yếu là chất 
tạo keo. 
 Thành phần hóa học : protein, mucopolisaccarit, nước và 
muối . 
 Chất căn bản đặc hay lỏng tùy theo trạng thái sinh lí của 
cơ thể . 
 Chất căn bản là môi tường trong của cơ thể, các tế bào 
trực tiếp trao đổi chất với nó là nhân tố đảm bảo tính 
thống nhất của cơ thể. 
PHÂN LOA ̣I MÔ LIÊN KÊ ́T CHI ́NH THỨC 
1. MÔ LIÊN KẾT THƢA 
 Có thành phần cấu tạo như mô liên kết chính thức. 
 Tế bào chiếm đa số là nguyên bào sợi và đại thực bào. 
Các phân tử sợi có tỉ lệ trung bình. 
 Mô liên kết thưa dể co dãn, giàu mạch máu,chống đỡ 
kém. 
 Mô liên kết thưa thường ở dưới lớp biểu mô để nâng đỡ 
các tế bào biểu mô. 
Neutrophil: bạch cầu 
trung tính 
Macrophage: đại thực 
bào 
Eosinophil: tb ưa 
eozin 
Fibroblast: nguyên 
bào sợi 
Elastic fibers: sợi 
chun 
Mast cell: tb mast 
Collagen fiber: sợi tạo 
keo 
Fat cell: tb mỡ 
MÔ LIÊN KẾT THƯA 
Areolar connective tissue 
(MÔ LIÊN KẾT THƯA) 
Sợi chun 
Nhân nguyên bào sợi 
Sợi tạo keo 
(Nguyên bào sợi) 
(Mô liên kết thưa) 
Mô liên kết thƣa ở khí quản 
(Khí quản) 
(TB mast) 
(sợi chun) 
(sợi tạo keo) 
Mô liên kết thƣa 
D ƣ ỡng b ào 
Sợi chun 
Sợi tạo 
keo 
w3.ouhsc.edu. 
Mô liên kết thƣa 
(Mô liên kết thưa) 
(Da) 
Mô liên kết thƣa dƣới da 
MÔ LIÊN KÊ ́T THƢA 
Nhân của nguyên bào sợi 
Sợi chun 
White Fibrous Connective Tissue 
(mô sợi: màu trắng) 
faculty.clintoncc.suny.edu 
2.MÔ LIÊN KẾT ĐẶC 
 Mô lên kết đặc không đê ̀u 
 +Nhiều bó sợi collagen sắp xếp không theo trật tự nhất 
định 
 +Có tính năng chống lại các tác động theo mọi hướng 
(da) 
 +Có ở bì của da 
 Mô liên kết đặc đồng đê ̀u 
 +Nhiều bó sợi collagen sắp xếp theo trâ ̣t tự nhất đi ̣nh, 
cùng hướng với nguyên bào sợi . 
 +Thích hợp với việc chống lại lực căng kéo (vd như 
gân) 
Mô liên kê ́t đặc không 
đê ̀u 
Mô liên kê ́t đặc đô ̀ng đê ̀u 
Mô liên kết dày đặc không đều được tìm thấy ở 
giữa nang lông 
 màu xanh 
chỉ những sợi 
colagen và 
màu đỏ nâu 
chỉ những sợi 
chun 
MÔ LIÊN KÊ ́T ĐĂ ̣C 
CẤU TẠO MÔ SỤN 
 Mô sụn có các đặc điểm sau : 
 Cấu tạo gồm: Tế bào sụn, phần tử sợi, chất căn bản nhiễ̉m sụn 
 Trong mô sụn không có mạch máu và thần kinh 
 Có tính rắn, vững chắc, chun giãn đủ để đáp ứng với yêu cầu chống đỡ. 
Có vai trò trong sự phát triển của xương. Khi trưởng thành chỉ tồn tại ở 
mặt khớp xương và một vái nơi trong cơ thể 
 Tùy theo thành phân sợi trong chất nền của sụn, có 3 loại sụn 
 + Sụn trong 
 + Sụn xở 
 + Sụn chun 
PHÂN LOẠI MÔ SỤN 
1.SU ̣N TRONG : 
 Tế bào sụn: 
 -Tế bào sụn là tế bào trung mô hay tế bào sợi bị vùi trong 
chất căn bản và mắt nhánh liên lạc giữa chúng với nhau 
 -Tế bào sụn hình cầu hay hình trứng , sống riêng lẽ hay 
tập đoàn 
 -Dưới kính hiển vi diện tử tế bào sụn có nhân hình cầu 
lớn, bộ golgi phát triển, lưới nợi bào và ty thể phong phú, còn 
có các hạt mỡ à các hạt glucogen. Nếu kém hoạt động thì 
những bào quan trên giảm đáng kể 
 Phần tử sợi 
 -Ở đây là sợi tao keo (collagen) rất nhỏ, chỉ thấy dưới kính 
hiển vi điện tử, năm chung quanh tế bào sụn 
 Chất căn bản 
 -Chất căn bản ưa thuốc nhuộm baze 
 -Trong chất căn bản có những hốc nhỏ là ổ sụn có chứa 
1,2,3, tế bào sụn 
 Màng sụn: có 2 lớp 
 -Lớp ngoài là màng xơ, nhiều mạch máu với chức năng dinh 
dưỡng sụn . 
 -Lớp trong: là lớp sinh sụn, Có nhiều tế bào sợi và tế bào 
tiền thân (nguyên bào sụn) có khả năng sinh sản và biến thành tế 
bào sụn. Nhờ lớp này mà sụn phát triển được 
 sụn trong, khí quản 
màng sụn 
NGUY ÊN B ÀO SỤN 
ổ các t ế bào s ụn cùng dòng 
ổ sụn 
 Sụn trong 
Chất nền 
Nguyên bào 
sụn 
Màng sụn 
tế bào sụn 
2.SỤN CHUN 
 Có độ chun giãn lớn, 
chứa nhiều sợi chun ít sợi 
collagen 
 Sụn chun có ở vành tai 
ngoài sụn cánh mũi, nắp 
thanh quản 
Sụn chun
 Sụn đàn hồi 
Màng sụn 
tế bào sụn 
Sợi chun 
Sụn đàn hồi ở vành tai 
www.technion.ac.il 
Tế bào 
sụn 
Chất 
cơ bản 
Sụn đàn hồi ở vành tai 
Tế bào 
sụn 
Sợi 
đàn 
hồi 
Missinglink.ucsf.edu 
Tế bào 
sụn 
Sợi 
đàn hồi 
Sụn đàn hồi 
www.bweems.com 
3.SỤN XƠ 
 Chất căn bản chứa nhiều 
bó sợi collagen. Rất khó 
phát hiện chất căn bản 
của sụn xơ trừ những sát 
vùng quanh tế bào 
 Có ở một số ít vùng của 
cơ thể đỉa liên kết cột 
sống, sụn khớp, chỗ nối 
gây với xương 
Sụn xơ
 Sụn sợi 
Sợi colagen 
Bó sợi 
keo 
Sụn sợi 
www.bweems.com 
CẤU TẠO CỦA MÔ XƢƠNG 
 - Là hình thái thích nghi đặc biệt của mô liên kết. 
 - Chất căn bản của mô xương bị canxi hóa trở thành 
cứng rắn, phù hợp với chức năng chống đỡ và bảo vệ cơ 
thể (ngoài ra còn có vai trò trong sự chuyển hóa). 
Những kẽ hở chứa những tế bào xương Mô tiền cốt của xương đặc 
Các phiến xương mỏng 
Màng xương 
ống volkmann 
ống, khe haver 
Những dải xương xốp 
Xương chắc và xương xốp 
ống bao gồm các khe lõm 
Phiến xƣơng 
Ống xƣơng 
Màng 
xƣơng 
Khe ống 
volkman 
Khe ống have 
Xƣơng 
xốp 
Ống xƣơng 
chắc 
Xƣơng chắc và xƣơng xốp 
 Sơ đồ cấu tạo mô xương 
TIỀN TẠO CỐT BÀO 
 Giống như những mô liên kết khác, mô xương phát sinh từ trong 
phôi bì. Sau khi ra đời vẫn còn tế bào kém biệt hóa. Những tế 
bào này có kha ̉ năng phân chia va ̀ biệt hóa cấu trúc va ̀ chức năng. 
Đó là những tiền tạo cốt bào 
 Có nhân hình bầu dục hoặc dài 
 Thấy trên mặt xương, màng xương 
 Giúp xương phát triển bình thường, hàn gắn xương gãy, bị tổn 
thương (Tiền tạo cốt bào tăng nhanh về số lượng va ̀ biệt hóa tế 
bào thành cốt bào) 
TẠO CỐT BÀO (OSTEOBLAST) 
 Hình đa diện, những 
nhánh bào tủy nối với 
nhau 
 Chúng xếp thành hàng 
trên bè xương đang hình 
thành (giống như biểu mô 
lát đơn). Tạo ra nền 
protein và gián tiếp làm 
lắng đọng các muối 
khoáng trên nền protein 
đó 
 Đắp thêm xương 
CÔ ́T BA ̀O (OSTEOCYTE) 
 Là những tế bào chính chủ yếu trong xương hoàn thành 
 Có dạng tế bào hình sao, có nhiều nhánh thân tế bào nằm 
trong ổ xương (mỗi ổ xương chỉ có một tế bào) còn các 
nhánh nằm trong vi quản xương và nối các nhánh tê bào 
xương bên cạnh. 
 Có nhân hình trứng. Trong bào tương của tế bào xương 
đã già có nhiều lysosom chứa nhiều enzyme có tác dụng 
tiêu hủy protein của chất căn bản xương. 
 Có vai trò tich cực trong việc giải phóng chất canxi của 
nền xương đã đưa vào máu (hoocmon tuyến cận giáp 
điều hòa nồng độ canxi trong máu). 
 Dinh dưỡng bằng cách trao đổi chất với môi trường 
ẢNH KHV ĐIỆN TỬ XUYÊN CỦA CỐT 
BÀO 
HỦY CỐT BÀO 
 Là tế bào khổng lồ. Có 
nhiều nhân 
 Hủy cốt bào nằm trên bè 
xương đang bị phá hủy. 
Nó khử muối khoáng do 
accd hữu cơ tiết và tiêu 
hủy nền protein của chất 
căn bản xung do enzim 
chứa trong hủy cốt bào 
Ảnh vi thể 3 hủy cốt bào đang tiêu 
hút mô xƣơng 
HỦY CỐT BÀO (OSTEOCLAST) 
3.CHÂ ́T CĂN BA ̉N 
 Gồm 2 phần: 
 + Chất nền hữu cơ (95% collagen) 
 + Muối vô cơ 
 Dưới kính hiển vi quang học, mịn, nhuộm màu acid . 
 Tạo thành những lá xương gắn với nhau. Trong lá xương 
có những ổ xương (chứa thân tế bào xương). Những ổ 
xương thong với nhau bởi tiêu quản xương (chứa nhánh 
tế bào xương). 
4.TỦY XƢƠNG 
 Nằm trong ống tủy (thân xương dài) hốc tủy (đầu xương 
dài, xương xốp). 
 Người trưởng thành có 2 loại tủy: 
 + Tủy đỏ (tủy tạo máu) màu đỏ tạo ra các tế bào máu 
 + Tủy vàng (tủy mỡ) cấu tạo bởi tế bào mở ở trạng thái 
mô tủy ngừng tham gia tạo máu.Nhưng khi cơ thể cần 
máu, tủy vàng sẽ biến thành tủy đỏ. 
tủy 
Lympho bào 
bạch cầu ưa kiềm 
Bạch cầu không ưa kiềm 
Bạch cầu trung tính 
Bạch cầu đơn nhân 
TB máu trắng 
TB máu đỏ 
Tiểu huyết cầu 
Tủy đỏ 
tủy vàng 
Tủy xương 
5.MA ̀NG XƢƠNG 
 Ma ̀ng xương ngoa ̀i. Ma ̀ng liên kê ́t bo ̣c ngoa ̀i xương, co ́ 
hai lớp : 
 -Lớp ngoa ̀i: câ ́u ta ̣o bởi sợi collagen, i ́t sợi chun, i ́t 
tê ́ ba ̀o sợi 
 -Lớp trong: co ́ nhửng sợi collagen hi ̀nh cung đi 
che ́o từ ma ̀ng xương va ̀o trong go ̣i la ̀ những sợi 
Sharpey, tê ́ ba ̀o sợi, tiê ̀n ta ̣o cô ́t ba ̀o, ta ̣o cô ́t ba ̀o. Lớp 
trong go ̣i la ̀ lớp sinh xương, vi ̀ ta ̣o ra xương cô ́t ma ̣c 
(xương do ma ̀ng xương ta ̣o nên) 
 Ma ̀ng xương trong 
 -Lo ́t bên trong ca ́c xương 
 -Co ́ 1 lớp tê ́ ba ̀o liên kê ́t de ̣p gô ̀m tiê ̀n ta ̣o cô ́t ba ̀o 
 -Không co ́ sợi collagen 
 -Co ́ tiê ̀m năng sinh xương 
thớ xương 
Bạch cầu hạt 
tế bào nhân khổng lồ 
Đảo hồng cầu 
Tủy xương 
Tha ̀nh cu ̉a thân xƣơng dài 
Intramembranous bone 
Màng xƣơng ngoài 
PHÂN LOẠI XƢƠNG 
Căn cứ vào nguồn gốc sinh xương, có: 
 Xương cốt mạc: do màng xương tạo ra .Đặc điểm là các sợi Sharvey 
 Xương Havers do tủy tạo ra (căn cứ vào cách sắp xếp các lá xương) có 
2 loại 
 + Xương đặc 
 - Đơn vị cấu tạo là hệ thống Haves. Đó là khối hình trụ gồm 
những lá xương đồng tâm quay chung quanh một ống nhỏ 
 - Trên lá xương hay xen vào giữa các lá xương có những ổ 
xương và những vi quán xương 
 - Các ống Havers thong với nhau bởi ống nối xiên 
 + Xương xốp 
 - Có những hốc tủy lớn thong với nhau bởi nhửng vách ngăn 
không hoàn toàn 
 - Trong hốc tủy chứa tủy tạo huyết 
 - Mỗi vách xương tạo bởi các lá xương 
Xƣơng xốp 
Ống 
xƣơng 
Các tấm 
xƣơng 
Kênh 
trung tâm 
Rãnh nhỏ 
Mô xƣơng chắc 
www.uic.edu 
Kênh 
trung 
tâm 
Ống 
xƣơng 
Các tấm 
xƣơng 
Rãnh nhỏ 
Mô xƣơng chắc 
www.uic.edu 
Ống 
xƣơng 
Rãnh 
nhỏ 
Các tấm 
xƣơng 
Mô xƣơng 
chắc 
wwwnlm.nih.gov 
MÔ MƠ ̃ 
 Most of the volume of the 
cell is occupied by a large 
lipid droplet. The cytoplasm 
appears as a thin layer 
enveloping the lipid and the 
peripheral nucleus is 
crescent shaped 
 Phần lớn thể tích tế bào bị 
lấp đầy bởi giọt lipid lớn. tế 
bào chất chỉ còn xuất hiện 
như 1 lớp bao mỏng lipid và 
nhân nằm sát màng có hình 
lưỡi liềm 
nhân 
lipid 
Schematic representation of the adipose connective tissue
(GiẢN ĐỒ MÔ MỠ) kentsimmons.uwinnipeg.ca
(Màng tb)
(nhân)
(Giọt mỡ)
Mô liên kết mỡ 
(Tế bào mỡ) 
w3.ouhsc.edu 
(Tuyến phó giáp) 
 (nhân dẹp ỏ mép tế bào) 
(Tế bào mỡ) 
Mô mỡ 
Tế bào 
mỡ 
Nhân 
tế bào 
Mô mỡ 
www.sacs.ucsf.edu 
Tế bào 
mỡ 
Mô mỡ 
io.uwinnipeg.ca 
faculty.clintoncc.suny.edu
Adipose 
Tissue 
(MÔ MỠ)
Nucleus: nhân
Plasma 
membrane:
màng tb
Lipid droplet: giọt 
mỡ
Mô mỡ, trắng 
HẾT! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bieu_mo_va_mo_lien_ket_pham_xuan_bang.pdf