Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 0: Giới thiệu chung - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM

Tóm tắt Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 0: Giới thiệu chung - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM: ...c bồi tụ và mài mòn xen kẽ nhau. Tầng trầm tích kỹ thứ tư trong miền không dày lắm, các trầm tích ở đây cũng đa dạng, có trầm tích bồi tụ tam giác châu, có trầm tích bồi tụ ven biển. Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by Dang Xuan Truong, PhD. 16 1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT Y...tạo đất yếu thuộc lĩnh vực địa kỹ thuật, nhằm đưa ra các cơ sở lý thuyết và phương pháp thực tế để cải thiện khả năng tải của đất sao cho phù hợp với yêu cầu của từng loại công trình khác nhau. Với các đặc điểm của đất yếu như trên, muốn đặt móng công trình xây dựng trên nền đất này thì phải...g Xuan Truong, PhD. 33 1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (9/9) Các biện pháp xử lý nền thông thường:  Các biện pháp cơ học: Bao gồm các phương pháp làm chặt bằng đầm, đầm chấn động, phương pháp làm chặt bằng giếng cát, các loại cọc (cọc cát, cọc đất, cọc vôi), phương pháp thay đất, phươn...

pdf46 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 0: Giới thiệu chung - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
4
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO NỀN ĐẤT YẾU
(1) Tầm quan trọng của gia cố nền đất yếu.
(2) Khái niệm về đất yếu.
(3) Một vài sự cố công trình trên nền đất yếu.
(4) Sự phân bố các vùng đất yếu ở Việt Nam.
(5) Các đặc điểm của nền đất yếu.
(6) Các loại nền đất yếu thường gặp.
(7) Các biện pháp xử lý nền đất yếu.
(8) Mặt cắt địa chất một số khu vực TP.HCM.
(9) Giới hạn trong học phần.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU (1/1)
Nền đất đóng vai trò quan trọng đối với tất cả các
loại công trình. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và tuổi thọ của công trình.
Gia cố nền đất yếu nhằm mục đích làm tăng sức
chịu tải của nền đất, cải thiện một số tính chất cơ lý
của nền đất yếu như: Giảm hệ số rỗng, giảm tính
nén lún, tăng độ chặt, tăng trị số modun biến dạng,
tăng cường độ chống cắt của đất
Nền đất sau gia cố là nền đủ sức chịu tải để
gánh đỡ công trình tồn tại bền vững.
5
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
Nền đất yếu và các biện pháp xử lý Nền đất yếu là
một trong những vấn đề rất quan trọng và phổ biến
trong thi công xây dựng công trình.
Cho đến nay ở nước ta, việc xây dựng công trình
trên nền đất yếu vẫn là một vấn đề tồn tại và là một
bài toán khó đối với người xây dựng, đặt ra nhiều
vấn đề phức tạp cần được nghiên cứu xử lý
nghiêm túc, đảm bảo sự ổn định và độ lún cho
phép của công trình.
6
1.2. KHÁI NIỆM VỀ NỀN ĐẤT YẾU (1/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
7
Nền đất yếu là nền đất không đủ sức chịu tải,
không đủ độ bền và biến dạng nhiều, do vậy không
thể xây dựng các công trình.
Đất yếu là một loại đất không có khả năng chống
đỡ kết cấu bên trên, vì thế nó bị lún tuỳ thuộc vào
quy mô tải trọng bên trên.
Khi thi công các công trình xây dựng gặp các loại
nền đất yếu, tùy thuộc vào tính chất của lớp đất
yếu, đặc điểm cấu tạo của công trình mà người ta
dùng phương pháp xử lý nền móng cho phù hợp.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ NỀN ĐẤT YẾU (2/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
8
Trong thực tế xây dựng, có rất nhiều công trình bị
lún, sập khi xây dựng trên nền đất yếu do không có
những biện pháp xử lý hiệu quả, không đánh giá
chính xác được các tính chất cơ lý của nền đất để
làm cơ sở và đề ra các giải pháp xử lý nền móng
phù hợp.
Đây là một vấn đề hết sức khó khăn, đòi hỏi sự kết
hợp chặt chẽ giữa kiến thức khoa học và kinh
nghiệm thực tế để giải quyết, giảm được tối đa các
sự cố, hư hỏng của công trình khi xây dựng trên
nền đất yếu.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ NỀN ĐẤT YẾU (3/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
9
1
Hình 1: Ngôi nhà xây dựng trên đất yếu bị lún khi đang trong quá trình hoàn thiện
Hình 2: Một đoạn đường trên nền đất yếu bị lún, nứt sau thi công
Nguồn: Internet
1.3. MỘT VÀI SỰ CỐ CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU (1/2)
2
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
10
1 2
3
Hình 1: Nhịp dẫn cầu Cần thơ sập ngày 26/9/2007
Hình 2: Vị trí xảy ra sự cố (Phía Bờ Vĩnh Long)
Hình 3: Cầu Cần Thơ hiện tại (vị trí xảy ra sự cố)
Nguồn: wikipedia
1.3. MỘT VÀI SỰ CỐ CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU (2/2)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
11
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (1/11)
Hình 1.4.1: 
Vị trí các tỉnh, 
thành của Việt 
Nam
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
12
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (2/11)
Đất mềm yếu ở Việt Nam chủ yếu là các tầng trầm
tích mới được thành tạo trong kỷ thứ tư, chủ yếu là
trầm tích tam giác châu, thường gặp ở các miền
đồng bằng, trong đó hai miền đồng bằng lớn nhất
là: Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ.
Nhìn chung sơ bộ về các tầng đất yếu ở Việt Nam
như sau:
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
13
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (3/11)
1.4.1 Các tầng đất yếu ở đồng bằng Bắc bộ
Chủ yếu là các loại trầm tích tam giác châu thổ của hai
sông lớn là: sông Hồng và sông Thái Bình và các chi
lưu của chúng. Miền đồng bằng này có diện tích rất
rộng (khoảng 15000 km2) và ít đồi núi sót.
Vùng phù sa sông Hồng chiếm diện tích rộng nhất
trong miền này. Về mặt địa hình, địa mạo đây là miền
đồng bằng thuộc loại địa hình bồi tụ. Do điều kiện địa
chất, địa hình như trên, tầng trầm tích kỷ thứ tư của
miền rất dày, từ vài mét đến hơn một trăm mét, trong
đó các vùng châu thổ và các vùng ven biển trong miền
có tầng trầm tích này lớn nhất.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
14
Hình 1.4.2:
Bản đồ vùng 
Đồng bằng Sông 
Hồng (Đồng 
bằng Bắc Bộ)
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (4/11)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
15
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (5/11)
1.4.2 Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh
So với đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Thanh –
Nghệ - Tĩnh có bề ngang hẹp, có nhiều đồi núi sót.
Trong miền vào đầu và cuối kỷ thứ tư có những
vận động kiến tạo nâng lên, hạ xuống không đều
hình thành trong miền những khu vực bồi tụ và mài
mòn xen kẽ nhau.
Tầng trầm tích kỹ thứ tư trong miền không dày
lắm, các trầm tích ở đây cũng đa dạng, có trầm
tích bồi tụ tam giác châu, có trầm tích bồi tụ ven
biển.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
16
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (6/11)
Hình 1.4.3:
Bản đồ vùng Đồng 
bằng Thanh – Nghệ 
- Tĩnh (Thanh Hóa –
Nghệ An – Hà Tĩnh)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
17
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (7/11)
1.4.3 Miền đồng bằng ven biển miền Trung
Miền được hình thành trên kiến trúc uốn nếp của dãy
Trường Sơn, giống đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh,
đồng bằng Bình Trị Thiên có bề ngang hẹp.
Những dòng chảy trong miền nhỏ, đặc tính chung của
các con sông trong miền là ít phù sa, năng lượng yếu.
Miền là đồng bằng mài mòn bồi tụ điển hình. Trầm tích
kỉ thứ tư trong miền thường thấy ở vùng thung lũng
các sông và thuộc loại phù sa bồi tích.
Vùng duyên hải thuộc loại trầm tích phát triển trên các
đầm phá cạn dần.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
18
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (8/11)
Hình 1.4.4:
Bản đồ vùng Đồng 
bằng Duyên hải 
Miền Trung
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
19
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (9/11)
1.4.4 Đồng bằng Nam bộ
Khu vực có lớp đất yếu dày từ 1 – 30 m bao gồm
các vùng ven TP.Hồ Chí Minh, thượng nguồn các
sông Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ Đông, phía tây Đồng
Tháp Mười, rìa quanh vùng Bảy Núi cho tới vùng
ven biển Hà Tiên, Rạch Giá, rìa đông Bắc đồng
bằng từ Vũng Tàu đến Biên Hòa.
Khu vực có lớp đất yếu dày từ 15 – 100 m bao
gồm tỉnh Bến Tre, vùng duyên hải các tỉnh Tiền
Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Cà Mau
v.v
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
20
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (10/11)
1.4.4 Đồng bằng Nam bộ
Tại đồng bằng Nam bộ các tầng đất yếu đều thuộc
các loại trầm tích châu thổ (sông, bãi bồi, tam giác
châu), trầm tích bờ, vũng vịnh.
Ở miền đồng bằng cấu tạo của vỉa đất yếu khá
phức tạp, các lớp đất yếu thường nằm xen kẽ
nhau, hoặc xen kẽ giữa các lớp có khả năng chịu
lực tốt hơn, chiều dày vỉa đất yếu lớn. Ở các vùng
đồng bằng ven biển và các vùng đồng bằng có
nhiều đồi núi sót, cấu tạo của vỉa đất yếu đơn giản
hơn, có ít lớp đất yếu hơn.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
21
1.4. SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG ĐẤT YẾU Ở VIỆT NAM (11/11)
Hình 1.4.5:
Bản đồ vùng Đồng 
bằng Nam Bộ
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
22
1.5. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN ĐẤT YẾU (1/1)
Nền đất yếu thường là đất sét có lẫn nhiều hữu cơ;
Sức chịu tải bé (0,5 – 1kg/cm2);
Đất có tính nén lún lớn (a>0,1 cm2/kg);
Hệ số rỗng e lớn (e > 1,0);
Độ sệt lớn (B>1);
Mô đun biến dạng bé (E<50kg/cm2);
Khả năng chống cắt (C) bé, khả năng thấm nước bé;
Hàm lượng nước trong đất cao, độ bão hòa nước
G>0,8, dung trọng bé.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
23
1.6. CÁC LOẠI NỀN ĐẤT YẾU THƯỜNG GẶP (1/2)
Đất sét mềm: Gồm các loại đất sét hoặc á sét
tương đối chặt, ở trạng thái bão hòa nước, có
cường độ thấp;
Đất bùn: Các loại đất tạo thành trong môi trường
nước, thành phần hạt rất mịn, ở trạng thái luôn no
nước, hệ số rỗng rất lớn, rất yếu về mặt chịu lực;
Đất than bùn: Là loại đất yếu có nguồn gốc hữu
cơ, được hình thành do kết quả phân hủy các chất
hữu cơ có ở các đầm lày (hàm lượng hữu cơ từ 20
- 80%);
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
24
1.6. CÁC LOẠI NỀN ĐẤT YẾU THƯỜNG GẶP (2/2)
Cát chảy: Gồm các loại cát mịn, kết cấu hạt rời
rạc, có thể bị nén chặt hoặc pha loãng đáng kể.
Loại đất này khi chịu tải trọng động thì chuyển
sang trạng thái chảy gọi là cát chảy;
Đất bazan: là loại đất yếu có độ rỗng (e) lớn, dung
trọng khô bé, khả năng thấm nước cao, dễ bị lún
sụt.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
25
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (1/9)
Kỹ thuật cải tạo đất yếu thuộc lĩnh vực địa kỹ thuật,
nhằm đưa ra các cơ sở lý thuyết và phương pháp
thực tế để cải thiện khả năng tải của đất sao cho
phù hợp với yêu cầu của từng loại công trình khác
nhau.
Với các đặc điểm của đất yếu như trên, muốn đặt
móng công trình xây dựng trên nền đất này thì
phải có các biện pháp kỹ thuật để cải tạo tính năng
chịu lực của nó.
Nền đất sau khi xử lý gọi là nền nhân tạo.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
26
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (2/9)
Việc xử lý khi xây dựng công trình trên nền đất yếu
phụ thuộc vào các điều kiện như: Đặc điểm công
trình, đặc điểm của nền đất
Với từng điều kiện cụ thể mà người thiết kế đưa ra
các biện pháp xử lý hợp lý.
Có nhiều biện pháp xử lý nền đất yếu, cụ thể như:
 Các biện pháp xử lý về kết cấu công trình.
 Các biện pháp xử lý về móng.
 Các biện pháp xử lý nền.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
27
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (3/9)
1.7.1 Các biện pháp xử lý kết cấu công trình
Dùng vật liệu nhẹ và kết cấu nhẹ, thanh mảnh,
nhưng phải đảm bảo khả năng chịu lực của công
trình nhằm mục đích làm giảm trọng lượng bản
thân công trình, tức là giảm được tĩnh tải tác dụng
lên móng.
Làm tăng sự linh hoạt của kết cấu công trình kể cả
móng bằng cách dùng kết cấu tĩnh định hoặc phân
cắt các bộ phận của công trình bằng các khe lún
để khử được ứng suất phụ phát sinh trong kết cấu
khi xảy ra lún lệch hoặc lún không đều.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
28
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (4/9)
1.7.1 Các biện pháp xử lý kết cấu công trình
Làm tăng khả năng chịu lực cho kết cấu công trình
để đủ sức chịu các ứng lực sinh ra do lún lệch và
lún không đều bằng các đai bê tông cốt thép để
tăng khả năng chịu ứng suất kéo khi chịu uốn,
đồng thời có thể gia cố tại các vị trí dự đoán xuất
hiện ứng suất cục bộ lớn.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
29
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (5/9)
1.7.2 Các biện pháp xử lý về móng
Thay đổi chiều sâu chôn móng nhằm giải quyết sự
lún và khả năng chịu tải của nền; Khi tăng chiều
sâu chôn móng sẽ làm tăng trị số sức chịu tải của
nền đồng thời làm giảm ứng suất gây lún cho
móng nên giảm được độ lún của móng; Đồng thời
tăng độ sâu chôn móng, có thể đặt móng xuống
các tầng đất phía dưới chặt hơn, ổn định hơn. Tuy
nhiên việc tăng chiều sâu chôn móng phải cân
nhắc giữa 2 yếu tố kinh tế và kỹ thuật.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
30
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (6/9)
1.7.2 Các biện pháp xử lý về móng
Thay đổi kích thước và hình dáng móng sẽ có tác
dụng thay đổi trực tiếp áp lực tác dụng lên mặt
nền, và do đó cũng cải thiện được điều kiện chịu
tải cũng như điều kiện biến dạng của nền. Khi tăng
diện tích đáy móng thường làm giảm được áp lực
tác dụng lên mặt nền và làm giảm độ lún của công
trình. Tuy nhiên đất có tính nén lún tăng dần theo
chiều sâu thì biện pháp này không hoàn toàn phù
hợp.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
31
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (7/9)
1.7.2 Các biện pháp xử lý về móng
Thay đổi loại móng và độ cứng của móng cho phù
hợp với điều kiện địa chất công trình: Có thể thay
móng đơn bằng móng băng, móng băng giao
nhau, móng bè hoặc móng hộp;
Có thể sử dụng biện pháp tăng chiều dày móng,
tăng cốt thép dọc chịu lực, tăng độ cứng kết cấu
bên trên, bố trí các sườn tăng cường khi móng
bản có kích thước lớn.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
32
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (8/9)
1.7.3 Các biện pháp xử lý nền đất yếu
Xử lý nền đất yếu nhằm mục đích làm tăng sức
chịu tải của nền đất, cải thiện một số tính chất cơ
lý của nền đất yếu như: Giảm hệ số rỗng, giảm
tính nén lún, tăng độ chặt, tăng trị số modun biến
dạng, tăng cường độ chống cắt của đất;
Đối với công trình thủy lợi, việc xử lý nền đất yếu
còn làm giảm tính thấm của đất, đảm bảo ổn định
cho khối đất đắp.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
33
1.7. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU (9/9)
Các biện pháp xử lý nền thông thường:
 Các biện pháp cơ học: Bao gồm các phương pháp làm
chặt bằng đầm, đầm chấn động, phương pháp làm chặt
bằng giếng cát, các loại cọc (cọc cát, cọc đất, cọc vôi),
phương pháp thay đất, phương pháp nén trước, phương
pháp vải địa kỹ thuật, phương pháp đệm cát
 Các biện pháp vật lý: Gồm các phương pháp hạ mực
nước ngầm, phương pháp dùng giếng cát, phương pháp
bấc thấm, điện thấm
 Các biện pháp hóa học: Gồm các phương pháp keo kết
đất bằng xi măng, vữa xi măng, phương pháp Silicat
hóa, phương pháp điện hóa
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
34
1.8. MẶT CẮT ĐỊA CHẤT 1 SỐ KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
35
1.9. GIỚI HẠN TRONG HỌC PHẦN (1/1)
Với phạm vi và thời lượng giới hạn, học phần này chỉ
đề cập đến Các phương pháp xử lý nền đất yếu
với một số giải pháp cụ thể như sau:
 Chương 1: Phương pháp làm chặt cơ học.
 Chương 2: Phương pháp gia cố bằng cọc xi măng – đất.
 Chương 3: Phương pháp gia cố bằng vải địa kĩ thuật.
 Chương 4: Phương pháp gia cố bằng giếng cát.
 Chương 5: Phương pháp gia cố bằng cọc cát.
 Chương 6: Phương pháp gia cố bơm hút chân không.
 Chương 7: Phương pháp gia cố bằng bấc thấm (PVD).
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
36
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO KHỐI ĐẤT ĐÁ CỨNG
(1) Các vấn đề của khối đất đá cứng.
(2) Một vài hình ảnh sự cố.
(3) Một số phương pháp cải tạo đất đá cứng.
(4) Giới hạn trong học phần.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
37
Ở Việt Nam, hiện tượng sụt trượt đất đá từ các bờ
dốc không chỉ xuất hiện phổ biến trên các tuyến
đường giao thông vùng núi, mà còn ở các công trình
xây dựng thủy điện hay truyền tải điện qua vùng đồi
núi, các công trình xây dựng và khu dân cư ở miền
núi, khu vực bờ sông, bờ biển Không chỉ đa dạng
về loại hình mất ổn định (đất sụt, đất trượt, đá trượt,
đá lở, đá rơi); đa dạng về quy mô (từ nhỏ - 200 m3
đến lớn - hơn 1 triệu m3 đất đá ) mà còn rất phức tạp
về đặc điểm (như trượt nông, trượt sâu, trượt nhanh,
trượt chậm).
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CỦA KHỐI ĐẤT ĐÁ CỨNG (1/2)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
38
Riêng ngành giao thông, theo thống kê của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, các tuyến quốc lộ ở nước ta
với tổng chiều dài hơn 20.000km thì có đến trên 30%
đi qua địa hình đồi núi.
Tại các bờ dốc nằm hai bên các công trình đường
bộ, giải pháp xử lý đối với các hiện tượng sụt trượt
đất đá phần lớn là tạm thời (kiểu sống chung với sụt
trượt), nhiều trường hợp sụt trượt tái phát ngay sau
khi xử lý, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới an toàn
giao thông (riêng thiệt hại về kinh tế do sụt trượt hay
tai biến địa chất liên quan tới sụt trượt đất đá cũng
lên đến hàng trăm tỷ đồng mỗi năm).
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CỦA KHỐI ĐẤT ĐÁ CỨNG (2/2)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
39
Hình 1: Đất đá sạt lở vào nhà 
dân tại Tổ 21 phường Tân Thịnh, 
thành phố Hòa Bình, 2018. 
(Ảnh: Thanh Hải/TTXVN)
Hình 2: Sạt lở đất ở vùng 
núi Hà Tĩnh, Quảng Bình, 
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, 
năm 2020 (Ảnh Internet)
1 2
2.2. MỘT VÀI HÌNH ẢNH SỰ CỐ (1/2)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
40
2.2. MỘT VÀI HÌNH ẢNH SỰ CỐ (2/2)
3
4
5
Hình 3,4,5: Một số hình ảnh 
sạt lở ở công trình Thủy điện 
Rào Trăng 3 (Thừa Thiên 
Huế), tháng 10 năm 2018. 
(Ảnh: Zing News)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
41
Việc cải tạo đất đá nhằm phòng chống mất ổn định
đất đá trên bờ dốc, ổn định của công trình đặt trên
nền đất cứng sườn đồi được áp dụng phổ biến hiện
nay ở nước ta gồm các nhóm giải pháp như:
Đào hạ thấp hay tạo nhiều cơ nhằm giảm tải đất
đá trên bờ dốc, tạo phản áp chân bờ dốc;
Kết cấu tường chắn cứng (bê tông, bê tông cốt
thép, cọc bê tông cốt thép, cọc thép, đá xây) hay
tường mềm (rọ đá, rọ đá có neo, tường bằng đất
kết hợp cốt vật liệu khác nhau);
2.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ CỨNG (1/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
42
Gia cố sâu khối đất đá trên hay chân bờ dốc
(khoan phụt vữa - Jet Grouting gia cố nền, chống
thấm công trình ngầm, đinh đất, đinh đá, neo cáp
dự ứng lực, cọc đường kính nhỏ, chống xói lở bề
mặt - Non-frame);
Các giải pháp kiểm soát thoát nước mặt và nước
ngầm (giếng thu nước dưới sâu, đệm tiêu nước,
giếng giảm áp hoặc rãnh ở chân dốc, đường hào
thu nước, đường thoát nước ngang nhiều tầng);
2.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ CỨNG (2/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
43
Các kết cấu chống hay ngăn giữ đá rơi, đá lở, đá
lăn (lưới thép kết hợp đinh đá hay khung bê tông
cốt thép, rào ngăn giữ đá lăn);
Các giải pháp chống xói và bảo vệ bề mặt bờ dốc
(phun phủ bê tông, ốp phủ bằng xây đá hay tấm ốp
vật liệu khác nhau, trồng cỏ).
2.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ CỨNG (3/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
44
Với phạm vi và thời lượng giới hạn, học phần này đề
cập một số giải pháp cải tạo đất đá cứng như sau:
Chương 8: Một số giải pháp cải tạo đất đá cứng
Giải pháp khoan phụt vữa (Jet Grouting) gia cố
nền, chống thấm công trình ngầm;
Giải pháp đinh đất, đinh đá;
Giải pháp neo cáp dự ứng lực;
2.4. GIỚI HẠN TRONG HỌC PHẦN (1/1)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by Dang Xuan Truong, PhD.
45
Tài liệu tham khảo
 Nguyễn Đức Lý, Nền đất yếu và các biện pháp xử lý Nền
đắp trên đất yếu. Sở Khoa học và công nghệ Quảng Bình.
 Lê Thị Thùy Dương, Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất
đá, Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM , 2016.
 Chống sụt trượt bờ dốc bằng công nghệ neo đất vĩnh cửu,
Trường Đại học Giao thông Vận tải, Tập đoàn SE (Nhật
Bản) tại Việt Nam.
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Các phương pháp cải tạo đất
yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng Hà Nội, 2011.
Một số hình ảnh từ nguồn Internet.
Lecturer: PhD., Eng. Truong DANG XUAN
[W] www.dangxuantruong.edu.vn
[M] dxtruong@hcmunre.edu.vn 
[B] 
[F] fecebook.com/officialdangxuantruong

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_phuong_phap_cai_tao_dat_da_chuong_0_gioi_thieu.pdf