Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 7: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng bấc thấm - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM

Tóm tắt Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 7: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng bấc thấm - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM: ... 5 %. 7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (6/28) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 24  Độ đầm nén của lớp đệm cát phải thỏa mãn hai điều kiện: Máy thi công di chuyển và làm việc ổn định; Phù hợp độ chặt K yêu cầu trong kết cấu nền đắp. 7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (7/28)...p cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 35  Khi nền đất không ổn định, phải đắp theo từng giai đoạn. Tải trọng của từng giai đoạn đắp phải bảo đảm nền luôn trong điều kiện ổn định, có thể tính gần đúng theo phương pháp xuất phát từ công thức xác định tải trọng giới hạn của lớp đất y...tầng đệm cát phía mái dốc nền đắp (nếu có) được thi công trước khi bắt đầu dỡ tải. 7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (2/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 48  Thi công cắm bấc thấm:  Thiết bị cắm bấc thấm có các đặc trưng kĩ thuật sau:  Trục tâm để lắp bấc ...

pdf64 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 67 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 7: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng bấc thấm - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, chịu được tải trọng
của xe máy thi công cắm bấc thấm, cắm được bấc
thấm qua tầng đệm cát dễ dàng và thoát nước tốt;
 Cát để làm tầng đệm cát phải là cát thô hoặc cát
trung, đạt các yêu cầu sau:
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (5/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
23
 Tỉ lệ cỡ hạt lớn hơn 0,5mm phải chiếm trên 50 %;
 Tỉ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0,14mm không quá 10 %;
 Hệ số thấm của cát không nhỏ hơn 10-4 m/s;
 Hàm lượng hữu cơ không quá 5 %.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (6/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
24
 Độ đầm nén của lớp đệm cát phải thỏa mãn hai
điều kiện:
Máy thi công di chuyển và làm việc ổn định;
Phù hợp độ chặt K yêu cầu trong kết cấu nền đắp.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (7/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
25
 Trong phạm vi chiều cao tầng đệm cát và dọc theo
chu vi (biên) tầng đệm cát phải có tầng lọc ngược
thiết kế bằng sỏi đá theo cấp phối chọn lọc hoặc
sử dụng vải địa kĩ thuật.
 Sử dụng vải địa kĩ thuật:
 Khi nền là đất yếu ở trạng thái dẻo nhão, có khả năng làm
nhiễm bẩn lớp đệm cát trực tiếp bên trên đầu bấc thấm thì
dùng vải địa kĩ thuật ngăn cách lớp đất yếu và lớp đệm cát.
 Sử dụng vải địa kỹ thuật để tăng khả năng chống trượt của
khối đắp khi cần thiết;
 Sử dụng vải địa kỹ thuật để làm kết cấu tầng lọc ngược.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (8/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
26
 Tính toán bố trí bấc thấm:
 Nền đất có cắm bấc thấm dưới tác dụng của tải
trọng sẽ cố kết theo sơ đồ bài toán đối xứng trục.
Áp lực nước lỗ rỗng và độ cố kết U biến đổi theo
thời gian t tùy thuộc khoảng cách bấc thấm L và
các tính chất cơ lí của đất (chiều dày h, hệ số cố
kết Cvz, Cvh). Bài toán này có thể giải quyết bằng
máy tính với phần mềm chuyên dụng, hoặc có thể
tính bằng tay.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (9/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
27
 Tính toán bố trí bấc thấm phải xuất phát từ yêu
cầu đối với mức độ cố kết cần đạt được hoặc tốc
độ lún dự báo còn lại trước khi xây dựng công
trình. Trường hợp chung mức độ cố kết phải đạt
được tối thiểu U = 90 %. Đối với đường cấp cao
có thể áp dụng yêu cầu về tốc độ lún dự báo còn
lại là dưới 2 cm/năm. Đối với công trình dân dụng
và công nghiệp thì độ cố kết yêu cầu là U > 90 %.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (10/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
28
 Tính toán mật độ bấc thấm theo nguyên tắc thử
dần với các cự li cắm bấc thấm khác nhau. Để
không làm xáo động đất quá lớn, khoảng cách
giữa các bấc thấm quy định tối thiểu là 1,30 m. Để
đảm bảo hiệu quả làm việc của mạng lưới bấc
thấm, khoảng cách giữa các bấc thấm không quá
2,20m. Khi xác định khoảng cách bấc thấm phải
chú ý đến điều kiện địa chất công trình cụ thể bấc
thấm làm việc có hiệu quả tốt nhất.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (11/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
29
 Quy định về bố trí bấc thấm như sau:
 Phải bố trí bấc thấm phân bố đều trên mặt bằng của
công trình có điều kiện địa chất công trình như nhau.
 Đối với công trình dân dụng và công nghiệp bấc thấm
được bố trí ngay dưới móng công trình và ra ngoài
mép công trình một khoảng bằng 0,2 lần bề rộng đáy
móng.
 Đối với công trình đường thì phải bố trí bấc thấm đến
chân mái dốc của nền đắp.
 Bố trí mạng lưới bấc thấm có thể theo hình tam giác
đều hoặc theo hình ô vuông.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (12/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
30
 Chiều dài của bấc thấm phải bố trí hết chiều sâu
tầng chịu nén Ha của nền đất dưới tác dụng của
tải trọng công trình. Chiều sâu tầng chịu nén kết
thúc ở điểm có dz trong khoảng 0,1 dvz đến 0,2 dvz,
trong đó dz là ứng suất nén do tải trọng công trình
gây ra tại độ sâu z và dvz là ứng suất nén do tải
trọng các lớp đất bên trên gây nên ở trạng thái tự
nhiên. Giá trị cụ thể của Ha do thiết kế tính toán cụ
thể cho từng loại công trình.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (13/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
31
 Khi xác định chiều dài cắm bấc thấm phải đồng
thời xét đến các trường hợp sau:
 Nếu chiều sâu tầng chịu nén Ha nhỏ hơn chiều dày tầng đất
yếu thì bấc thấm chỉ cần cắm hết chiều sâu tầng chịu nén;
 Chiều dài bấc thấm có thể giới hạn ở độ sâu có ứng suất do
tải trọng công trình gây ra cân bằng với áp lực tiền cố kết
của đất dz = dpz (xác định áp lực tiền cố kết spz theo TCVN
4200:2012);
 Khi lớp đất yếu quá dày, bề rộng công trình quá lớn cần chú
ý chiều sâu thực sự hiệu quả của bấc thấm;
 Trong trường hợp bên dưới Ha có tầng cát chứa nước có áp
thì không cắm bấc thấm vào tầng cát đó.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (14/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
32
 Dự báo độ lún:
 Để bảo đảm việc dự báo độ lún gần với thực tế
cần phải có số liệu đầu vào (tải trọng công trình,
tính chất đất nền và thời gian chất tải) chính xác.
Phải chú ý độ tin cậy của các thí nghiệm và sự lựa
chọn các chỉ tiêu tính toán về cơ lí đất.
 Sai số cho phép của độ lún dự báo không quá 10
% đối với nhà và 25 % đối với đường.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (15/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
33
 Thiết kế các loại quan trắc:
 Khi sử dụng bấc thấm phải có hệ thống quan trắc
để kiểm tra các dự báo thiết kế và điều chỉnh bổ
sung khi cần thiết.
 Đo chuyển vị ngang;
 Đo áp lực nước lỗ rỗng.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (16/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
34
 Tính toán gia tải nén trước:
 Tổng tải trọng gia tải nén trước lớn hơn hoặc bằng
1,2 lần tổng tải trọng thiết kế của công trình. Giá trị
này do tư vấn thiết kế quy định.
 Vật liệu gia tải nén trước có thể bằng đất loại sét,
đất loại cát hoặc bằng tải trọng công trình (nếu
công trình là nhà).
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (17/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
35
 Khi nền đất không ổn định, phải đắp theo từng giai
đoạn. Tải trọng của từng giai đoạn đắp phải bảo
đảm nền luôn trong điều kiện ổn định, có thể tính
gần đúng theo phương pháp xuất phát từ công
thức xác định tải trọng giới hạn của lớp đất yếu
như ở đồ toán sau đây (Hình 3.2).
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (18/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
36
Hình 3.2:
Sơ đồ hệ số chịu tải Nc của nền 
đắp có chiều rộng B trên nền đất 
yếu có chiều dày Hy
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (19/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
37
 Trường hợp
Tính theo công thức:
 Trường hợp
Thay
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (20/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
38
Trong đó:
 Hdi là chiều dày lớp đất thứ i, tính bằng mét (m);
 B là bề rộng đáy nền đắp, tính bằng mét (m);
 Hy là chiều dày lớp đất yếu, tính bằng mét (m);
 ᵞ là khối lượng thể tích đất đắp, tính bằng kilôniutơn trên
mét khối (kN/m³);
 Cui là sức kháng cắt không thoát nước của lớp đất yếu, tính
bằng kilôpascan (kPa);
 F là hệ số an toàn (trong quá trình đắp có thể lấy F trong
khoảng 1,05 đến 1,1).
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (21/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
39
 Kiểm tra ổn định nền đất yếu khi gia tải:
 Khi trong nền cần gia cố có một lớp đất tốt, mỏng
(≤ 2 m) nằm bên trên thì phải bảo đảm tải trọng
đặt trên mặt lớp đất tốt phải đủ lớn để phá vỡ
được độ bền kết cấu của lớp đất này và gây
nên độ lún theo dự báo.
 Áp lực do lớp gia tải gây nên không vượt quá sức
chịu tải giới hạn của đất nền để đảm bảo cho nền
lún trong giới hạn quy định đúng với thiết kế mà
không phá hoại nền đất cần gia cố.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (22/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
40
 Trong quá trình đắp nền và đắp gia tải trước, cần
phải đảm bảo cho phần đắp cao Hd luôn luôn
được ổn định (không bị trượt trồi). Để đánh giá
mức độ ổn định, ngoài việc dựa vào cách quan
trắc lún và chuyển vị ngang, còn phải kiểm tra theo
các phương pháp phân tích ổn định mái đắp
(chương trình thương mại, tính tay cổ điển).
 Khi có nguy cơ nền đất yếu kém ổn định, có khả
năng bị lún trồi hoặc bị trượt, thì phải đắp phản áp
để đảm bảo cho nền đắp cao không bị mất ổn
định.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (23/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
41
 Tính toán bù lún:
 Căn cứ vào độ lún ổn định sau khi dỡ tải và cao
độ thiết kế của công trình để tính toán khối lượng
đất đắp bù lún.
 Đất bù lún phải được đầm chặt đúng quy trình và
đảm bảo độ chặt theo yêu cầu thiết kế công trình.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (24/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
42
 Quy định về hồ sơ thiết kế:
 Hồ sơ khảo sát địa chất công trình:
 Bản thuyết minh về công tác khảo sát.
 Những trụ địa chất và mặt cắt địa chất.
 Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lí đất.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (25/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
43
 Bản thuyết minh thiết kế:
 Những căn cứ để thiết kế;
 Những phương án so sánh;
 Thuyết minh thiết kế xử lí nền kèm theo tất cả các tài 
liệu tính toán;
 Tổng hợp khối lượng công trình;
 Đề cương quan trắc lún đo chuyển vị ngang và đo áp 
lực nước lỗ rỗng;
 Thiết kế tổ chức thi công và hướng dẫn kĩ thuật thi 
công.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (26/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
44
 Những bản vẽ chính:
 Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:500 đến 1:200 trên đó có vị trí các 
công trình cần xử lí nền;
 Bình đồ bố trí bấc thấm có tỉ lệ tùy theo từng loại công 
trình: Đối với đường, dùng tỉ lệ 1:1 000; Đối với nhà, dùng tỉ 
lệ 1:500 đến 1:200;
 Trắc dọc bố trí bấc thấm có tỉ lệ ngang bằng tỉ lệ bình đồ và 
tỉ lệ dọc bằng 1/5 tỉ lệ ngang;
 Mặt cắt ngang đại diện nền đường (nếu là đường) hoặc 
mặt cắt ngang móng và nền được gia cố (nếu là nhà);
 Các bản vẽ bố trí quan trắc lún, đo chuyển vị ngang và đo 
áp lực nước lỗ rỗng.
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (27/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
45
 Hồ sơ dự toán công trình;
 Các chứng chỉ thí nghiệm bấc thấm và vải địa kỹ
thuật, lưới vải địa kĩ thuật (nếu có);
 Những chỉ dẫn về việc khai thác vật liệu xây dựng
cho công trình (vị trí các mỏ, khối lượng và chất
lượng vật liệu).
7.3 YÊU CẦU THIẾT KẾ (28/28)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
46
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (1/10)
 Thi công đệm cát trên đầu bấc thấm:
 Phải thi công tầng đệm cát trước khi thi công cắm
bấc thấm. Tầng đệm cát này thường làm bằng cát
thô hoặc cát trung và có chiều dày từ 0,5m đến
0,6m.
 Việc thi công tầng đệm cát phải tuân theo các quy
định và quy trình đắp nền (mỗi lớp từ 25cm đến
30cm). Độ chặt đầm nén của đệm cát phải thỏa
mãn hai điều kiện: Máy thi công di chuyển và làm
việc ổn định; Phù hợp độ chặt K theo thiết kế.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
47
 Phía trên tầng đệm cát phải có lớp cát hạt trung để
phủ kín bấc thấm với chiều dày tối thiểu là 25cm
(không đắp trực tiếp đất loại sét trên đầu bấc thấm).
 Tầng lọc ngược ở phía thấm ra ngoài mái dốc của
tầng đệm cát phải được thi công sau khi thi công
cắm bấc thấm và trước khi đắp gia tải (tức là trước
khi cho nước từ bấc thấm qua tầng đệm cát ra
ngoài).
 Lớp phủ bảo vệ tầng đệm cát phía mái dốc nền đắp
(nếu có) được thi công trước khi bắt đầu dỡ tải.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (2/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
48
 Thi công cắm bấc thấm:
 Thiết bị cắm bấc thấm có các đặc trưng kĩ thuật
sau:
 Trục tâm để lắp bấc thấm có tiết diện 60mm x 120
mm, dọc trục có vạch chia đến xentimét để theo
dõi chiều sâu cắm bấc thấm và phải có quả dọi để
thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng khi cắm
bấc thấm vào lòng đất;
 Máy phải có lực đủ lớn để cắm bấc thấm đến độ
sâu thiết kế.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (3/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
49
 Thiết kế trước sơ đồ di chuyển làm việc của máy
cắm bấc thấm trên mặt bằng của đệm cát
theo nguyên tắc:
 Khi di chuyển, máy không được đè lên những đầu
bấc thấm đã thi công.
 Hành trình di chuyển máy là ít nhất.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (4/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
50
 Trước khi thi công chính thức, phải tổ chức thi
công thí điểm trên một phạm vi đủ để máy di
chuyển hai lần đến ba lần khi thực hiện các thao
tác cắm bấc thấm:
 Việc thi công phải có sự chứng kiến của tư vấn
giám sát và trong quá trình thí điểm phải có sự theo
dõi kiểm tra. Kiểm tra mỗi thao tác thi công và mức
độ chính xác của việc cắm bấc thấm (độ thẳng
đứng, đúng vị trí và bảo đảm độ sâu);
 Thi công thí điểm đạt yêu cầu thì mới được thi công
chính thức.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (5/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
51
 Trình tự thi công cắm bấc thấm như sau:
 Định vị tất cả các điểm sẽ phải cắm bấc thấm bằng
máy đo đạc thông thường theo hàng dọc và ngang
đúng với thiết kế, đánh dấu vị trí định vị, công việc
này cần làm cho từng ca máy;
 Đưa máy cắm bấc thấm vào vị trí theo đúng hành
trình đã vạch trước. Xác định vạch xuất phát trên
trục tâm để tính chiều dài thấm bấc được cắm vào
đất, kiểm tra độ thẳng đứng của trục tâm bằng dây
dọi hoặc bằng thiết bị con lắc đặt trên giá máy ép;
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (6/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
52
 Lắp bấc thấm vào trục tâm và điều khiển máy đưa đầu
trục tâm đến vị trí cắm bấc thấm;
 Gắn đầu neo vào đầu bấc thấm với chiều dài bấc thấm
được gấp lại tối thiểu là 30cm và được ghim bằng ghim
thép. Các đầu neo phải có kích thước phù hợp.
 Cắm trục tâm đã được lắp bấc thấm đến độ sâu thiết kế
với tốc độ đều trong phạm vi từ 0,2 m/s đến 0,6 m/s. Sau
khi cắm bấc thấm xong, kéo trục tâm lên (lúc này đầu neo
sẽ giữ bấc thấm lại trong lòng đất). Khi trục tâm đã được
kéo lên hết, dùng kéo cắt đứt bấc thấm, còn lại 20cm đầu
bấc thấm nhô lên trên lớp đệm cát và quá trình bắt đầu lại
từ đầu đối với một vị trí cắm bấc thấm tiếp theo.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (7/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
53
 Khi thi công gặp những điều bất thường thì phải
báo cáo xin ý kiến tư vấn giải quyết.
 Phải vẽ sơ đồ và ghi chép chi tiết mỗi lần cắm bấc
thấm về vị trí, chiều sâu, thời điểm thi công và các
sự cố xảy ra trong quá trình thi công.
 Sau khi cắm bấc thấm xong phải dọn dẹp sạch
các mảnh vụn bấc thấm rơi vãi trên mặt bằng tiến
hành đắp lớp cát phủ kín đầu bấc thấm.
 Đắp vật liệu gia tải và dỡ tải.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (8/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
54
 Đắp gia tải tuân theo các chỉ dẫn trong thiết kế về
vật liệu đắp, về thời gian và về tải trọng của từng
giai đoạn.
 Thường xuyên quan sát xem có nước thoát ra
ngoài không. Cần có biện pháp tạo đường thoát
thuận tiện cho nước lỗ rỗng từ nền đất yếu được
ép thoát lên rồi chảy ra ngoài phạm vi nền đắp.
Nếu cần, có thể tạo hố tập trung nước và dùng
bơm hút đi. Trường hợp thật cần thiết và điều kiện
kĩ thuật cho phép, có thể dùng phương pháp hút
chân không để hút thoát nước thật nhanh.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (9/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
55
 Phải đặt mốc đo và tiến hành quan trắc lún, đo
chuyển vị ngang và đo áp lực nước lỗ rỗng theo
quy trình của thiết kế quy định.
 Khi hết thời gian gia tải, độ lún của nền đắp tương
ứng với độ lún tính toán thiết kế, tư vấn giám sát,
thiết kế cho phép dỡ tải. Công tác dỡ tải phải tiến
hành theo từng lớp (tránh dỡ cục bộ gây mất ổn
định nền đắp). Khi dỡ tải đến độ cao thiết kế, phải
dọn sạch các vật liệu không phù hợp.
7.4 THI CÔNG BẤC THẤM (10/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
56
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (1/6)
 Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng bậc thấm:
 Bấc thấm phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng.
 Mỗi lô hàng phải có chứng chỉ xuất xưởng và kiểm
tra chất lượng kèm theo. Khối lượng kiểm tra trung
bình 10.000m thí nghiệm một mẫu hoặc khi thay
đổi lô hàng nhập.
 Phải ghi lại chiều dài mỗi cuộn bấc thấm và quan
sát bằng mắt thường xem bấc có bị gãy lõi không.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
57
 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng đệm cát:
 Đệm cát phải bảo đảm chất lượng.
 Đối với vật liệu cát làm đệm cứ 500m³ phải thí
nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu một lần.
 Độ chặt của đệm cát được kiểm tra theo quy định.
 Chiều dày của đệm cát không được nhỏ hơn chiều
dày thiết kế.
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (2/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
58
 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công bấc
thấm:
 Vị trí cắm bấc thấm không được sai với thiết kế
quá 15cm;
 Bấc thấm phải cắm thẳng đứng, không được lệch
quá 5cm so với chiều thẳng đứng;
 Chiều dài bấc thấm không được sai với chiều dài
thiết kế quá 1%;
 Đầu bấc thấm nhô lên mặt đệm cát tối thiểu là
20cm, tối đa là 25cm.
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (3/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
59
 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công vải địa kỹ
thuật:
 Vải địa kỹ thuật phải đạt các thông số theo quy
định.
 Lô hàng nhập phải có chứng chỉ xuất xưởng về
chất lượng kèm theo. Khối lượng kiểm tra trung
bình 10.000m² thí nghiệm một mẫu hoặc khi thay
đổi lô hàng nhập;
 Vải địa kỹ thuật phải rải đúng vị trí thiết kế, thi
công cẩn thận, không được làm rách làm thủng.
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (4/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
60
 Kiểm tra nghiệm thu các thiết bị quan trắc:
 Các thiết bị quan trắc như mốc chuẩn, mốc dẫn,
mốc đo lún, mốc đo chuyển vị ngang, thiết bị đo áp
lực nước lỗ rỗng phải bảo đảm đúng chất lượng
quy định;
 Những tài liệu kết quả quan trắc phải thực hiện
đúng theo yêu cầu thiết kế.
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (5/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
61
 Đánh giá hiệu quả gia cố nền đất yếu bằng bấc
thấm:
 Căn cứ vào độ lún thực tế để đánh giá hiệu quả sử dụng
bấc thấm.
 Căn cứ vào chuyển vị ngang và hiện tượng nén trồi đất ra
xung quanh để đánh giá việc đắp gia tải là phù hợp hay
không. Nếu đất bị nén trồi hoặc bị trượt thì phải có giải
pháp xử lý kịp thời;
 Căn cứ vào lượng nước được ép thoát ra và áp lực nước
lỗ rỗng giảm đi để đánh giá hiệu quả của việc gia tải. Nếu
lượng ép thoát nước lỗ rỗng càng nhiều thì việc sử dụng
bấc thấm càng có hiệu quả.
7.5 KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (6/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
62
7.6 MỘT SỐ TÍNH TOÁN THAM KHẢO
 Tính toán khoảng cách bấc thấm (Phụ lục A);
 Dự báo độ lún nền đất yếu (Phụ lục B);
 Tính toán kiểm tra ổn định nền đất đắp trên đất
yếu (Phụ lục C);
Chi chú: Các phụ lục A, B,C của TCVN 9355:2012 -
Gia cố nền đất yếu bảng bấc thấm thoát nước.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Các phương pháp cải tạo đất
yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng Hà Nội, 2011.
 TCVN 9355:2012 – Gia cố nền đất yếu bảng bấc thấm
thoát nước.
 Tenox Kyusiu – Japan, Gia cố nền đất yếu bảng bấc thấm
thoát nước.
 Công ty cổ phần FECON, Gia cố nền đất yếu bảng bấc
thấm thoát nước.
 Một số hình ảnh từ nguồn Internet.
Lecturer: PhD., Eng. Truong DANG XUAN
[W] www.dangxuantruong.edu.vn
[M] dxtruong@hcmunre.edu.vn 
[B] 
[F] fecebook.com/officialdangxuantruong

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_phuong_phap_cai_tao_dat_da_chuong_7_gia_co_dat.pdf
Ebook liên quan