Bài giảng Các yếu tố của bệnh truyền nhiễm - Đoàn Huy Hậu

Tóm tắt Bài giảng Các yếu tố của bệnh truyền nhiễm - Đoàn Huy Hậu: ...nh trên vật chủ phụ thuộc vμo: độc tính, độc lực vμ liều l−ợng. 1.3.1- Độc tính (Virulence): - Độc tính thể hiện tác hại của một loại tác nhân gây bệnh với vật chủ của nó. - Một số tác nhân gây bệnh có thể gây tác động rất mạnh đối với loại vật chủ nμy nh−ng với các loμi ... Một số mầm bệnh cần phải qua nhiều vật chủ trung gian tr−ớc khi vμo cơ thể. + Qua vật chủ trung gian lμ động vật : Sán bò vμ sán lợn có thể lây nhiễm cho ng−ời sau khi phát triển trong nang ở cơ của động vật. (Tuy nhiên, quan niệm lây trực tiếp vμ lây gián tiếp có thể...ụ: Những bệnh có tình trạng ng−ời mang mầm bệnh lμ quan trọng nh− th−ơng hμn, amib, bại liệt, viêm mμng não do não mô cầu, bạch hầu vμ viêm gan B. Ng−ời mang mầm bệnh th−ờng có số l−ợng lớn hơn nhiều lần so với số ng−ời bị bệnh. 2.8- Liều nhiễm trùng (Infective Dose): Liề...

pdf44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Các yếu tố của bệnh truyền nhiễm - Đoàn Huy Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cỏc
yếu tố
của bệnh
truyền
 nhiễm
dịch
tễ
học
các Bệnh
truyền
nhiễm
PGS TS Đoμn Huy Hậu
+ Bệnh
TN vμ
bệnh
không
TN: ...
+ Một
bệnh
TN muốn
tồn
tại vμ
phát triển
thμnh
dịch
 đ−ơng
nhiên vμ
bắt buộc
phải có:
- tác nhân gây bệnh
(mầm
bệnh) vμ
-
cơ
thể
cảm nhiễm
(vật
chủ). 
Để
bảo đảm cho
mầm
bệnh
có
thể
truyền
từ
cơ
thể
 cảm nhiễm
nμy
sang cơ
thể
khác phải có: 
- ph−ơng
thức
lây truyền
nhất
định
vμ
ph−ơng
thức
 đó phải đ−ợc
thực
hiện
trong
những
-
điều
kiện
môi tr−ờng
nhất
định. 
Mở đầu
Nh−
vậy, bất
kỳ
một
bệnh
truyền
nhiễm
nμo
 cũng
có
4 yếu tố cơ bản quyết
định
sự
tồn
tại, 
phát sinh
vμ
phát triển
của
bệnh, 4 yếu
tố
đó lμ: 
1-Tác nhân gây bệnh, 
2-
Đ−ờng
lây truyền, 
3-
Vật
chủ
4-
Môi tr−ờng
1 2 3
4
Quá
trình
nhiễm
trùng
vμ
quá
trình
dịch:
Môi
tr−ờng
Tác
nhân
VSV
+ Quá
trình
nhiễm
trùng
lμ
quá
trình
t−ơng
tác giữa
VSV gây bệnh
 vμ
cơ
thể
vật
chủ
trong
điều
kiện
nhất
định
của
môi tr−ờng.
+ QTD lμ
một
chuỗi
liên
tục
những
quá
trình
nhiễm
trùng
có
thể
 biểu
hiện
bằng
những
tr−ờng
hợp
có
hoặc
không
có
biểu
hiện
lâm 
sμng.
Cơ
thể
vật
chủ
3 
mắt xích
của
Quá trình dịch
Nguồn
truyền
nhiễm
Yếu
tố
trung
gian
truyền
nhiễm
Vật
chủ
(Khối
cảm thụ)
Quá
trình
dịch
3 
mắt xích
của
Quá trình dịch
Nguồn
truyền
nhiễm
Yếu
tố
trung
gian
truyền
nhiễm
Vật
chủ
(Khối
cảm thụ)
- Phỏt hiện sớm, tớch
 cực, chủ động-
Cỏch
ly
kịp thời, 
hợp lý
-
Điều trị đặc hiệu, 
đỳng
phỏc
đồ, triệt
để
- Khử
trựng
- Diệt
cụn
trựng
- Diệt chuột...
- Cỏc biện
phỏp
 khụng
đặc hiệu
- Cỏc biện
phỏp
 đặc hiệu
Nguyờn
tắc và biện
phỏp
chung
 phũng
chống
dịch
Trong DTH TN, tác nhân
gây bệnh
còn
 gọi
lμ
mầm
bệnh. Tác nhân
gây bệnh
có
 thể
lμ:
Vi rút, vi khuẩn, rickettsia, đơn bμo, giun
 sán, nấm, ...
(các
tác
nhân
nμy
có
nhiều
đặc
 điểm
khác
nhau
nh−ng
điểm
giống
nhau
cơ
bản
 đó
lμ
đặc
tính
ký
sinh!)
(Tác
nhân
có
thể
hoặc
lμ
toμn bộ
vi sinh
vật
 hoặc lμ
những
thμnh
phần
hóa
học
cấu
tạo nên 
chúng
(nội
hoặc
ngoại độc tố). 
1-
tác nhân
gây bệnh
(Agent)
cỏc
yếu tố
của bệnh
truyền nhiễm
Đặc
điểm
của
các
VSV
mầm
bệnh:
- Có sự nhân lên
trong cơ
thể
vật chủ, 
- Có một yếu tố
trung gian
truyền bệnh
- Có sức đề kháng
nhất định để
tồn tại 
trong cơ
thể
vật chủ
hoặc ở
môi tr−ờng 
ngoại cảnh
(mỗi
loại mầm
bệnh
có
sức
đề 
kháng
khác
nhau).
1.1. Sự
nhân
lên (Multiplication):
Sau
khi thâm nhập
vμo
cơ
thể, mầm
bệnh
có
hai
 ph−ơng
thức
nhân lên lμ
sinh
sản hữu tính
vμ
 sinh
sản vô
tính...
Chọn lọc tự
nhiên tác động lên các cá
thể;
quá
 trình chọn
lọc
tự
nhiên
đã
tạo nên sự
thích 
nghi của mầm
bệnh. 
1.2-
Sự
tồn tại / sự
sống
sót
(Survival)
Khái
niệm: Đó
lμ
sự
sống
sót
của
các
cá
 thể
thích
nghi
qua chọn
lọc
tự
nhiên.
Ví dụ:
Mầm bệnh có thể
tồn tại vμ
phát triển khi 
chúng tìm đ−ợc vật chủ
thích hợp trong những 
giai
đoạn
nhất định, từ
đó chúng có thể
tìm kiếm 
một vật chủ
mới hoặc kéo dμi thời gian sống 
bằng một ph−ơng thức
tồn
tại khác.
1.2.1. ổ
chứa mầm bệnh (Reservoirs):
Lμ
nơi phù
hợp để
l−u giữ
tác nhân gây bệnh: 
Ng−ời, động vật, côn trùng hoặc lμ
môi tr−ờng vô
sinh. 
Từ ổ
chứa,
mầm bệnh có thể
tấn công vật chủ
mới 
cùng loμi hoặc xâm nhập vμo ổ
chứa hoặc vật chủ
 khác loμi.
Ví dụ:
1.2.2. Tính bền vững (Persistence):
Lμ
khả
năng
của
mầm bệnh có
thể
thay đổi cấu 
trúc để
chống lại các yếu tố
bất lợi của môi tr−ờng.
Một 
số
loμi vi khuẩn cũng có thể
thay đổi hình dạng để
tồn 
tại nh−
dạng bμo tử
(nha bμo).
1.2.3. Thời
gian
tiềm
tμng
(Latency)
Giai đoạn phát triển
của
mầm
bệnh
trong
 cơ
thể
vật
chủ
nh−ng
không gây ảnh h−ởng tới 
vật chủ,
gọi lμ
thời
gian
tiềm
tμng. 
Qua thời
gian
tiềm
tμng,
mầm bệnh có thể
 biến đổi thμnh dạng lây nhiễm (infective).
1.2.4. Vector:
Vector đ−ợc
hiểu
lμ
vật
mang
mầm
bệnh
 có
định
h−ớng
trong
quá
trình
dịch. 
Tác nhân gây bệnh có thể
truyền trực tiếp 
từ vật chủ
nμy sang vật chủ
khác nhờ động vật 
chân khớp có liên quan mật thiết với vật chủ. 
Vector
đóng vai trò
lμ
bộ
phận không thể
 thiếu của quá
trình lây nhiễm. 
Các
ph−ơng
thức
mầm
bệnh
tồn
tại trong
 vector
1.2.5. Vật
chủ
trung
gian
(Intermediate host)
:
Một số
ký sinh vật cần phải trải qua các 
giai đoạn phát triển trong vật chủ
trung gian 
tr−ớc khi chúng xâm nhập vμo vật chủ
chính: 
-
Sán máng có vật chủ
trung gian lμ
các 
loμi nhuyễn
thể;
-
Sán lá
gan (Opisthorchis) cần có
hai
loại
 vật chủ
trung gian.
1.3. ảnh
h−ởng
của
tác nhân
đến
vật
chủ
Tác nhân gây bệnh nếu
có đủ
số
l−ợng nhất 
định sẽ
có
thể
gây phản ứng hoặc gây bệnh 
trên cơ
thể
vật chủ. 
Phản ứng nμy phụ thuộc vμo 2 yếu tố:
khả
năng của vật chủ
vμ
tác nhân gây bệnh. 
Tác
hại
của tác nhân gây bệnh trên
vật
chủ
 phụ
thuộc
vμo:
độc tính, độc lực vμ
liều l−ợng.
1.3.1-
Độc tính
(Virulence):
-
Độc tính thể
hiện tác hại của một
loại tác 
nhân gây bệnh với vật chủ
của nó. 
-
Một số
tác nhân gây bệnh có thể
gây tác 
động rất mạnh đối với loại vật chủ
nμy nh−ng
 với các loμi vật chủ
khác thì
yếu
hơn. 
-
Các chủng mầm bệnh khác nhau có độc 
tính khác nhau trên cùng một loại vật chủ. 
1.3.2. Độc
lực
(Toxicity):
Độc
lực
lμ
sức
gây bệnh
riêng
của
từng
chủng
 vi sinh
vật
trong
một
loμi vi sinh
vật
có
khả
năng
gây 
bệnh.
Đơn vị
để
đo độc
lực: 
-
Liều
chết
tối
thiểu
(Dosis
letalis
minima):
liều
 nhỏ
nhất
VSV hoặc
sản
phẩm
của
nó
lμm
chết
động
 vật
trong
thời
gian
nhất
định. 
(Chú
ý: loμi, cân
nặng, đ−ờng
vμo vμ
thời
gian).
-
Liều
chết
LD50 (Dosis
letalis
50):
liều
VSV 
hoặc
sản
phẩm
của
nó
lμm
chết
50% động
vật
dùng
 trong
thí
nghiệm.
Khi
tác nhân gây bệnh
thâm
nhập
vμo cơ
 thể
vật
chủ
gây ra phản ứng của vật chủ, phản 
ứng
nμy do 2
yếu tố
chi phối
lμ
t−ơng
tác của
 mầm
bệnh
với
vật
chủ
vμ
tác động
của prôtêin 
độc tố
trên
cơ
thể
vật
chủ.
Một số
vi sinh vật tiết ra độc tố: lμ
sản
 phẩm
của
quá
trình
chuyển
hoá
dinh
d−ỡng
 của
VSV: 
-
Nội
độc
tố
-
Ngoại độc
tố
1.3.3. Liều
đáp ứng
(Dose responce):
Với mỗi tác nhân gây bệnh cần
phải có
một số
 l−ợng tối thiểu để
v−ợt qua sự
chống trả
của vật chủ
để
 gây bệnh
gọi
lμ
liều
đáp ứng.
Mỗi loại mầm bệnh có liều đáp ứng khác nhau: 
-
Đối với bệnh tả
liều đáp ứng lμ
một số
 l−ợng rất lớn các vi khuẩn tả
(V. cholerae);
-
Đối với bệnh lỵ amip thì
chỉ
cần một số
 l−ợng nhỏ
mầm bệnh (E. histolytica) cũng có thể
gây 
đ−ợc bệnh ở
vật chủ.
+ Với một số
bệnh, mức độ
nghiêm trọng 
phụ thuộc vμo số
l−ợng sinh vật thâm nhập vμo 
cơ
thể
nhiều hay ít. Có sự
liên quan giữa liều vi 
sinh vật
vμ
mức
độ
nghiêm trọng của bệnh.
(ngộ
độc thức ăn).
+ Tuy
nhiên, một liều nhỏ
tác nhân
gây 
bệnh,
không đủ
gây bệnh nh−ng lại có thể
gây 
đáp ứng miễn dịch cho cơ
thể.
2-
Đ−ờng lây truyền 
(Transmission)
2.1-
Lây truyền trực tiếp:
Lây truyền trực tiếp lμ
sự
lây truyền mầm bệnh 
từ ng−ời sang ng−ời qua tiếp xúc
trực tiếp ví dụ mầm 
bệnh từ tay bẩn
của ng−ời nμy
qua thức ăn hoặc 
n−ớc uống truyền sang ng−ời khác (bệnh tả). 
Lây truyền trực tiếp cũng bao gồm cả
những 
tr−ờng hợp mầm bệnh từ ng−ời nμy qua các tiểu 
phân aerozon (khi ho, hắt hơi, nói chuyện) vμo không 
khí rồi thâm nhập vμo ng−ời khác (nhiễm khuẩn 
đ−ờng hô
hấp). 
Lây truyền trực tiếp đ−ợc biểu hiện nh−
sau:
+ Nhiễm trùng tự
thân
(tự
nhiễm trùng): lμ
 tr−ờng hợp mμ
con ng−ời trực tiếp lμm lây nhiễm cho
 chính bản thân mình
từ vết x−ớc ở
ngoμi da,
từ các 
vết rách ở
hậu môn, vết th−ơng nhiễm trùng ngoμi 
da, từ dịch mũi họng...
+ Mầm bệnh từ ng−ời nμy sang ng−ời khác:
 một số
loμi nh−
giun móc, giun l−ơn có giai đoạn tiến 
triển trong đất có thể
xâm nhập qua da lμnh trực tiếp 
vμo cơ
thể.
2.2-
Lây truyền gián tiếp:
+
Qua vật chủ
trung gian:
ốc, cá, tôm cua:
Mầm bệnh tr−ớc khi xâm nhập vμo cơ
thể
phải 
trải qua giai đoạn ở
trong cơ
thể
của vật chủ
trung 
gian lμ
các loμi ốc, tôm, cua, cá... ví dụ:
ốc lμ
vật chủ
 trung gian
đối
với
sán
máng. 
Một số
mầm bệnh cần phải qua nhiều vật chủ
 trung gian tr−ớc khi vμo cơ
thể.
+ Qua vật chủ
trung gian
lμ
động vật
:
Sán bò
vμ
sán lợn có thể
lây nhiễm cho ng−ời 
sau khi phát triển trong nang ở
cơ
của động vật.
(Tuy
nhiên, quan
niệm
lây
trực
tiếp
vμ
lây
gián
tiếp
 có
thể
khác
nhau)
2.3-
ổ
chứa lμ
động vật:
Bình th−ờng mầm bệnh tồn tại vμ
l−u hμnh 
ở
các động vật,
nh−ng trong điều kiện nhất định 
nμo đó có thể
thâm nhập vμo ng−ời để
gây bệnh
 (Ví dụ: vi rút dại, trực khuẩn than...)
2.4-
Vector truyền bệnh
:
•
Vector lμ
một động vật chân khớp có thể
 vận chuyển mầm bệnh từ vật chủ
nμy đến vật 
chủ
khác theo một ph−ơng thức nhất định: 
+ Côn trùng trực tiếp đốt ng−ời nh−
bệnh sốt rét 
+ Côn trùng đốt động vật vμ
ng−ời bị đốt lμ
 tr−ờng hợp bất th−ờng, ngẫu nhiên (VNNB).
+ Côn trùng đốt cả
động vật vμ
ng−ời rồi từ đó 
chúng đ−ợc truyền sang ng−ời khác.
•
Đối với mầm bệnh cũng có ph−ơng thức tồn 
tại khác nhau trong cơ
thể
môi giới: Ví dụ:...
2.5-
Các bệnh của động vật lây sang ng−ời:
Những bệnh chỉ
liên quan đến ng−ời gọi lμ
 những bệnh của ng−ời (Anthroponosis)
vμ
những 
bệnh có ổ
chứa động vật gọi lμ
bệnh từ động vật lây 
sang ng−ời
(Zoonosis). 
Có thể
đ−ợc chia ra các nhóm khác nhau tùy 
theo sự
gần gũi của động vật với ng−ời:
+ Động vật trong nhμ
(Domestic): động vật có 
ích sống gần gũi với ng−ời (gia súc, gia
cầm...)
+ Động vật sống gần gũi với ng−ời 
(Synanthropic) nh−ng lμ
những động vật có hại
nh−
 chuột.
+ Những động vật sống không gần gũi với ng−ời 
(Exoanthropic) nh−
khỉ.
Đối với các bệnh do động vật lây sang 
ng−ời thì
việc giám sát các động vật lμ
đặc biệt 
quan trọng
(giám sát các lò
mổ
động vật để
cắt 
đ−ờng truyền bệnh). 
Đối với bệnh do động vật gây ra, chỉ
có 
nghiên cứu sinh thái của động vật mới có thể
 kiểm soát đ−ợc dịch bệnh.
2.6-
Thực vật (Plants)
:
Các loại rau cũng có thể
lμ
vật trung gian 
truyền các bệnh giun sán hoặc các bệnh có liên 
quan đến n−ớc.
2.7-
Ng−ời mang mầm bệnh không có biểu hiện 
lâm sμng
:
Ng−ời mang mầm bệnh không triệu chứng lμ
 ng−ời không mang bệnh nh−ng có thể
truyền bệnh. 
Các
loại ng−ời mang mầm bệnh:
+ Ng−ời mang mầm bệnh trong cơ
thể
nh−ng họ
 có thể
duy trì
sức khoẻ
tốt trong thời kỳ
nhiễm trùng 
+ Những ng−ời ủ
bệnh hoặc có tiền triệu của 
bệnh lμ
những ng−ời đã
bị nhiễm trùng nh−ng không 
biết đ−ợc lμ
họ
đang ở
giai đoạn khởi phát của bệnh.
+ Ng−ời mang mầm bệnh sau khi khỏi bệnh 
(bệnh th−ơng hμn).
Tầm
quan trọng của
ng−ời mang mầm bệnh:
+ Số
ng−ời mang mầm bệnh có thể
lớn hơn rất 
nhiều so với số
ng−ời bị bệnh
(N.
meningitidis)
+ Ng−ời mang mầm bệnh không có biểu hiện lâm
 sμng
nên bản
thân
họ
vμ
những ng−ời xung quanh 
không ý thức phòng
ngừa
lây
bệnh.
+ Vì
ng−ời mang bệnh không bị ốm nên họ
không 
bị cách ly vμ
do đó họ
có thể
gieo rắc mầm bệnh trong 
một phạm vi rộng lớn mμ
không hề biết.
+ Ng−ời mang mầm bệnh mãn tính có thể
bị 
nhiễm
lại vμ
rất
khó
kiểm
soát
qua từng
giai
đoạn.
Xác định ng−ời mang mầm
bệnh
rất
khó
khăn.
Ng−ời mang mầm bệnh không triệu chứng:
 th−ờng
số
l−ợng mầm
bệnh
ít
vμ
không
đ−ợc
thải
 th−ờng xuyên. Do đó các kỹ
thuật nuôi cấy thông 
th−ờng không tìm ra,
khi
điều tra phải tiến
hμnh
 nhiều lần.
Ví dụ: Những bệnh
có
tình trạng ng−ời mang 
mầm bệnh lμ
quan trọng nh−
th−ơng hμn, amib, 
bại liệt, viêm mμng não do não mô
cầu, bạch hầu 
vμ
viêm gan B.
Ng−ời mang mầm bệnh th−ờng
có
số
l−ợng
lớn
 hơn
nhiều
lần
so với
số
ng−ời bị bệnh. 
2.8-
Liều nhiễm trùng (Infective Dose):
Liều lây nhiễm lμ
số
l−ợng vi sinh vật tối
thiểu
 để
gây bệnh cho mỗi cá
thể. Việc dự
đoán liều đã
 đ−ợc
nghiên
cứu
trong bệnh tả
vμ
th−ơng hμn qua 
ng−ời khoẻ
tình nguyện.
Truyền nhiễm với liều lây nhiễm thấp (ví dụ
 Entero virus,vμ
E.histolitica.) có thể
lan rộng do tiếp 
xúc giữa ng−ời với ng−ời. 
Những vi khuẩn nh−
th−ơng hμn, tả
khi có liều 
lây nhiễm cao thì
việc cải thiện chất l−ợng n−ớc vμ
 giảm tác nhân gây bệnh trong rác thải sẽ
đem lại lợi 
ích cho cộng đồng.
3-
vật
chủ, Các
yếu
tố
của
vật
chủ
Sự
tồn
tại vμ
phát triển
của
vật
chủ
phụ
thuộc
vμo 
nhiều
yếu
tố:
3.1-
Tính mẫn cảm của cơ
thể:
3.1.1-
Yếu tố
di truyền:
Có
những
mầm
bệnh
chỉ
ảnh
h−ởng
đến
động
vật
 mμ
không có khả
năng gây bệnh
ở
ng−ời:
-
Pl.
bergei ký sinh trùng sốt rét của loμi gặm 
nhấm chúng không thể
gây bệnh cho ng−ời.
-
Mycobarterium th−ờng có trong môi tr−ờng 
nh−ng chỉ
có một số
ng−ời nhất định mới bị nhiễm 
lao hoặc bệnh hủi. 
3.1.2-
Tuổi:
Những bệnh khác nhau th−ờng
gặp
ở
tuổi khác nhau. 
Các bệnh ở
trẻ
em nh−
sởi, ho gμ, bại liệt, bệnh thoái 
hoá
vμ
khối u th−ờng
gặp
ở
ng−ời
giμ.
3.1.3-
Giới:
Bệnh liên quan đến giới tính:
bệnh loạn d−ỡng cơ
có ở
 nam giới, bệnh b−ớu giáp lại tìm thấy ở
nữ
giới nhiều 
hơn nam . 
3.1.4-
Tình
trạng thai
sản:
Khi ng−ời phụ nữ
có thai mẫn cảm hơn với sự
lây 
nhiễm.
3.2-
Cơ
chế
bảo vệ
tự
nhiên:
Mọi mầm
bệnh
phải có khả
năng v−ợt qua 
hμng rμo bảo vệ
bẩm sinh của cơ
thể.
Hμng 
rμo đó có thể
lμ: 
+ Cơ
thể: da, chất nhầy niêm mạc hoặc độ
toan
 của dạ
dμy.
+ phản ứng viêm : Phản ứng viêm tại chỗ
có
tác
 dụng
tăng l−u l−ợng
máu, thu
hút
đại thực 
bμo vμ
cách ly các vị trí lây truyền 
3.3. Sức đề kháng:
Sực
đề kháng có thể
giảm do các
nguyên nhân 
sau: 
-
Dinh d−ỡng: Những nơi mμ
có nguồn 
dinh d−ỡng bị giảm sự
mẫn cảm đối với bệnh 
tật sẽ
tăng lên hoặc bệnh sẽ
nặng.
-
Chấn th−ơng
vμ
tình trạng suy nh−ợc.
-
Đa nhiễm trùng: sự
có mặt của một bệnh 
có thể
lμm cho cơ
thể
dễ dμng lây nhiễm những 
vi sinh vật khác. Nhiễm trùng hô
hấp thứ
phát 
th−ờng xảy ra ở
bệnh nhân sởi
Miễn dịch:
Miễn dịch có thể
bao gồm miễn dịch chủ
 động vμ
miễn dịch bị động.
+ Miễn dịch chủ
động
th−ờng
xuất 
hiện sau một nhiễm trùng hoặc tiêm chủng 
vaccin. 
+ Miễn dịch thụ động
lμ
sự
truyền 
kháng thể
từ mẹ
sang con theo đ−ờng nhau 
thai. Miễn dịch thụ động
có đời sống ngắn nh−
 trong bảo vệ
trẻ
sơ
sinh chống lại bệnh sởi chỉ
 trong sáu tháng đầu. 
4-
Môi tr−ờng:
-
Tác nhân xâm nhập vμo vật chủ
xảy ra 
trong môi tr−ờng nhất
định. 
-
Môi tr−ờng quyết định tính
chất
vμ
mức
độ
 của
sự
lây nhiễm . 
- Môi tr−ờng
xã
hội
vμ
môi
tr−ờng
tự
nhiên.
4.1-
Giáo
dục:
Con ng−ời đ−ợc giáo
dục
sẽ
hiểu
biết đầy 
đủ
về các bệnh có thể
lây lan để
phòng 
chống chúng. 
Việc cải thiện giáo dục lμ
lí do quan trọng 
nhất để
hiểu tại sao bệnh truyền nhiễm lại 
đ−ợc thanh toán rộng rãi ở
các n−ớc phát 
triển . 
4.2-
Tμi nguyên
:
Sự
thiếu thốn về tμi nguyên dẫn đến sự
 nghèo nμn. Nó lμm giảm khả
năng chống 
bệnh tật. 
Tμi nguyên đòi hỏi đ−ợc ban hμnh chính 
sách bảo hộ
hoặc tăng c−ờng, nó có đ−ợc nhờ 
sự
giáo dục. 
Tμi nguyên, giáo dục vμ
bệnh tật liên 
quan chặt chẽ
với nhau. 
4.3-
Khí
hậu:
+ Khí hậu bao gồm các thμnh phần: Nhiệt 
độ, l−ợng m−a vμ
gió
+ Nhiệt độ: Một số
bệnh tật đ−ợc tìm thấy 
ở
vùng nhiệt đới. Trong khi bệnh về hô
hấp 
th−ờng thấy ở
vùng
lạnh hơn. Tại vùng bìa 
rừng, khu vực của muỗi sinh sống, có thể
tạo 
nên dịch sốt rét. 
Kí sinh trùng sốt rét có chu kì
sinh sản 
ngắn hơn khi nhiệt độ
tăng. Nhiều côn trùng 
phát triển nhanh hơn ở
vùng nhiệt đới. Vòng đời 
của nhiều kí sinh trùng có
mối liên quan tới 
nhiệt độ
+ L−ợng m−a.
L−ơng m−a lμ
yếu tố
tự
nhiên quan
trọng
nhất 
của con ng−ời . L−ợng m−a cũng ảnh h−ởng đến
 bệnh: L−ợng m−a ít
tạo thuận
lợi
cho muỗi Anopheles 
, nh−ng m−a quá
nhiều
sẽ
lμm
trôi các ấu trùng giảm 
số
l−ơng muỗi . 
+ Gió.
Gió lμm
sự
thay đổi thời tiết giữa các vùng . 
Phần lớn hệ
thống đo lμ
gió mùa,
gió mang m−a tới. 
4.4-
Tính
chất
mùa:
Nhiệt độ
vμ
l−ợng m−a cùng nhau quyết định 
thời điểm tốt nhất phát triển mùa mμng vμ
mô
hình 
bệnh tật theo mùa.
Mô
hình nμy chỉ
ra một số
điểm sau:
1.
Một
số
bệnh
truyền
nhiễm
th−ờng có tính
 chu kỳ. 
2.
Sự
hiểu biết về bệnh tật theo mùa có thể
 đ−ợc sử
dụng trong kế hoạch sức khỏe, 
3.
Nhiều bệnh tật mang đặc điểm theo mùa.
4. Sự
khác nhau về mô
hình bệnh tật theo mùa 
nh−
nhiễm virus, sởi lμ
một.
5. Hiểu biết về bệnh tật theo mùa cho phép lập 
kế hoạch dự
phòng chăm sóc. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_yeu_to_cua_benh_truyen_nhiem_doan_huy_hau.pdf