Bài giảng CAD/CAM-CNC - Nguyễn Huy Ninh

Tóm tắt Bài giảng CAD/CAM-CNC - Nguyễn Huy Ninh: ...ừ các phân hệ sau: CAD, CAM, CAP, CAPP. Các tế bào gia công Hệ thống cấp liệu Hệ thống lắp ráp linh hoạt Hệ thống kiểm tra và các thành phần khác. *26VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI Chương 2 MÁY CễNG CỤ CNC- Mỏy Cụng cụ thụng thường:Thao tỏc gia cụng bằng tayã Thao tỏc mỏy phải cú tay nghề phự hợp. ã Lỗi củ...i. Và ngụn ngữ lập trỡnh NC cho mỏy cụng cụ NC và CNC sử dụng gồm 2 cấp:+ Cấp thấp: Lập trỡnh cơ sở bằng ngụn ngữ điều khiển số (ISO - code).Vớ dụ: ISO 6983, DIN 66025+ Cấp cao: Lập trỡnh nõng cao bằng ngụn ngữ cấp cao. Vớ dụ:: APT (Automatically Programed Tool) *48VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI3.2. CÁCH G... trục thứ hai là gúc lập trỡnh tớnh từ gốc phụi.*64VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIVớ dụ: N75 G17 G16 ;N80 G01 X50 Y30;Trục thứ nhất: Bỏn kớnh X =50Trục thứ hai: gúc Y =30G17-G19 Lựa chọn mặt phẳng làm việc N... G17/G18/G19 ;G17 Mặt phẳng XYG18 Mặt phẳng ZXG19 Mặt phẳng YZ*65VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G20 ...

ppt100 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng CAD/CAM-CNC - Nguyễn Huy Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ưu điểm của các hệ thống DNC:*21VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI - Hệ điều khiển thích nghi(Adaptive control):*22VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘITế bào gia công. *23VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI- Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS*24VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIHệ thống tích hợp CIM (Computer Integrated Manufacturing)*25VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI Ñònh nghóa veà CIM (tieáp) Mét hÖ thèng CIM ®­îc t¹o thµnh tõ c¸c ph©n hÖ sau: CAD, CAM, CAP, CAPP. C¸c tÕ bµo gia c«ng HÖ thèng cÊp liÖu HÖ thèng l¾p r¸p linh ho¹t HÖ thèng kiÓm tra vµ c¸c thµnh phÇn kh¸c. *26VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI Chương 2 MÁY CÔNG CỤ CNC- Máy Công cụ thông thường:Thao tác gia công bằng tay· Thao tác máy phải có tay nghề phù hợp. · Lỗi của người vận hành và đọc sai số kích thước có thể xuất hiện. · Khó khăn trong việc duy tri độ chính xác, và chất lượng thay đổi nhiều .· Người điều khiển luôn phải theo sát máy. Không thể gia công được hình dạng phức tạp. · Cần sử dụng nhiều đồ gá. · Sản xuất đa dạng. *27VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI*28VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI- Máy CNC.· Các thao tác phải làm chỉ là quan sát quá trình gia công bởi vì quá trình gia công được thực hiện tự động bởi số liệu NC · Không có sai số do đọc kích thước sai.· Khi sản phẩm đầu tiên đã đạt yêu cầu, việc kiểm tra đối với những chi tiết kế tiếp nhiều khi không cần thiết.· Độ chính xác gia công cao có ổn định, chất lượng của sản phẩm có thể luôn được đảm bảo, ít phụ thuộc tay nghề của công nhân.· Tự động hoá cao. Một người có thể vận hành được nhiều máy vì có hệ điều khiển máy tiên tiến.· Chi phí cho trang bị công nghệ thấp hơn vì không cần nhiều đồ gá nhất là khi bàn máy có thể quay được. · Có thể dự đoán chính xác thời gian gia công. *29VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI*30VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI· Quá trình gia công cũng có thể lặp lại với các số liệu NC được lưu giữ.· Tính linh hoạt cao (tính thích nghi nhanh với sự thay đổi đối tượng gia công, thích hợp với sản xuất loạt nhỏ)· Khả năng tập trung nguyên công cao (gia công nhiều bề mặt trên chi tiết trong một lần gá phôi)· Tốc độ chạy dao và tốc độ cắt lớn. Năng suất gia công cao · Chuẩn bị công nghệ để gia công khác với máy thường là phải lập trình NC để điều khiển máy theo ngôn ngữ mà hãng chế tạo máy đã đặt trong hệ điều hành của máy· Máy CNC đắt tiền. Không thể loại trừ hoàn toàn các lỗi. Người vận hành có thể vẫn bấm nhầm nút điều khiển hoặc gá đặt chi tiết không hợp lý. · Chi phí chọn lựa và đào tạo những ngư­ời lập trình và bảo trì máy cao. *31VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.2 HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ TRÊN MÁY CÔNG CỤ CNC2.2.1 Hệ thống các trục tọa độ Hệ thống các trục tọa độ vuông góc được xác định theo quy tắc bàn tay phải (hình 2.1). Các chuyển động chính của máy NC được thiết lập theo các trục tọa độ X, Y và Z. Theo quy tắc bàn tay phải ngón tay cái là trục X, ngón tay trỏ là trục Y, ngón tay giữa là trục Z. Hệ thống tọa độ này có liên quan mật thiết đối với chi tiết gia công trên máy CNC. Khi lập trình người ta quy ước rằng dụng cụ chuyển động tương đối so với hệ thống tọa độ, còn chi tiết đứng yên. *32VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘITrên các máy công cụ điều khiển theo chương trình số còn có các trục quay như: trục của bàn quay, ụ quay. Các trục này được ký hiệu bằng các chữ A, B và C, và có số thứ tự tương ứng với các trục tịnh tiến X, Y và Z. Chiều quay dương của một trục được xác định theo quy tắc vặn nút chai.*33VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.2.2 Quy định các tọa độ trên máy2.2.2.1. Máy phay.*34VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.2.2.2. Máy tiện.*35VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.2.2.3. Trung tâm gia công*36VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.3 CÁC ĐIỂM CHUẨN.2.3.1. Điểm chuẩn của máy (kí hiệu M).Các điểm 0 của máy M là điểm gốc của các hệ trục tọa độ trên máy và do nhà chế tạo ra các máy đó xác định theo kết cấu của máy.Trên các máy phay, điểm 0 của máy thường nằm trên điểm giới hạn dịch chuyển của bàn máy (hình 2.5).Trên máy tiện điểm O của máy thường đặt tại tâm mặt đầu của trục chính (hình 2.6).*37VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI*38VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.3.2. Điểm 0 của chi tiết (kí hiệu W). *39VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.3.3 Điểm tham chiếu của máy (R) Trong các máy có hệ thống đo dịch chuyển, các giá trị thực đo được khi bị mất nguồn điện do sự cố sẽ mất theo. Trong những trường hợp này để đưa hệ thống đo trở lại trạng thái đã có trước đó thì ta phải đưa máy về điểm 0 của máy. Trong nhiều trường hợp, không thực hiện được điều này vì vướng vào các chi tiết đã kẹp chặt trên máy hoặc đồ gá. Do vậy cần thiết xác lập một điểm chuẩn thứ hai trên các trục, đó là điểm chuẩn của máy R (hình 3.39). Điểm chuẩn này có một khoảng cách xác định so với điểm 0 của máy và đã được định vị trên các bàn trượt của máy.2.3.4. Điểm thay dao ( Ww), thường trùng với điểm R *40VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.3.5. Điểm điều chỉnh dao E. Khi sử dụng nhiều dao, các kích thước của dao phải được xác định trước trên thiết bị điều chỉnh dao để có thông tin đưa vào trong hệ thống điều chỉnh nhằm hiệu chỉnh tự động kích thước dao. Các kích thước hiệu chỉnh này (Q và L) gắn với điểm điều chỉnh dao E nằm trên đuôi dao (hình 2.11). *41VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.3.6. Điểm gá dao N.*42VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.4. CÁC DẠNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN MÁY CÔNG CỤ CNC.- Điều khiển điểm - điểm. 	 - Điều khiển theo đường. *43VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI- Điều khiển theo đường biên 	- Điều khiển 2D. *44VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI- Điều khiển 2-1/2D - Điều khiển 3D. *45VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI- Điều khiển 4D 	- Điều khiển 5D *46VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY TRONG CÁC MÁY CÔNG CỤ NC, CNC2.5.2. Các phép nội suy cơ bản.- Nội suy đường thẳng. 	- Nội suy cung tròn *47VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIChương 3 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH NC VÀ LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC3.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁY CNCVị trí vai trò của lập trình gia công CNC: Từ bản vẽ thiết kế- Chuẩn bị công nghệ(bản vẽ công nghệ, máy, dao, gá, QTCN)- Lập trình CNC- NC file- Máy CNC.* Chương trình NC là tập hợp những chỉ dẫn cần thiết cho quá trình gia công một chi tiết cơ khí trên máy công cụ điều khiển NC, CNC mà không có sự trợ giúp của con người. Và ngôn ngữ lập trình NC cho máy công cụ NC và CNC sử dụng gồm 2 cấp:+ Cấp thấp: Lập trình cơ sở bằng ngôn ngữ điều khiển số (ISO - code).Ví dụ: ISO 6983, DIN 66025+ Cấp cao: Lập trình nâng cao bằng ngôn ngữ cấp cao. Ví dụ:: APT (Automatically Programed Tool) *48VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI3.2. CÁCH GHI KÍCH THƯỚC GIA CÔNG.3.2.1 Kích thước tương đối 3.2.1 Kích thước tuyệt đối*49VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI3.4. CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH NC. Một chương trình NC bao gồm một tập hợp các câu lệnh cần thiết miêu tả tuần tự các bước hoạt động của máy để gia công một chi tiết trên máy CNC Một chương trình theo tiêu chuẩn ISO 6983 gồm các phần sau:+ Đầu chương trình. Ví dụ: O1234, TP9899,  + Thân chương trình gồm một dãy các câu lệnh mang các thông tin + Kết thúc chương trình. Ví dụ M30 hoặc M02.Các khối lệnh khác nhau được đánh số tuần tự và được phân biệt với các khối khác bởi dấu hiệu kết thúc khối: “;”*50VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘICác từ lệnh thường sử dụng:N.số khối 1 tới 9999G.... chức năng dẫn dao (lệnh di chuyển)X, Y, Z....dữ liệu về vị trí (X còn là thời gian trễ)U, W....vị trí gia tăng (U luôn hiện hành)R.... bán kính, giá trị độ côn, biến sốC....vát mép.H... địa chỉ offsetI, J, K....tham số cung tròn, hệ số tỷ lệ, số lần lặp lại chu trình, các trục đối xứng...F....lượng chạy dao, bước ren.S.... tốc độ trục chính, tốc độ cắtT.... Ten dụng cụM....mã lệnh M(các chức năng phụ)P....thời gian trễ, gọi chương trình con, biến số.Q....Chiều sâu cắt hoặc giá trị dịch chuyển trong chu trình.*51VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI3.5. LẬP CHƯƠNG TRÌNH NC.3.5.1. Phương pháp lập trìnha) Lập trình thủ công:b) Lập trình có trợ giúp của máy tính.MỘT SỐ MÃ TIÊU CHUẨNMã lệnhChức năng G00 Lệnh di chuyển vị trí, chạy dao nhanh G01Nội suy đường thẳng G02Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ (CW) G03Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ (CCW) *52VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG04Lệnh dừng G17Gia công trong mặt phẳng XY G18Gia công trong mặt phẳng XZ G19Gia công trong mặt phẳng YZ G40Huỷ bù bán kính dụng cụ G41Bù bán kính dụng cụ – Bù trái G42Bù bán kính dụng cụ – Bù phải G90Lập trình theo kích thước tuyệt đối G91Lập trình theo kích thước tương đối *53VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG94Khai báo bước tiến theo mm /phút G95Khai báo bước tiến theo mm /vòng G96Lập trình với tốc độ trục chính không đổi (m/ph) G97Lập trình với tốc độ trục chính (v/ph) FLượng chạy dao ILệnh toạ độ tâm theo X (dùng khi nội suy cung tròn) JLệnh toạ độ tâm theo Y (dùng khi nội suy cung tròn) KLệnh toạ độ tâm theo Z (dùng khi nội suy cung tròn) SKhai báo tốc độ trục chính TLệnh gọi dao *54VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIUToạ độ tương đối – Theo phương X VToạ độ tương đối – Theo phương Y WToạ độ tương đối – Theo phương Z XToạ độ tuyệt đối - Theo phương X YToạ độ tuyệt đối - Theo phương Y ZToạ độ tuyệt đối - Theo phương Z M1Lệnh dừng chương trình (có điều kiện) M2Kết thúc chương trình M3Quay trục chính theo chiều kim đồng hồ *55VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIM4Quay trục chính ngược chiều kim đồng hồ M5Dừng trục chính M6Thay dụng cụM8Mở dung dịch trơn nguội M9Tắt dung dịch trơn nguội M30Kết thúc chương trình *56VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIChương 4. KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ( Fanuc 21)N... G00 X(U)... Y(V)... Z(W) ; Bàn máy sẽ dịch chuyển với tốc độ lớn nhất tới điểm đích được lập trình (để thay đổi dụng cụ, bắt đầu gia công lần sau...)G00 - Dịch chuyển nhanh.Với G90 (hệ toạ độ tuyệt đối)N50	G00	X40	Y56 ;Với hệ toạ độ tương đối (G91)	N50	G00	X-30	Y- 30.54.1. CÁC LỆNH LẬP TRÌNH TRÊN MÁY PHAY CNC.*57VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG01 - Nội suy đường thẳng	N...G01 X(U)...Y(V)...Z(W)...F... ;Chạy dao theo đường thẳng với lượng chạy dao được lập trình.Hệ toạ độ tuyệt đối (G90)N20 G01 X40 Y20.1 F500 ;Hoặc theo tương đối (G91)N20	G01 X20 Y-25.9 F500;*58VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIVát mép và vê tròn gócCó thể lập trình để thực hiện tự động việc vát mép cũng như vê tròn góc bằng cách đưa vào khối lệnh có G01 hoặc G00 tham số C hoặc RN... G00/G01 X... Y... C;N... G00/G01 X... Y... R ;*59VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG02 -Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ. G03 - nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ. N...G02/G03 X... Y... Z... I... J...	K...F... ;Hoặc N...G02/G03 X... Y... Z... R... F... ;*60VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G04 – Dừng dụng cụN...	G04	X... ; (giây) hoặcN...	G04	p. ; (ms)G7.1: Nội suy theo mặt trụ N G7.1 QN G7.1 Q0G7.1 Q: bắt đầu nội suy theo mặt trụ.Giá trị Q thể hiện bán kính của phôi.G7.1 Q0: Kết thúc nội suy *61VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIKhoảng dịch chuyển của trục Q điều khiển bởi góc được bộ điều khiển chuyển thành khoảng cách của một đường thẳng ảo theo chu vi bề mặt ngoài của trụ.Với máy phay, trục quay là Q vì nó song song với trục Y. Lượng chạy dao trong nội suy theo mặt trụ được xem như tốc độ chuyển động trên vùng trụ được trải rộng ra thành mặt phẳng.*62VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G10 - Cài đặt dữ liệuLệnh G10 cho phép xoá bỏ các dữ liệu điều khiển được cài đặt, các tham số chương trình, dữ liệu dụng cụ.... G10 thường sử dụng để lập trình cho điểm gốc phôi* Dịch điểm ZeroN... G10 l2 Pp Ip... ;Tham số p = 1 - Dịch điểm gốc phôi P =2-7 -Dịch điểm gốc phôi theo hệ toạ độ từ 1-6Ip - Dịch điểm gốc phôi theo trục tọa độ, khi lập trình Ip thay bằng các trục toạ độ tương ứng.*63VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI* Bù daoN.... G10	L11	P... R... ;P - Số hiệu bù dụng cụR - Giá trị bù dụng cụ theo hệ toạ độ tuyệt đối (G90)Lệnh G15	lệnh kết thúc nội suy theo toạ độ cựcLệnh G16	Bắt đầu nội suy hệ toạ độ cực.N...	G15/G16 ;Giữa các điểm G16 và G15, các toạ độ điểm được định nghĩa theo hệ toạ độ cựcViệc lựa chọn mặt phẳng sử dụng toạ độ cực được lập trình theo G17 - G19, theo địa chỉ của trục thứ nhất là bán kính đựơc lập trình, địa chỉ của trục thứ hai là góc lập trình tính từ gốc phôi.*64VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIVí dụ: 	N75 G17 G16 ;N80	G01 X50 Y30;Trục thứ nhất: Bán kính X =50Trục thứ hai: góc Y =30G17-G19 Lựa chọn mặt phẳng làm việc N...	G17/G18/G19 ;G17	Mặt phẳng XYG18	Mặt phẳng ZXG19	Mặt phẳng YZ*65VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G20 Hệ thống đo theo đơn vị INCHBước tiến (mm/ph; inch/ph; mm/vg; inch/vg) G21 Hệ thống đo lường theo đơn vị mmLệnh G28 -Về điểm tham chiếuN...	G28	X	Y	Z;X, Y, Z : Toạ độ điểm trung gianLệnh G40 - Xoá bù bán kính dụng cụG40 chỉ được phép sử dụng trong khối lệnh với các lệnh dịch chuyển G00 và G01 Lệnh G41 - Bù bán kính dụng cụ -bù trái N... G41 H... ; N G42 H*66VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G43 - Bù chiều dài dụng cụ - bù dương.Lệnh G44 - Bù chiều dài dụng cụ - bù âm.N... G43 H05; Giá trị trong thanh ghi với H05 sẽ được thêm vào giá trị dịch chuyển theo Z theo chiều dài dụng cụ.Lệnh G49 - Xoá bù chiều dài dụng cụ*67VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G50 - Xoá hệ số tỷ lệ, xoá lấy đối xứng.Lệnh G51 - Lấy tỷ lệ, lấy đối xứng.N...	G50 ;N... G51	X...	Y...	Z...	I...	J...	K... ;X, Y, Z là toạ độ của điểm gốc lấy tỷ lệI, J, K là hệ số tỷ lệ theo phương X, Y, Z (theo 1/1000)*68VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILấy đối xứng công tua Khi đưa vào hệ số tỉ lệ âm, công tua sẽ được lấy đối xứng qua điểm gốc PB.- Nếu I -1000 thì các vị trí của X sẽ được lấy đối xứng qua mặt phẳng YZ- Nếu J -1000 thì các vị trí của Y sẽ được lấy đối xứng qua mặt phẳng ZX- Nếu lập trình K -1000 thì tất cả các vị trí của Z sẽ được lấy đối xứng qua mặt phẳng XY.*69VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G52 - Hệ toạ độ địa phương.N... G52 X... Y... Z... ;Lệnh G53 - Hệ toạ độ máy.N...	G53 ;Lệnh G54 -G59 Dịch điểm gốc từ 1-6Lệnh G61 - Dừng chính xác.Cú pháp: N.... G61 ;Bàn máy sẽ dừng trước khi thực hiện khối lệnh sau, vì vậy cạnh chi tiết sẽ không bị vê tròn và phần chuyển tiếp sẽ sắc cạnh Lệnh G68 /G69 - Quay hệ toạ độ/ Dừng quay hệ toạ độN...	G68 	XY... R ;N...	G69 ;X, Y - Các toạ độ của tâm quay R	- Góc quay*70VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIN10	G43 T10 H10 M6 ;N15 S2000	 M3	F300 ;N20	M98	P030100 ;N25	G0	Z50 ;O0100;N10	G91 G68 X10 Y10 R22.5;N15	G90 X29 Y10 Z5 ;N20	G1 Z-2 ;N25	X44 ;N30	G0 Z5 ;N35	M99; *71VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘICHU TRÌNH KHOAN G73 - G89Lệnh phương pháp cắt G98/G99Số lần lặp lại của chu trình.Thông số K xác định số lần lặp lại của chu trình.G80 Huỷ chu trình khoan:G81 Chu trình khoan:N G98(G99) G81 XYZ (R) F KDụng cụ chuyển động xuống tới độ sâu kết thúc với tốc độ chạy dao và lùi dao với tốc độ nhanh.*72VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG82 Chu trình khoan có dừng: N G98(G99) X Y Z (R) P F KG73/G83 Chu Trình Khoan Có Bẻ Phoi (Chip break-G73-high-speed peck drilling cycle ;Peck drill-G83)N  G98(G99) G73/G83 X YZ (R) P Q F KDụng cụ ăn sâu vào trong chi tiết với lượng ăn dao Q, chuyển động lùi lại 1mm để bẻ phoi, lại ăn sâu lần nữa Tới tận chiều sâu cuối cùng cần thiết và lùi dao nhanh.*73VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG84 Chu trình tarôN...G98(G99) G84 X Y (R) FPKXY vị trí tâm lỗZ chiều sâu cắt theo kích thước tuyệt đối (hoặc gia tăng) R[mm] giá trị chiều cao của mặt phẳng rút dao P[msec] thời gian dừng lại ở đáy lỗ F bước ren (lượng chạy dao trên vòng)K số lần lặp lại*74VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh đổi gốc tọa độ làm việc G92:Dạng lệnh: N G92 X Y ZHệ tọa độ mới sẽ nhận vị trí hiện thời với tọa X, Y, ZLệnh này duy trì ngay cả khi đã kết thúc Prg. bởi lệnh M30 hoặc Reset.Ví dụ: G0 X0 Y0 Z5 G92 X-25 Y-25 G0 X0 Y0 ...X0 Y0 Z5 G92 X25 Y25 *75VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI1.3. Các lệnh chức năng M.Lệnh M00 - Dừng chương trình không điều kiệnLệnh này sử dụng để dừng chương trình gia công. Trục chính, dung dịch trơn nguội, bàn dao sẽ dừng, có thể mở cửa an toàn mà không bị cảnh báo. Để chạy tiếp chương trình, nhấn phím "NC START" và trục chính lại được bật, các giá trị trước đó lại được phục hồi. Lệnh M01 - Dừng có điều kiệnLệnh M02 – Kết thúc chương trìnhLệnh M03 - Bật trục chính quay cùng chiều kim đồng hồLệnh M98: Gọi chương trình conN... M98 P...Sau P là 6 con số: 2 số đầu từ trái là số lần gọi Sub. 4 số sau là số hiệu chương trình con Lệnh M99: Kết thúc chương trình con*76VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh M98: Gọi chương trình conN... M98 P...Sau P là 6 con số: 2 số đầu từ trái là số lần gọi Sub. 4 số sau là số hiệu chương trình con Lệnh M99: Kết thúc chương trình con*77VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI4.1. CÁC LỆNH LẬP TRÌNH TRÊN MÁY TiỆN CNC. G00 - Dịch chuyển nhanh. N... G00 X(U)... Z(W) ;Có thể lập trình với hệ tọa độ tuyệt đối hoặc hệ tọa độ tương đối bằng cách sử dụng các địa chỉ (X,Y) hoặc (U, W).Với G90 (hệ toạ độ tuyệt đối)N50 G00 X40 Z56Với hệ toạ độ tương đối (G91) N50 G00 U-60 W-30.5 *78VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG01: Nội suy đường thẳng (có ăn dao)N. G01 X(U) Z(W) FTốc độ di chuyển được cài đặt bởi thông số F trong lệnh.Theo tọa độ tuyệt đối G90:N20 G01 X40 Z20.1 F0.1Theo tọa độ tương đối G91:N20 G01 U20 W-25.9 F0.1*79VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIVát góc và lượn góc:N 95 G1 X26 Z53N 100 Z27 R6N105 X86 C3N110 Z0Nếu quãng đường di chuyển ở dòng lệnh nào đó là quá nhỏ sẽ tạo ra lỗi không có điểm nội suy cung tròn và vát mép. Khi đó chương trình sẽ thông báo lỗi “No.055”. *80VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh dịch chuyển theo góc*81VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG02, G03: Nội suy cung tròn cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ.NG02 X(U)Z(W)I..K..F..hoặcNG02 X(U)Z(W)R...F..X(U), Z(W): Tọa độ điểm cuối của cung trònI, K: Các tọa độ tương đối của tâm cung tròn theo trục X, Z R: Bán kính của cung tròn. Với cung tròn có góc =0.16mm-0,24mm theo các trục X và Z. Nếu có bù bán kính của lưỡi cắt, các sai số kích thước này sẽ tự động được tính toán và bù bởi hệ điều khiển. Để có thể bù bán kính lưỡi cắt, bạn phải nhập bán kính lưỡi cắt và vị trí cắt trong phần dữ liệu offset dụng cụ.*92VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G40 - Xoá bù bán kính dụng cụ Lệnh G41 Bù trái bán kính dụng cụ Lệnh G42 - bù phải bán kính dụng cụLệnh G70/G71 - đơn vị đo theo INCH/MM.Lệnh G90/91 - Lập trình theo hệ toạ độ tuyệt đối/tương đối.Lệnh G92 - Giới hạn tốc độ trục chính.N... G92 S... ;	(giới hạn tốc độ trục chính)*93VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘIG92 Thiết lập hệ toạ độN...	G92	X...	Z... ; (thiết lập hệ toạ độ) hoặc N...	G92	U...	W... ; (dịch gốc toạ độ)không xoá được bằng lệnh M30 hoặc RESETLệnh G94 - Lượng chạy dao theo phútLệnh G95 - lượng chạy dao theo vòngLệnh G96 - tốc độ cắt không đổi (đơn vị m /ph)Lệnh G97 - Số vòng quay trục chính (đơn vị V /ph)*94VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G72 - Chu trình tiện tinh.N...	G72	P...	Q... ;P - Số thứ tự câu lệnh bắt đầu khai báo bề mặt tiện tinhQ - 	"	kết thúcLệnh G73 - Chu trình gia công thô chạy dao dọc N...G73 U1... R... ;N...G73 P...Q...U2+/-...W... F... S... T... ; Chú ý:- F, S, T giữa P và Q sẽ bị bỏ qua- Điểm C phải nằm ngoài biên dạng *95VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G74 – Chu trình gia công thô chạy dao ngang Lệnh G75 - Chu trình tiện theo biên dạngLệnh G77 - chu trình cắt rãnh (hình 5.34)N...	G77 R1... ;N...	G77 X(U)...Z(W)...	P... Q...	 R2... F... ;+ R1[mm] - lượng rút dao để bẻ phoi	+ X(U), Z(W) - toạ độ tuyệt đối (hoặc gia số) của điểm K.+ P [m] - chiều sâu mỗi lần ăn dao theo phương X.+ Q [m] - lượng mở sau mỗi lát cắtF - lượng chạy dao. *96VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G78 - Tiện renN...G78	P1	Q1...	R1... ;N...G78	X(U)... Z(W)... R2...	P2...	Q2...	F... ;+ P1 kèm theo 6 con số chỉ tham số và được chia ra làm các cặp số sau:Hai số đầu tiên Pxxxxxxchỉ số lát cắt tinhHai số giữa Pxxxxxx chỉ lượng ren cạn, Hai con số cuối cùng Pxxxxxx chỉ góc ren 	*97VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI+ Q1[m] - chiều sâu cắt nhỏ nhất theo gia số+ R1 - lượng cắt tinh [mm]+ X(U), Z(W) - toạ độ tuyệt đối (hoặc tương đối) của điểm K+ R2 [mm] - độ dốc của ren côn (có dấu) R=0 nếu là ren trụ+ P2 [m ] - chiều sâu ren (luôn dương)+ Q2 [m] - chiều sâu ren cho lát cắt đầu tiên (theo bán kính)+ F [mm] - bước ren.Lệnh phương pháp cắt G98/G99Lệnh G80 - xoá chu trình.*98VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G83 - Chu trình khoan N... G98 (G99) G83 X0	Z(W)... (R...) Q... P... F... M...;+ G98 (G99) quay về mặt phẳng bắt đầu (hoặc mặt phẳng lùi dao)+ X0 - vị trí lỗ theo phương X (luôn là Zê rô)+ Z(W) - chiều sâu tuyệt đối (hoặc gia số) của lỗ khoan+ R[mm] - giá trị theo gia số của mặt phẳng lùi dao so với điểm bắt đầu theo phương Z.+ Q[m] - chiều sâu mỗi lần khoan+ P[ms] - thời gian dừng ở cuối lỗ khoan+ F - lượng chạy dao+ M - chiều quay trục chính+ K - Số lần lặp chu trình*99VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘILệnh G84 - Chu trình ta rô N... G98 (G99) G84 X0 Z(W)... (R...) F... M... ;P... - [ms] thời gian dừng ở đáy lỗ*100VIỆN CƠ KHÍ-ĐHBK HÀ NỘI

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cadcam_cnc_nguyen_huy_ninh.ppt
Ebook liên quan