Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu – dẫn lưu nước tiểu

Tóm tắt Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu – dẫn lưu nước tiểu: ...uốt: do chấn thương, viêm nhiễm - Tiểu són (Tiểu không nhịn được): do cơ vòng bàng quang bị giãn, bị kích thích do viêm, do yếu tố thần kinh. - Tiểu nhiều lần/ngày: do bàng quang bị chèn ép( ví dụ như người có thai), do tăng cung lượng tim, do viêm bàng quang (đái buốt, đái dắt) - Tiểu r... ra hoặc lưu lại tùy theo y lệnh và tình trạng bệnh CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THÔNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phòng ngừa khi thông tiểu  Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận - Nguyên nhân: + Do kỹ...à một chiều CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THÔNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THÔNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phòng ngừa khi thông tiểu  Xuất huyết niệu đạo – bàng quang - Nguyên nhân: + Do giảm áp suất đột ngột trong bàng quang + Bơm bóng khi ống thông...

pdf46 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chăm sóc người bệnh thông tiểu – dẫn lưu nước tiểu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI 
BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Mục tiêu học tập 
 Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định của 
thơng tiểu 
 Liệt kê các phương pháp dẫn lưu nước tiểu 
 Mơ tả các dấu hiệu của nhiễm trùng tiểu 
 Liệt kê được các biến chứng do đặt thơng tiểu 
 Trình bày được cách thơng tiểu cho người bệnh đúng quy 
trình kỹ thuật. 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Hệ tiết niệu bao gồm: 
Hai thận nằm ở phía sau trên 
khoang bụng, nặng khoảng 150g 
khoảng một triệu đơn vị chức 
năng (nephron) gồm cầu thận và 
ống thận 
Niệu quản 
Bàng quang và niệu đạo 
ĐẠI CƯƠNG 
Chức năng của thận 
- Thận cĩ chức năng chính là bài tiết hầu hết các sản phẩm 
cuối cùng của quá trình chuyển hố ra khỏi cơ thể như 
ure,creatinin,amoniac 
- Cơ quan sản xuất nước tiểu 
- Đào thải chất độc 
- Giữ vững hằng định nội mơ: kiểm sốt hầu hết nồng độ các 
chất và thể tích dịch cơ thể, qua đĩ thận cĩ chức năng điều 
hồ nồng độ các chất và áp suất thẩm thấu trong huyết 
tương, điều hồ pH và thể tích dịch ngoại bào 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Chức năng của thận 
- Thận tham gia hoặc điều hịa huyết áp và sản sinh hồng 
cầu. Chính vì vậy, các bệnh của thận thường làm tăng huyết 
áp động mạch và thiếu máu 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Video cấu tạo chức năng thận 
Chức năng của niệu quản, bàng quang, niệu đạo 
- Dẫn 
- Tích trữ 
- Bài xuất nước tiểu 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sản xuất nước tiểu 
 Tuổi: 
 + Dưới 2 tuổi: 500 – 600 ml/ngày 
 + 2 – 5 tuổi: 500 – 800 ml/ngày 
 + 5 – 8 tuổi: 600 – 1200 ml/ngày 
 + 8 – 14 tuổi: 1000 – 1500ml/ngày 
 + Trên 14 tuổi: 1500ml/ngày 
 Lượng nước nhập và sự bài tiết các chất ra ngồi cơ thể 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Thành phần nước tiểu 
- Đường (-): Bình thường khơng cĩ trong nước tiểu, khi 
nồng độ glucose máu cao hơn ngưỡng glucose thận thì 
glucose khơng được tái hấp thu hồn tồn và một phần 
gluocse sẽ bị đào thải qua nước tiểu 
- Đạm (protein niệu): nếu trong nước tiểu cĩ lượng đạm hơn 
10mg/100ml nước tiểu gặp trong bệnh lý cầu thận trong 
quá trình lọc của cầu thận và tái hấp thu của ống thận. 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Thành phần nước tiểu 
- Máu: Bình thường khơng cĩ hồng cầu trong nước tiểu, nếu 
cĩ hồng cầu là bệnh lý về thận và ngồi thận như viêm cầu 
thận bởi tổn thương màng cơ bản của cầu thận nên hồng 
cầu lọt qua, hoặc viêm ống thận, thận kẽ gây chảy máu vào 
lịng ống thận, hoặc do chấn thương vùng niệu đạo. 
- Vi trùng: bình thường trong nước tiểu khơng cĩ vi trùng. 
Nhiễm trùng tiểu là nếu cĩ 105 vi trùng/ml 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Màu sắc: nước tiểu vàng nhạt, tỷ trọng 1.018 
- Tính chất: Trong, khơng lợn cợn 
- Độ pH: 4,6 – 8 
- Mùi: Khai nhẹ (amoniac), thuốc hoặc thức ăn cĩ thể làm 
thay đổi mùi nước tiểu 
- Phản xạ đi tiểu: 
 + Trẻ em: 20 – 50ml 
 + Người lớn: 250 – 300ml 
- Trẻ sơ sinh khơng thể kiểm sốt sự đi tiểu 
ĐẠI CƯƠNG 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
ĐẠI CƯƠNG 
Tại sao người già hay đi 
tiểu đêm ??? 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
ĐẠI CƯƠNG 
- Đối với bệnh u xơ tiền liệt 
tuyến thường đi tiểu khơng 
hết  ứ đọng nước tiểu  
nhiễm trùng hệ tiết niệu 
- Niệu đạo người trưởng 
thành: 
+ Nữ: 3 – 5cm 
+ Nam: 20cm và gấp khúc 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Sự thay đổi ở thận: Thể tích nước tiểu được hình thành 
ban đêm bằng ½ ban ngày do lượng dịch đưa vào và 
chuyển hĩa ban đêm ở thận giảmgiảm lượng máu đến 
thậnnước tiểu giảm. 
- Lượng dịch nhập 
- Dịch ra của cơ thể: nước tiểu, phân, hơi thở, mồ hơi, vết 
bỏng, chất nơn, sốt cao 
- Thời tiết 
- Sự ăn uống 
CÁC YẾU TỐ 
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Tư thế đi tiểu 
- Yếu tố tâm lý 
- Tắc nghẽn đường tiểu 
- Nhiễm trùng đường tiết niệu 
- Trương lực cơ vùng đáy chậu 
- . 
CÁC YẾU TỐ 
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Thiểu niệu: do bệnh lý về thận làm giảm khả năng lọc của 
cầu thận trong khi đĩ ống thận vẫn tái hấp thu bình thường. 
- Vơ niệu: tức là khơng cĩ nước tiểu chảy xuống bàng quang 
do quá trình lọc bị tổn thương bởi các nguyên nhân: viêm 
ống thận cấp, các tế bào ống thận bị viêm bong ra gây hẹp 
và tắc, hoặc do ngộ độc hĩa chất làm enzym của tế bào ống 
thận bị hủy hoại làm ảnh hưởng đến sự tái hấp thu và suy 
giảm chức năng của các tế bào này. 
- Đa niệu: do giảm khả năng tái hấp thu của ống thận 
SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Tiểu rát buốt: do chấn thương, viêm nhiễm 
- Tiểu sĩn (Tiểu khơng nhịn được): do cơ vịng bàng quang 
bị giãn, bị kích thích do viêm, do yếu tố thần kinh. 
- Tiểu nhiều lần/ngày: do bàng quang bị chèn ép( ví dụ như 
người cĩ thai), do tăng cung lượng tim, do viêm bàng 
quang (đái buốt, đái dắt) 
- Tiểu rặn: trong u xơ tiền liệt tuyến, chít hẹp niệu đạo 
- Tiểu đêm: thường gặp ở người già 
SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
- Tiểu máu: thực hiện nghiệm pháp 3 ly 
 + Tiểu máu đầu bãi: Thương tổn ở niệu đạo 
 + Tiểu máu cuối bãi: Thương tổn ở bàng quang 
 + Tiểu máu tồn bãi: Thương tổn ở thận 
- Bí tiểu 
- Tiểu dầm 
SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Thơng tiểu là gi? Là phương pháp đưa ống thơng qua niệu 
đạo vào bàng quang lấy nước tiểu ra ngồi nhằm mục đích 
chẩn đốn và điều trị 
 Chẩn đốn: làm các xét nghiệm sinh hĩa, tế bào, cấy nước 
tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh 
 Điều trị: Tháo nước tiểu khi bí tiểu hoặc bơm rửa bàng 
quang, bơm thuốc vào bàng quang để làm thủ thuật và điều 
trị tại chỗ. 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
1. Chỉ định: 
- Trường hợp người bệnh bí tiểu hoặc theo dõi số lượng 
nước tiểu/giờ trong suy thận cấp 
- Người bệnh trước những ca phẫu thuật: đại phẫu cắt dạ dày, 
sọ não, mổ ở đường tiết niệu để tái tạo niệu đạo do bị đứt, 
chấn thương, u xơ tiền liệt tuyến 
- Trong chụp thận – bàng quang ngược dịng 
- Rửa bàng quang 
- Người bệnh cần theo dõi số lượng nước tiểu trong mỗi giờ: 
shock, mất nước, phịng loét vùng đáy chậu 
- Trường hợp lấy nước tiểu làm các xét nghiệm giúp chẩn 
đốn và điều trị bệnh 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
2. Chống chỉ định: 
- Chấn thương tuyến tiền liệt 
- Dập rách niệu đạo 
- Nhiễm khuẩn niệu đạo 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
3. Thơng tiểu thường 
- Dùng ống Nelaton, Robinson hoặc Benique 
Robinson 
Benique 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
3. Thơng tiểu thường 
- Chỉ định: bí tiểu, cần lấy nươc tiểu xét nghiệm tìm vi trùng 
- Mục đích: Đặt xong lấy ra ngay, khơng lưu lại 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
4. Thơng tiểu liên tục 
- Dùng sonde foley đuơi cĩ 2 hoặc 3 nhánh 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
4. Thơng tiểu liên tục 
- Chỉ định: Trong tất cả trường hợp người bệnh cần dẫn lưu 
nước tiểu liên tục, người bệnh nặng, shock, các bệnh thận 
cấp tính (suy thận cấp) 
- Mục đích: ống thơng được lưu lại trong bàng quang 
- Thời gian lưu: tùy theo yêu cầu điều trị và chất liệu của ống 
 + Cao su: 3 – 5 ngày 
 + Plastic: 7 – 10 ngày 
 + Latex: 2 – 3 tuần 
 + Silicon: 2 tháng 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
5. Dẫn lưu bàng quang ra da 
- Dùng sonde Foley, Malecot 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 
5. Dẫn lưu bàng quang ra da 
- Chỉ định: Khơng dẫn lưu nước tiểu qua niệu đạo do phẫu 
thuật đường tiết niệu, tổn thương niệu đạo 
- Mục đích: ống thơng được rút ra hoặc lưu lại tùy theo y 
lệnh và tình trạng bệnh 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận 
- Nguyên nhân: 
+ Do kỹ thuật đặt ống thơng vào bàng quang khơng vơ khuẩn 
+ Do khơng vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt 
+ Do dùng loại dầu bơi trơn khơng vơ khuẩn 
- Xử trí: 
+ Áp dụng đúng kỹ thuật vơ khuẩn khi đặt thơng tiểu 
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục cho người bệnh trước khi đặt 
thơng tiểu 
+ Dùng loại dầu trơn tan trong nước 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Tổn thương niêm mạc niệu đạo 
- Nguyên nhân: 
+ Do ống thơng khơng đúng kích cỡ 
+ Do động tác đặt thơ bạo hoặc tư thế dương vật khơng đúng 
+ Do đặt thơng tiểu nhiều lần trong ngày 
- Xử trí: 
+ Chọn cỡ ống phù hợp với lứa tuổi 
 Người lớn: 16 – 18 – 20 Fr 
 Trẻ nhỏ: 8 -10 – 12 Fr 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Tổn thương niêm mạc niệu đạo 
- Xử trí: 
+ Động tác phải nhẹ nhàng, 
thấy trở ngại khơng dùng lực 
để đẩy, đối với bn Nam để 
dương vật vuơng gĩc với 
người bệnh 
+ Khơng đặt thơng tiểu quá 
2 lần/ngày. TH bí tiểu thường 
xuyên thì đặt thơng tiểu liên tục 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Xuất huyết bàng quang 
- Nguyên nhân: 
+ Do giảm áp suất đột ngột trong 
 bàng quang 
- Xử trí: 
+ Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng 
 một lúc, mà phải cho chảy từ từ 
và cịn để lại một phần nước tiểu 
 ở trong bàng quang 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Xuất huyết bàng quang 
- Nguyên nhân: 
+ Do giảm áp suất đột ngột trong 
 bàng quang 
- Xử trí: 
+ Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng 
 một lúc, mà phải cho chảy từ từ 
và cịn để lại một phần nước tiểu 
 ở trong bàng quang 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận 
- Nguyên nhân: 
+ Do kỹ thuật đặt ống thơng vào bàng quang khơng vơ khuẩn 
+ Do khơng vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt 
+ Do túi chứa nước tiểu để cao hơn bàng quang 
+ Thời gian lưu ống quá lâu, hệ thống dẫn lưu hở khơng 1 chiều 
- Xử trí: 
+ Áp dụng đúng kỹ thuật vơ khuẩn khi đặt thơng tiểu 
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục cho người bệnh trước khi đặt 
thơng tiểu 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận 
- Xử trí: 
+ Túi chứa nước tiểu phải thấp hơn bàng quang ít nhất 60cm 
+ Thời gian lưu ống: 
 Cao su: 3 – 5 ngày 
 Plastic: 7 – 10 ngày 
 Latex: 2 – 3 tuần 
 Silicon: 2 tháng 
+ Hệ thống dây dẫn phải kín và một chiều 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Xuất huyết niệu đạo – bàng quang 
- Nguyên nhân: 
+ Do giảm áp suất đột ngột trong 
 bàng quang 
+ Bơm bĩng khi ống thơng chưa 
vào đúng vị trí 
- Xử trí: 
+ Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng 
 một lúc, mà phải cho chảy từ từ 
+ Phải chắc chắn ống vào vị trí mới bom bĩng 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Hoại tử niệu đạo 
- Nguyên nhân: 
+ Do ống thơng tiểu chưa vào tới 
bàng quang đã bơm bĩng chèn để 
cố địnhmáu khơng đến nuơi 
đượchoại tử 
+ Do túi chứa nước tiểu quá nặng 
 kéo bĩng chèn ra đường niệu đạo 
hoại tử 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Hoại tử niệu đạo 
- Xử trí: 
+Khi cố định ống thơng tiểu phải 
chừa khoảng cách cử động 
+ Túi chứa nước tiểu phải cĩ phần 
 xả, nên xả nước tiểu khi đầy ½ 
túi và ghi lại số lượng 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Rị niệu đạo 
- Nguyên nhân: 
+ Do cố định ống khơng đúng 
vị trí 
- Xử trí: cố định 
+ Đối với Nam khi cố định 
ống phải đặt dương vật hướng 
 lên bẹn 
+ Đối với nữ cố định ống ở 
mặt trong đùi 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Hẹp niệu đạo 
- Nguyên nhân: 
+ Do tổn thương niêm mạc niệu đạosẹo 
- Xử trí: 
+ Khơng gây ra tổn thương niêm mạc niệu đạo 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Sỏi bàng quang 
- Nguyên nhân: 
+ Do thời gian lưu ống quá lâu 
+ Do uống ít nước 
- Xử trí: 
+ Thay ống đúng thời gian 
+ Điều dưỡng thường xoa nhẹ vùng bàng quang 
+ Cho bệnh nhân uống nhiều nước nếu khơng cĩ chống chỉ 
định. 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 
6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi 
thơng tiểu 
 Teo bàng quang 
- Nguyên nhân: 
+ Do đặt thơng tiểu lưu lâu ngày 
- Xử trí: 
+ Nên khĩa dây dẫn nước tiểu và xả từ bàng quang ra túi chứa 
3 giờ/lần để tập cho bàng quang hoạt động như sinh lý hệ tiết 
niệu 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 
1. Nhận định tình trạng người bệnh 
- Tình trạng, tuổi, giới, da, niêm mạc vùng đáy chậu 
- Tình trạng tri giác: tỉnh hay mê 
- Lỗ niệu đạo cĩ bị viêm khơng? 
- Bệnh nhân cĩ lo lắng khơng? 
- Các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở) 
- Đối với bệnh trong tình trạng suy thận cấp: nhận định tồn 
trạng?theo dõi ghi nhận số lượng nước tiểu/giờ 
- Thăm khám vùng bụng: căng bàng quang, đau tức vùng 
bàng quang 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 
2. Chẩn đốn điều dưỡng: Các chẩn đốn thường gặp 
- Đau vùng bụng dưới, khi đi tiểu do nhiễm trùng niệu đạo, 
do tắc nghẽn niệu đạo 
- Bệnh nhân khơng chịu uống nước do thiếu kiến thức về 
bệnh 
- Nguy cơ nhiễm trùng tiểu do nằm lâu tại giường 
- Nguy cơ bị các tai biến do thơng tiểu (Nguy cơ chảy máu 
liên quan đến tổn thương niệu đạo do kỹ thuật đưa ống, 
Nguy cơ nhiễm trùng tiểu do dụng cụ chưa đảm bảo) 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 
3. Lập kế hoạch chăm sĩc 
- Người bệnh cĩ cảm giác đi tiểu bình thường, dễ chịu khi đi 
tiểu 
- Khơng bị nhieemix trùng tiểu 
- Khơng bị các tai biến do đặt thơng tiểu gây ra 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 
4. Các can thiệp điều dưỡng khi đặt thơng tiểu cho người bệnh 
- Báo và giải thích rõ để người bệnh an tâm hợp tác 
- Giữ cho người bệnh được kín đáo khi đặt thơng tiểu 
- Áp dụng kỹ thuật vơ khuẩn hồn tồn khi thơng tiểu cho 
người bệnh 
- Làm trơn ống thơng trước khi đặt 
- Đặt ống nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương niêm mạc niệu 
đạo của người bệnh 
- Chọn lựa ống thích hợp 
- Khơng được làm giảm áp suất đột ngột trong bàng quang vì 
cĩ thể gây xuất huyết 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 
CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 
5. Lượng giá 
- Người bệnh đi tiểu bình thường, khơng cĩ cảm giác khĩ 
chịu khi đi tiểu 
- Người bệnh an tâm hợp tác điều trị 
- Người bệnh khơng bị các tai biến do đặt thơng tiểu. 
CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH 
THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU 
Cám ơn đã lắng nghe ! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cham_soc_nguoi_benh_thong_tieu_dan_luu_nuoc_tieu.pdf