Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi

Tóm tắt Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi: ... 8-9. 4.4. Hoa: Có 2 loại hoa (đầy đủ và dị hình)  Hoa đầy đủ: kết thành chùm (5-7hoa) hoặc đơn lẻ, mùi thơm, cánh dài, trắng, nhị có phấn hoặc không phấn, xếp thành 2 vòng. Bầu nhụy có 10-14 ô, mỗi ô tƣơng ứng với 1 múi. Có thể tự thụ, thụ phấn chéo hay không thụ phấn nên quả có hạt ho...28 Bưởi Kaopan Citrus grandis Nhập từ Đài Loan 29 Quýt Ponkan Citrus reticulata Nguồn từ Trung Quốc 6. Phƣơng pháp chọn tạo giống  Lai hữu tính để tập hợp tính trạng tốt của bố mẹ vào con lai.  Tự thụ phấn để chọn dạng ƣu tú thông qua hiện tƣợng phôi vô phối.  Đột biến để có kiểu ge...à vi rút.  Ra quả ổn định, đều về năng suất và phẩm chất.  Nếu lấy cây từ cây ngoài sản xuất mà trồng bằng hạt thì tuổi ổn định sinh trƣởng từ 8 tuổi trở lên. . Chuẩn bị gốc ghép: 1. Chọn giống làm gốc ghép: Hiện nay có nhiều giống để chọn làm gốc ghép cho cây có múi. Theo khuyến cáo ...

pdf18 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uồn gốc 
từ Việt Nam. 
3. Nguồn gốc và phân loại 12 trung tâm cây trồng trên thế giới 
2b 
i 
ii 
vi 
iv iii v 
2a 
vii 
viii 
8a 
7a 
3.2. Phân loại 
Theo P.M Giucovski và Look (1960) xếp theo sơ đồ sau: 
Họ Rutaceae 
Họ phụ 
 Aurantoideae (250 loài) 
Tộc Clauseneae 
Citreae 
Tộc phụ Triphasineae Citrineae Balsamocitrineae 
Nhánh A C B 
Loài Microcitrus Fotunella Climelia Citrus 
Eremocitrus 
Poncitrus 
Loài phụ Eucitrus Papedia 
C. micrrantha C.ichagenis C.aurantifolia C.reticulata C. paradishi 
C. macropteris C. latipes C.maxima C. sinensis C.grandis Osb. 
C. hystrix C. calibia C.aurauntium C. Limon C.medica 
 Theo hệ thống phân loại này thì giống cam, quýt, bƣởi, chanh, 
chanh yên, phật thủ đều thuộc loài phụ Eucitrus. 
 Loài phụ Paedia đều là cây hoang dại. 
 Loài Poncitrus chỉ có P.trifoliata đƣợc dùng là gốc ghép hoặc 
vật liệu ban đầu cho tạo giống. 
 Nhóm C có khả năng lai giữa chúng với nhau rất lớn và tạo 
các con lai. Tên của giống lai phụ thuộc vào loài và loài phụ 
khi lai với nhau. 
 Từ các năm 1995, các nhà khoa học (Hội thảo quốc tế về 
Citrus) đã thống nhất tên nhóm bƣởi (pummelo) của Đông 
Nam Á là Citrus maxima Merr. 
Đặc điểm của các loài phụ Eucitrus 
C.reticulata Quýt Vỏ xốp, vỏ kg múi 
C. sinensis Cam ngọt Quả to, ngọt, vỏ nhẵn 
C. Limon Chanh núm nhị > cánh hoa 4 lần 
C.aurantifolia Chanh lime Q nhỏ, h.trứng, rất chua 
C.aurauntium Cam chua Quả nhỏ, đắng, vỏ sần 
C. paradishi Bƣởi chùm Quả khá lớn 
C.grandis Osb. Bƣởi Quả lớn, hạt đơn phôi 
C.medica Chanh yên Cuống lá có eo 
C.maxima Bƣởi chua 
7/18/15 
5 
4. Đặc điểm thực vật học 
4.1. Rễ: 
 Nhƣ cây 2 lá mầm thân gỗ, rễ thuộc loại rẽ nấm (nấm 
Micorhiza ký sinh trên lớp biểu bì của rễ, có vai trò nhƣ lông 
hút) hút nƣớc, muối khoáng cung cấp cho cây. 
 Cam quýt không ƣa trồng sâu, bộ rễ phân bố nông và phát 
triển mạnh chủ yếu là rễ bất định, phân bố rộng và dày ở tầng 
đất mặt. Rễ cam quýt ƣa đất thoáng, xốp. 
 Rễ bƣởi, cam đắng có bộ rễ mọc sâu hơn các loại khác. Trên 
đất phù sa cổ, rễ cam quýt ăn sâu hơn. 
 Bộ rễ cam quýt phát triển mạnh mẽ nhất là vào tháng 2-tháng 
9, Bộ rễ phát triển mạnh trong 8 năm đầu. 
4.2.Thân, cành và tán lá: 
 Thân gỗ, bán bụi, có 4-6 cành chính, cao cây phụ thuộc 
giống, có thể đạt tới 5m (ĐH1-89 ở Phủ Quỳ), 6,2m (Lạng 
Sơn). 
 Cành: hƣớng ngọn, thƣa, phân cành ngang. 
 Tán lá: có đƣờng kính từ 3-4,5m tùy theo giống. dạng 
tán: trò, cầu, chổi, tháp, Cành có thể có gai hoặc không 
gai 
4.3. Lá: 
 Cây có 150.000-2.200.000 lá, diện tích khoảng 200m2 
 Lá có nhiều dạng khác nhau, chia thùy, hình ô van, hình 
trứng, hình thoi, có eo hoặc không eo, có nhiều/ít răng cƣa. 
 Thời gian tồn tại của lá trên cây từ 2-3 năm tùy theo sinh 
thái, sức sinh trƣởng và vị trí cấp cành, mặt lá có 400-500 
khi khổng/mm2. 
 Ra cành và lá non (lộc) 3-4 lần/năm vào tháng 5-7 và tháng 
8-9. 
4.4. Hoa: Có 2 loại hoa (đầy đủ và dị hình) 
 Hoa đầy đủ: kết thành chùm (5-7hoa) hoặc đơn lẻ, mùi thơm, cánh 
dài, trắng, nhị có phấn hoặc không phấn, xếp thành 2 vòng. Bầu 
nhụy có 10-14 ô, mỗi ô tƣơng ứng với 1 múi. Có thể tự thụ, thụ 
phấn chéo hay không thụ phấn nên quả có hạt hoặc không hạt. Quả 
có từ 8-14 múi, Số hạt có từ 0-20 hoặc nhiều hơn. 
 Hoa dị hình (không đầy đủ): cuống và cánh hoa ngắn, hình dạng 
khác hoa đầy đủ, có từ 10-20% số hoa trên cây. 
 Cành hoa: cành hoa đơn (đầu cành chỉ 1 hoa, nhiều lá, khả năng 
đậu quả cao) và cành hoa chùm (3-7 hoa/cành, mỗi cành đậu 2-3 
quả, một số cành không có lá, tỷ lệ đậu quả thấp, có loại cành cứ 
mỗi nách lá là 1 hoa, hoa trên nở trƣớc, hoa dƣới nở sau), Đa số 
quýt có cành hoa đơn và tỷ lệ đậu quả cao hơn cam 
7/18/15 
6 
4.5. Quả: 
 Cành quả đa số sinh ra trong mùa xuân. Ở miền Nam có 
2 mùa rõ rết nên quả thƣờng phát triển vào đầu và cuối 
mùa mƣa. 
 Màu vỏ quả (vàng da cam, đỏ da cam, xanh vệt vàng) 
thay đổi tùy theo giống và điều kiện sinh thái. 
 Mặt ngoài vỏ có lớp tế bào sừng chứa nhiều dầu bảo 
vệ, có lớp vỏ trắng xốp. 
4.6. Hạt: 
 Phần nhiều là hạt đa phôi, có từ 0-13 phôi, vì đặc điểm 
này nên mỗi hạt thƣờng cho 2-4 cây. Trong đó chỉ có 1 
cây là từ phôi hữu tính, còn lại là phôi vô tính (phôi 
tâm), các cây từ phôi tâm hoàn toàn giống cây mẹ. 
 Lợi dụng đặc điểm đa phôi, để phục tráng hoặc bồi dục 
cho ra giống mới. Chọn lọc phôi vô tính giống quýt 
Nuclear 32 của Tiệp Khắc (cũ) 
4.7.Thời gian sinh trƣởng 
• Cam, quýt trên gốc ghép cho thu hoạch quả sau 3-4 năm 
kể từ khi trồng. 
• Cam, quýt, bƣởi nhân giống bằng hạt phải mất 5-6 năm. 
• Có thể chia một đời cây ra khoảng 4 thời kỳ: 
 1. Cây non (KTCB): trồng – thu quả lần đầu tiên 
 2. Mới thu hoạch: những năm đầu thu quả 
 3. Cho sản lƣợng cao 
 4. Suy yếu, tàn lụi 
• Các thời kỳ này phụ thuộc vào thời tiết, đất đai, kỹ thuật 
thâm canh, giống và gốc ghép. 
4.8. Một số đặc tính sinh học của các cấp cành 
 Tuổi thọ, sức sinh trƣởng giảm từ cấp cành cao đến cấp 
cành thấp. 
 Tỷ lệ lộc mới ra giảm từ cấp cành cao đến thấp 
 Tỷ lệ đậu quả hữu hiệu tăng theo cấp cành 
 Các cành cao nở hoa trƣớc 
 Số hạt trung bình/quả tăng từ cấp cành thấp đến cao 
 Khả năng cất giữ và vận chuyển quả tăng từ cấp cành thấp 
đến cao 
 Tỷ lệ sống của mắt ghép, cành giâm, cành chiết của cam quýt 
tăng từ cấp cành thấp đến cao. 
Một số đặc điểm khác nhau giữa bƣởi, cam, chanh, quất 
 Đặc điểm Bƣởi Cam Quýt Chanh Quất 
Khối lƣợng >200 50g 20-30 <20 
hình dạng quả rất to to vừa vừa nhỏ vừa nhỏ 
Vị ngọt rất ngọt rất ngọt chua chua 
Dạng hạt dài tròn Tròn,tr.dẹt tròn tròn 
Nhớt ngoài hạt rất ít vừa ít cao cao 
Lá mầm trắng trắng xanh trắng xanh 
Vỏ quả rất dày dày dày vừa mỏng mỏng 
Lớp nhờn vỏ rất ít ít ít nhiều TB 
Độ kết các múi TB chặt rất lỏng chặt lỏng 
7/18/15 
7 
5. Quỹ gen cây có múi 
Cơ quan Số giống và loài 
Tại Trung tâm TNDTTV 
Ngân hàng gen hạt giống Trên 12.000 giống>120 loài 
Ngân hàng gen đồng ruộng Trên 2.000 giống của 50 loài 
Ngân hàng gen in-vitro 300 giống 
Vườn tiêu bản gen cây lưu niên 200 giống của 22 loài 
Tại các cơ quan mạng lưới 
Trung tâm Cây ăn quả Phú Hộ 250 giống cây AQ miền Bắc 
Viện Di truyền nông nghiệp Các loài CAQ có giá trị cao 
Viện Nghiên cứu Rau - Quả 126 giống Citrus 
TT Tên Việt Nam Tên khoa học Nơi thu thập 
1 Cam Sành 
C. reticulata x C. 
sinensis 
Bắc Quang - Hà Giang 
2 Cam Xã Đoài Citrus sinensis Nghi Diên - Nghệ An 
3 Cam Vân Du Citrus sinensis Phủ Quỳ - Nghệ An 
4 Cam Sông Con Citrus sinensis Phủ Quỳ - Nghệ An 
5 Cam Canh Citrus reticulata Từ Liêm - Hà Nội 
6 Cam Valencia Citrus sinensis Thạch Quảng - Thanh Hoá 
7 Cam Hamlin Citrus sinensis Thạch Quảng - Thanh Hoá 
8 Quýt đỏ Citrus reticulata Bắc Quang - Hà Giang 
9 Quýt chum Citrus reticulata Bắc Quang - Hà Giang 
10 Quýt ngọt Citrus reticulata Lý Nhân - Hà Nam 
11 Bưởi Phúc Trạch Citrus grandis Hương Khê - Hà Tĩnh 
12 Cam Bù Citrus reticulata Hương Sơn - Hà Tĩnh 
13 Bưởi Diễn Citrus grandis Từ Liêm - Hà Nội 
14 Cam Mật Citrus sinensis Viện CAQ Long Định 
15 Quýt Clemantine Citrus reticulata Viện CAQ Long Định 
TT Tên Việt Nam Tên khoa học Nơi thu thập 
16 Quýt đường Citrus reticulata Yên Bình - Yên Bái 
17 Bưởi đường Citrus grandis Yên Bình - Yên Bái 
18 Quýt đường Citrus reticulata Bạch Thông - Bắc Kạn 
19 Cam Sành C. reticulata x C. sinensis Bạch Thông - Bắc Kạn 
20 Cam Valencia Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 
21 Cam Hamlin Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 
22 Cam Pine WN-1 Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 
23 Cam Navel Citrus sinensis Nhập từ Đài Loan 
24 Quýt Thái Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan 
25 Quýt Mucott Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan 
26 Quýt Honey K-3 Citrus reticulata Nhập từ Đài Loan 
27 Bưởi Sa Điền Citrus grandis Nhập từ Đài Loan 
28 Bưởi Kaopan Citrus grandis Nhập từ Đài Loan 
29 Quýt Ponkan Citrus reticulata Nguồn từ Trung Quốc 
6. Phƣơng pháp chọn tạo giống 
 Lai hữu tính để tập hợp tính trạng tốt của bố mẹ vào 
con lai. 
 Tự thụ phấn để chọn dạng ƣu tú thông qua hiện tƣợng 
phôi vô phối. 
 Đột biến để có kiểu gen cải tiến 
 Chuyển nạp gen 
Sơ đồ hệ thống sản xuất và bảo tồn giống cây có múi sạch bệnh 
7/18/15 
8 
7/18/15 
9 
Nucellar Embryony 
MÉu cµnh 
Xö lý 
Colchicine 
Nh©n chåi 
C©y tø béi 
4n 
MÉu cµnh Nh©n chåi 
Xö lý Colchicine Chåi C©y tø béi 4n 
Nu«i cÊy chåi 
sau xö lý 
4 
3 
2 
1 
1. Qu¶ non sau khi thô phÊn 1-8 tuÇn 
2. Nu«i cÊy no·n t¹o m« sÑo ph«i ho¸ 
(Embryogenic m« sÑo):MT (Murashige & 
Tucker 1969) + Malt extract (500mg/l) + Đ-
êng 5% + BAP (0,5-2mg/l) +Agar. 
3. Nh©n m« sÑo ph«i ho¸ trªn c¸c m«i trêng 
theo chu kú: ĐÆc, Láng l¾c, Bioreactors, 
®Æc. 
4. Ph«i ho¸ m« sÑo trªn m«i trêng: 
MT + Malt extract(500mg/l) + Đêng 5% 
+BAP (<0,5%) 
5. N¶y mÇm cña ph«i trªn m«i trêng: MS + 
GA3 
6. Đa c©y ra vên ¬m: 
Gi¸ thÓ: Bät nói löa + TrÊu hun + mïn, tØ lÖ 
1:1:1 
7. KiÓm tra bÖnh (Greening vµ Tristeza) 
HÖ thèng nu«i cÊy vµ t¸i sinh m« sÑo ph«i ho¸ ë C¡Q cã mói cã thÓ ®îc øng dông réng r·i trong n/c di 
truyÒn t¹o gièng nh chuyÓn gen, g©y ®a béi , biÕn dÞ vµ ®ét biÕn thùc nghiÖm trªn tÕ bµo s«ma, t¸ch nu«i tÕ 
bµo trÇn vµ t¹o c©y s¹ch bÖnh cã nguån gèc tõ ph«i t©m. 
 
 
 
 
ph©n ho¸ ph«i v« 
tÝnh tõ m« sÑo 
7/18/15 
10 
7. Phƣơng pháp nhân giống cây có múi 
• Nhân giống hữu tính 
• Nhân giống vô tính 
 - Phƣơng pháp giâm cành 
 - Phƣơng pháp chiết cành 
 - Phƣơng pháp ghép 
 - Nhân giống invitro 
7.1. Nhân giống hữu tính 
 Là phƣơng pháp cho hạt giống nảy mầm, mọc thành 
cây con. 
 Hạt thu từ quả đƣợc sự phối hợp giữa hạt phấn (tinh 
trùng) và noãn (trứng). 
 Trong điều kiện đủ nƣớc, nhiệt độ thích hợp, hạt nảy 
mầm hình thành cây mới. 
Ƣu điểm: 
 Hệ số nhân cao 
 Hạt nhỏ, vỏ dày, dễ vận chuyển 
 Cây có bộ rễ khỏe ắn sâu xuống đất-chống đổ, chịu 
hạn. 
 Cây sống lâu năm hơn; làm gốc ghép cho phƣơng pháp 
nhân vô tính. 
 Đầu tƣ lao động và đất đai ít hơn so với phƣơng pháp 
khác 
 Nhƣợc điểm: 
 Cây giống thƣờng biến dị, khác cây mẹ, không đồng 
đều về quả. 
 Có sự phân ly nếu hạt chƣa thuần 
 Lâu ra quả (do thời gian kiến thiết cơ bản lâu hơn). 
 Sản lƣợng quả thƣờng thấp hơn so với nhân giống vô 
tính. 
 Do đa phôi nên cây từ phôi vô tính có đặc tính giống 
cây mẹ, thƣờng lấn át cây hữu tính 
 Yêu cầu đối với nhân giống bằng hạt 
 Biết lai lịch quả, chọn quả phẩm vị ngon, lấy từ cây đảm bảo 
tốt, sai quả. 
 Quả chín đƣợc chọn có mã đẹp, to, sạch sâu bệnh 
 Chọn lấy hạt đều đặn, chắc để gieo 
 Trƣớc và sau khi gieo hạt, không để hạt quá khô 
 Đất trồng phải tơi, xốp, đủ dinh dƣỡng, ẩm, để cây mọc 
nhanh, mọc đều 
 Chăm sóc cẩn thận để cây phát triển tốt 
7/18/15 
11 
7.2. Nhân giống vô tính 
Các hình thức sinh sản và phƣơng pháp nhân giống vô tính 
Sinh sản vô tính 
Vô tính sinh dưỡng Vô phối 
Thân rễ, bồ, 
giò, củ, các 
loại chồi 
phụ 
Mắt, đoạn 
rễ, cành 
và thân 
Tế bào, 
mô, bộ 
phận 
Mô sôma bầu nhụy (2n) 
Đại bào tử mẹ Phôi bất định (2n) 
Phôi vô tính (2n) 
Tách chồi, 
chia cây 
Giâm, 
chiết cành; 
ghép Nuôi cấy in-vitro Công nghệ hạt nhân tạo 
Nhân vô tính tự 
nhiên 
Nhân vô tính nhân tạo 
Phản phân hoá tế bào 
Tế bào phôi sinh Tế bào dãn Tế bào chuyên hoá 
Phân hoá tế bào 
Quá trình phân hóa và phản phân hóa của tế bào 
Phản phân hóa tế bào tƣợng tầng 
để hình thành rễ bất định 
a. Phƣơng pháp giâm cành 
7/18/15 
12 
b. Phƣơng pháp chiết cành 
 Là biên pháp lấy cành là nguyên liệu, cho cành ra rễ để có 
một cây giống hoàn chỉnh. 
 Chọn cành đủ tiêu chuẩn, cành ở phần trên của tán cây, 
chọn cành xiên, nơi có nhiều ánh sáng, lá mọc dày, cành 
thô, lóng ngắn. Đƣờng kính cành chiết từ 1-1,3 cm. 
 Tuổi cành từ 1-3 năm (tốt nhất cành của cây non đang 
sung sức). Không chiết trên những cành già đã ra hoa, quả 
nhiều, Không chiết cành ở điểm ngọn hoặc cành vƣợt (vì 
khó ra rễ do nhiều nƣớc, đƣờng và bột tích luỹ ít). 
 Thời vụ chiết: nhiệt độ 20-30oC, độ ẩm không khí cao, thuận 
lợi cho ra rễ. 
 - Mùa xuấn chiết vào tháng 3-4, hạ bầu vào tháng 5-6 
 - Mùa thu; chiết vào tháng 8-9, hạ bầu vào tháng 10-11 
Các bƣớc của phƣơng pháp chiết cành 
c. Phƣơng pháp ghép 
 Tiêu chuẩn chọn gốc ghép nhƣ sau: 
 Hạt phải đa phôi 
 Cây mẹ lấy hạt ƣơm gieo làm gốc ghép phải sinh trƣởng 
tốt, thích nghi với nhiều loại đất, quả nhiều hạt và cây đó 
phải nhiều và dễ tìm. 
 Chịu đƣợc một số bệnh vi rút và chống đƣợc tuyến 
trùng. 
 Có sức tiếp hợp tốt với cành ghép. 
c. Phƣơng pháp ghép (tiếp) 
 Cây mẹ đƣợc lấy cành, mắt ghép là những giống định 
nhân, phải đạt những yêu cầu: 
 Sinh trƣởng khoẻ, không sâu bệnh đặc biệt là vi rút. 
 Ra quả ổn định, đều về năng suất và phẩm chất. 
 Nếu lấy cây từ cây ngoài sản xuất mà trồng bằng hạt thì 
tuổi ổn định sinh trƣởng từ 8 tuổi trở lên. 
. Chuẩn bị gốc ghép: 
1. Chọn giống làm gốc ghép: Hiện nay có nhiều giống để chọn làm 
gốc ghép cho cây có múi. Theo khuyến cáo của các chuyên gia 
đầu ngành, chúng ta có thể dùng bƣởi chua để làm gốc ghép cho 
các loại bƣởi, dùng chấp hoặc cam 3 lá để ghép cho các loại cam 
và quýt. 
2. Thành phần nền đất gieo hạt gốc ghép: gồm 1/3 đất màu + 1/3 cát 
vàng + 1/3 mùn hữu cơ đƣợc hấp khử trùng bằng hơi nƣớc nóng 
100oC trong 60 phút. 
7/18/15 
13 
3. Gieo hạt: khoảng cách gieo hạt là 3 x 3 cm. Gieo xong lấp hạt 1 cm 
bằng đất nhỏ mịn, sau đó dùng ván ấn chặt mặt luống. Tƣới nƣớc 
đủ ẩm hàng ngày. 
4. Chăm sóc cây con: Khi cây có 4 lá thật, bắt đầu phun phân bón lá để 
thúc cây sinh trƣởng khoẻ (dùng loại phân bón lá có các nguyên tố 
vi lƣợng). Cây con cao 12 - 15 cm có 5 - 6 lá thật là đủ tiêu chuẩn ra 
ngôi, cây đƣợc chuyển qua giai đoạn ra ngôi chờ ghép. 
5. Kỹ thuật ra ngôi và chăm sóc cây con chờ ghép: Cây con gốc ghép 
đƣợc cấy vào các túi bầu polyetylen đựng hỗn hợp nuôi cây. 
. Chuẩn bị gốc ghép (tiếp): 
* Hỗn hợp trong túi bầu ƣơm cây con: Gồm: 1/3 đất màu + 1/3 
cát vàng + 1/3 mùn hữu cơ + 100 g/bầu phân NPK. 
* Túi bầu: sử dụng túi polyetylen mầu đen, kích cỡ 16 x 35 cm. 
* Tiêu chuẩn cây gốc ghép: 
- Chiều cao cây 40 - 50 cm, đƣờng kính gốc đạt 0,3 cm. 
- Cây mọc thẳng, khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh hại. 
Ghép mắt 
GhÐp ®o¹n cµnh 
C¾t bá ngän gèc ghÐp sau ghÐp 20 ngµy 
7/18/15 
14 
Nhà lƣới giữ cây mẹ và 
cây mẹ đƣợc cắt tỉa để 
lấy cành ghép, mắt ghép 
Túi bầu ƣơm cây con 
Các phƣơng pháp ghép 
Ghép mắt 
Ghép mắt nhỏ có gỗ Ghép nêm (Cleft Graft) 
7/18/15 
15 
Ghép vỏ hay ghép luồn vỏ (Bark Graft) Ghép bên hay ghép áp (Side-Veneer Graft) 
• Ghép nối bên (Splice Graft) Ghép lƣỡi (Whip and Tongue Graft) 
Ghép yên ngựa (Saddle Graft) Ghép bắc cầu (Bridge Graft) 
7/18/15 
16 
d. Nhân giống vô tính invitro 
• Mục tiêu: 
- Nhânh nhanh giống 
- Chọn tạo giống sạch bệnh 
• Phƣơng pháp nuôi cấy 
- Dùng mô sinh trƣởng để tái sinh cây trong ống nghiệm 
- Nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng, chọn giống sạch bệnh trên 
đĩa petri 
8. MỘT SỐ GIỐNG CÂY CÓ MÚI 
1. Quýt đƣờng Yên Bình 
Nguồn gốc: Đại Minh-Yên Bình-Yên Bái. 
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, 
tán hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu 
dẹt, vỏ nhẵn khi chín màu đỏ da cam, 
không hạt, hoặc 2-4 hạt. 
Trọng lƣợng quả trung bình 140-180g. Tỷ 
lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả 
vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng nƣớc, 
Độ Brix 11 –12%, vị ngọt. 
Thời gian thu hoạch tháng 12, tháng 1 
năm sau. 
Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 
kg. 
Có thể phát triển ở các tỉnh miền núi phía 
Bắc để kéo dài thời vụ thu hoạch. 
2. Cam bù 
 Nguồn gốc: Hƣơng Sơn-Hà Tĩnh. 
 Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng 
khoẻ, tán hình bán cầu. Quả hình cầu 
núm quả hơi lồi, vỏ dầy hơi xù xì, khi 
chín màu đỏ da cam, ít hạt (12-16 hạt). 
 Trọng lƣợng quả trung bình 250-280g. 
Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt 
quả vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng 
nƣớc. Độ Brix 11-12%. vị chua ngọt. 
 Thời gian thu hoạch tháng 12, đến 
tháng 2 năm sau. 
 Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 
kg. 
 Phát triển chủ yếu ở vùng Hƣơng Sơn 
và các vùng có điều kiện tƣơng tự 
nhƣ Hƣơng Sơn để kéo dài thời vụ 
thu hoạch. 
3. Cam Xã Đoài 
 Nguồn gốc: Nghi Diên-Nghi Lộc-Nghệ An. 
 Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, tán 
hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu, vỏ dầy, 
nhẵn, khi chín màu vàng da cam, hạt trung 
bình từ 10-15 hạt/ quả. 
 Trọng lƣợng quả trung bình 220-250g. Tỷ lệ 
phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt quả vàng đậm 
da cam, tép mịn, mọng nƣớc. Độ Brix 12-
14%. vị ngọt chua. 
 Thời gian thu hoạch tháng 11. Trồng ở các 
tỉnh miền núi thu hoạch muộn hơn và mã quả 
cũng nhƣ chất lƣợng tốt hơn. 
 Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 kg. 
 Phát triển tốt ở vùng núi cao các tỉnh miền 
Trung và miền núi phía Bắc. 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
17 
4. Cam Đài Loan 
Nguồn gốc: nhập nội từ Đài Loan. 
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng 
khoẻ, tán hình cầu quả hình cầu, vỏ 
mỏng, nhẵn, khi chín màu vàng da 
cam, ít hạt (2-4 hạt), hoặc không hạt. 
Trọng lƣợng quả trung bình 200-220g. 
Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt 
quả màu vàng đậm da cam, Tép mịn, 
mọng nƣớc. Độ Brix 12-14%. vị ngọt 
chua. 
Thời gian thu hoạch tháng 11. 
5. Quýt Fremont 
Nguồn gốc: nhập nội từ Thái Lan. 
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, 
tán hình cầu. Quả hình cầu dẹt, vỏ mỏng, 
nhẵn, khi chín màu đỏ da cam, ít hạt (2-4 
hạt), hoặc không hạt. 
Trọng lƣợng quả trung bình 120-150g. Tỷ 
lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả màu 
vàng đỏ da cam, tép mịn, Mọng nƣớc. Độ 
Brix 12-14%. vị chua ngọt. 
Thời gian thu hoạch tháng 11. 
6. Bƣởi Đoan Hùng 
 Là giống bƣởi ngọt đƣợc 
trồng lâu đời ở Đoan Hùng 
- Phú Thọ. 
 Cây sinh trƣởng khoẻ, cao 
trung bình 4 - 5 m; đƣờng 
kính tán trung bình 4 - 6m; 
lá xanh vàng. 
 Ra hoa tháng 2 - 3, quả 
chín vào tháng 10 - 11. 
 Quả tròn, khối lƣợng trung 
bình 0,8 - 1,2 kg/quả. 
 Vỏ quả mỏng khi chín có 
màu vàng 
 Tép quả màu hung vàng, 
ăn có vị ngọt, thơm mát 
7. Bƣởi Diễn 
Có nguồn gốc từ giống bƣởi ngọt 
Đoan Hùng, đƣợc trồng lâu đời ở 
xã Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội 
song chín muộn hơn, mã quả đẹp 
hơn và trở thành giống đặc sản của 
địa phƣơng. 
Cây sinh trƣởng khoẻ, cao trung 
bình 3 - 5m; đƣờng kính tán trung 
bình 4 - 6 m; lá xanh vàng, eo lá 
hình tim bầu, đỉnh lá chia thuỳ rõ. 
Ra hoa tháng 2 - 3, quả chín vào 
tháng 11 - 12. 
Quả tròn hơi dẹt, khối lƣợng trung 
bình 0,8 - 1,2 kg/quả. Vỏ quả mỏng 
khi chín có màu vàng, tép quả màu 
hung vàng, khô, ăn có vị ngọt, thơm 
mát. 
8. Bƣởi Thanh Trà 
Nguồn gốc: Hƣơng Vân-Hƣơng Trà-
Thừa Thiên Huế. 
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt, 
tán cây hình cầu. Quả hình cầu hơi dài, 
khi chín có màu xanh vàng. 
Trọng lƣợng quả trung bình 800-
900g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 55-60%. 
Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc, vị ngọt 
thanh. 
Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi 
cho 250-400 quả. 
Thời gian thu hoạch vào tháng 9. 
9. Bƣởi Phúc Trạch 
 Nguồn gốc: Phúc Trạch-Hƣơng Khê-
Hà Tĩnh. 
 Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt, 
tán cây hình bán cầu. Quả hình cầu 
hơi dẹt, khi chín có màu vàng tƣơi. 
 Trọng lƣợng quả trung bình 1000-
1200g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 48-
52%. Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc, 
tép màu phớt hồng, vị ngọt thanh. 
 Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi 
cho 150-200 quả. 
 Thời gian thu hoạch vào tháng 9. 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
18 
10. Bƣởi Năm Roi 
 Giống bƣởi Năm Roi do 
ông Mƣời Tƣớc của huyện 
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long 
phát hiện và nhân giống từ 
các năm đầu thập niên 
1960. 
 Bƣởi Năm Roi không hạt 
vì có đặc điểm bị thoái hóa 
khi trái trƣởng thành. Vì 
vậy, muốn thu hoạch hột 
giống phải hái khi trái còn 
hơi non. 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chon_giong_cay_trong_dai_ngay_chuong_1_chon_giong.pdf