Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần D: Thiêt bị đóng cắt
Tóm tắt Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần D: Thiêt bị đóng cắt: ...ầu chì: - Là khí cụ điện bảo vệ mạch điện khi quá tải (lớn), ngắn mạch D. Thiêt bị đóng cắt LOGO 2.6. Một số tổ hợp thiết bị đóng cắt Cầu chì - cầu dao tự động + rơ le nhiệt Cầu chì – cầu dao không tự động Dao cách ly – cầu chì + công tắc tơ ngắt Dao cách ly – cầu dao – cầu chì + ... <= cố định <= 4,8 In ngưỡng chuẩn dạng C 7 In <= Im <= 10 In ngưỡng cao dạng D hoặc K 10 In <= Im <= 14 In CB công nghiệp IEC 60947-2 Từ - nhiệt Ir = In cố định Cố định Im = (7 ÷ 10) In Điều chỉnh: 0,7 <= Ir <= In Điều chỉnh: - Ngưỡng thấp: 2 đến 5 In - Ng...n lọc theo thời gian. D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Cách lựa chọn CB: Chủ yếu dựa vào các thông số Dòng điện tính toán đi trong mạch điện Dòng điện quá tải Khả năng thao tác có chọn lọc. Ngoài ra còn căn cứ vào điều kiện làm việc của phụ tải Các quy định về lắp đặt, đảm bảo an t...
LOGOD. Thiêt bị đóng cắt 1. Các chức năng cơ bản của thiết bị đóng cắt HA 2. Các thiết bị đóng cắt cơ bản 3. Máy cắt HA LOGO 1. Các chức năng cơ bản của thiết bị đóng cắt hạ áp Các chức năng của thiết bị đóng cắt: Bảo vệ điện Cách ly an toàn Đóng cắt tại chỗ hoặc từ xa. Bảo vệ điện Cách ly Điều khiển - Bảo vệ quá tải - Bảo vệ ngắn mạch - Chống sự cố hư hỏng cách điện - Cách ly được hiển thị rõ nhờ chỉ thị cơ có độ tin cậy cao - Đóng cắt dòng tải khi vận hành. - Cắt khẩn cấp - Cắt khi bảo dưỡng Các chức năng cơ bản của thiết bị đóng cắt HA D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Cách ly: Mục đích là tách rời mạch hoặc thiết bị khỏi lưới để đảm bảo an toàn cho việc lắp đặt, sửa chữa, thay thế. Một thiết bị cách ly cần đảm bảo yêu cầu: • Phải cắt đồng thời tất cả các dây pha và dây trung tính (trừ trường hợp dây trung tính là dây PEN). • Cần đảm bảo khi cắt phải được chốt ở trang thái mở, tránh khả năng đóng lại ngoài dự kiến. • Phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế. • Khi thiết bị cách ly đang mở, dòng rò giữa các tiếp điểm mở của mỗi pha không được vượt quá 0,5 mA đối với thiết bị mới và 6 mA khi hết tuổi thọ. • Khả năng chịu quá áp trên các tiếp điểm khi mở theo bảng dưới: Điện áp làm việc định mức (V) Cấp độ chịu đựng xung áp (Ở độ cao 2000 m) (kV) III IV 230/400 4 6 400/690 6 8 690/1000 8 12 D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Điều khiển: Thao tác trực tiếp bằng tay, hoặc từ xa Điều khiển vận hành: đóng, cắt điện trong điều kiện vận hành bình thường. Nên bố trí 1 thiết bị đóng cắt ở mỗi mức của lưới phân phối. Đóng cắt khẩn cấp, dừng khẩn cấp: VD khi sử dụng nút dừng khẩn cấp (EMG) thì cắt mạch cấp. Cắt vì lý do bảo dưỡng. D. Thiêt bị đóng cắt LOGO 2.2. Cầu dao phụ tải: -Là khí cụ điện đóng cắt bằng tay. -Dùng đóng cắt mạch điện đang mang tải trong điều kiện vận hành bình thường, không sự cố. -Có thể chịu được dòng ngắn mạch. Các thiết bị bảo vệ trước cầu dao phụ tải sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ NM. 2. Các thiết bị đóng cắt cơ bản 2.1. Dao cách ly: - Khí cụ điện đóng cắt bằng tay, có thể khóa ở vị trí mở, tạo khoảng cách cách điện an toàn có thể nhìn thấy. - Không có khả năng đóng cắt có tải. - Ở trạng thái đóng, phải chịu được dòng định mức dài hạn và dòng sự cố ngắn hạn. - Thường lắp phía trước thiết bị bảo vệ như máy cắt, cầu chì D. Thiêt bị đóng cắt LOGO 2.3. Công tắc có điều khiển: - Thường dùng cho mạch chiếu sáng 2.4. Công tắc tơ: -Là khí cụ điện dùng đóng cắt thường xuyên các mạch động lực từ xa, bằng tay hay tự động. -Tiếp điểm được giữ ở trạng thái đóng nhờ dòng qua cuộn dây solenoid của nam châm điện 2.5. Cầu chì: - Là khí cụ điện bảo vệ mạch điện khi quá tải (lớn), ngắn mạch D. Thiêt bị đóng cắt LOGO 2.6. Một số tổ hợp thiết bị đóng cắt Cầu chì - cầu dao tự động + rơ le nhiệt Cầu chì – cầu dao không tự động Dao cách ly – cầu chì + công tắc tơ ngắt Dao cách ly – cầu dao – cầu chì + công tắc tơ ngắt D. Thiêt bị đóng cắt LOGO 3. Máy cắt hạ thế Máy cắt HA (hay Áptômát) là khí cụ điện tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch, điện áp thấp, công suất ngược - Đôi khi cũng dùng để đóng cắt không thường xuyên các mạch điện ở chế độ bình thường. - Các Áptômát công nghiệp cần tuân theo IEC 60947-1 và 60947-2 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. - Áptômát dân dụng cần phù hợp với IEC 60898 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Cấu tạo: -Hệ thống tiếp điểm -Buồng dập hồ quang -Cơ cấu truyền động -Các phần tử bảo vệ: quá tải, NM D. Thiêt bị đóng cắt LOGO CB dân dụng có chức năng bảo vệ quá dòng và cách ly mạch CB dân dụng có tích hợp chức năng bảo vệ chống giật CB công nghiệp với nhiều chức năng tích hợp. D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Các thông số cơ bản của CB: Điện áp định mức Ue Dòng danh định In : bằng giá trị dòng dài hạn của rơle bảo vệ quá dòng. Dòng tác động được hiệu chỉnh cho bảo vệ quá tải (Ir hoặc Irth) và cho bảo vệ ngắn mạch (Im). Khả năng cắt mạch (Icu cho CB công nghiệp; Icn cho CB dân dụng) D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Chỉnh định thông số bảo vệ Dạng rơle bảo vệ Bảo vệ quá tải Bảo vệ NM CB dân dụng IEC 60898 Từ - nhiệt Ir = In ngưỡng thấp dạng B 3 In <= Im <= 5 In ngưỡng chuẩn dạng C 5 In <= Im <= 10 In ngưỡng cao dạng D 10 In <= Im <= 20 In CB công nghiệp dạng môđun Từ - nhiệt Ir = In cố định ngưỡng thấp dạng B hoặc Z 3,2 In <= cố định <= 4,8 In ngưỡng chuẩn dạng C 7 In <= Im <= 10 In ngưỡng cao dạng D hoặc K 10 In <= Im <= 14 In CB công nghiệp IEC 60947-2 Từ - nhiệt Ir = In cố định Cố định Im = (7 ÷ 10) In Điều chỉnh: 0,7 <= Ir <= In Điều chỉnh: - Ngưỡng thấp: 2 đến 5 In - Ngưỡng chuẩn: 5 đến 10 In Điện tử Trễ dài 0,4 In >= Ir >= In Trễ ngắn, có thể điều chỉnh 1,5 Ir <= Im <= 10 Ir Tức thời cố định Im = 12 đến 15 In D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Đặc tuyến của CB từ nhiệt Đặc tuyến của CB điện tử Ir – Dòng chỉnh định bảo vệ quá tải. Im – Dòng chỉnh định b. vệ NM (trễ ngắn) Ii – Dòng chỉnh định b. vệ NM tức thời Icu – Khả năng cắt của mạch D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Icu Cosϕ 6 kA < Icu < 10 kA 0,5 10 kA < Icu ≤ 20 kA 0,3 20 kA < Icu ≤ 50 kA 0,25 50 kA < Icu 0,2 Quan hệ giữa Icu và cosφ Khả năng cắt mạch định mức (Icu hoặc Icn): Giá trị max của dòng NM giả định mà thiết bị có thể cắt được. Giá trị này bằng trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều (AC) của dòng sự cố. Điện áp cách điện định mức Ui Là giá trị điện áp làm chuẩn để kiểm tra các đặc tính cách điện và khoảng cách cách điện của CB Điện áp xung định mức (Uimp) Thể hiện khả năng chịu điện áp quá độ trong các điều kiện thử nghiệm (giá trị đỉnh) Thường CB công nghiệp có Uimp = 8 kV; CB dân dụng Uimp = 6 kV D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Khả năng đóng dòng Icm Icm là dòng tức thời max mà CB có thể thiết lập dưới điện áp định mức. Icu cosϕ Icm = k . Icu 6 kA < Icu < 10 kA 0,5 1,7 x Icu 10 kA < Icu ≤ 20 kA 0,3 2 x Icu 20 kA < Icu ≤ 50 kA 0,25 2,1 x Icu 50 kA < Icu 0,2 2,2 x Icu CB loại A: cắt tức thời khi NM CB loại B: Có thể định thì tác động cắt, dùng khi cần phối hợp tác động có chọn lọc theo thời gian. D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Cách lựa chọn CB: Chủ yếu dựa vào các thông số Dòng điện tính toán đi trong mạch điện Dòng điện quá tải Khả năng thao tác có chọn lọc. Ngoài ra còn căn cứ vào điều kiện làm việc của phụ tải Các quy định về lắp đặt, đảm bảo an toàn D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Dạng Bộ tác động Ứng dụng Ngưỡng thấp dạng B - Máy phát dự phòng - Cáp có chiều dài lớn Ngưỡng chuẩn dạng C - Bảo vệ mạch: trường hợp chung Ngưỡng cao dạng D hoặc K - Bảo vệ mạch trong trường hợp dòng quá độ ban đầu lớn (VD: MBA, động cơ ) 12 In dạng MA - Bảo vệ động cơ khi phối hợp với công tắc tơ ngắt (công tắc tơ + rơ le nhiệt) CB với 1 số đặc tính bảo vệ và ứng dụng D. Thiêt bị đóng cắt LOGO MBA trạm khách hàng Các MBA mắc song song - Yêu cầu: Khi CB mở phải hiển thị rõ trạng thái cách ly -CB trên lộ ra của MBA có công suất bé nhất sẽ chịu dòng sự cố lớn nhất khi xảy ra NM phía trên CBM. VD: Nếu NM phía trên CBM1 thì CBM1 sẽ chịu dòng sự cố Isc2 + Isc3 -Chú ý: Điều kiện vận hành song song các MBA -Cùng tổ nối dây -Cùng tỷ số biến áp -Cùng tổng trở NM VD: CB hạ áp trong trạm BA D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Đặc tính cắt chọn lọc: Tại bất kỳ vị trí nào của lưới điện, nếu xảy ra sự cố, mạch điện sự cố sẽ được cắt bởi tác động của thiết bị bảo vệ nằm ngay trước điểm xảy ra sự cố, trong khi các thiết bị bảo vệ khác không bị tác động. Sự chọn lọc hoàn toàn hoặc 1 phần Is = giới hạn chọn lọc - Sự chọn lọc giữa CB A và B là hoàn toàn nếu dòng NM cực đại IscB không vượt quá giá trị chỉnh định cắt ngắn mạch của CB A (ImA) chỉ CB B cắt khi có sự cố. - Sự chọn lọc là 1 phần nếu IscB > ImA cả hai CB đều cắt D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Chọn lọc hoàn toàn Chọn lọc một phần Ví dụ tác động có chọn lọc với CB của Schneider Electric D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Chọn lọc hoàn toàn dựa trên ngưỡng dòng tác động trong bảo vệ quá tải Chọn lọc hoàn toàn dựa trên thời gian tác động trong bảo vệ ngắn mạch Chọn lọc dựa trên sự kết hợp giữa ngưỡng dòng tác động và thời gian tác động Bảo vệ có chọn lọc D. Thiêt bị đóng cắt LOGO Chọn lọc theo mức dòng Ngưỡng giới hạn chọn lọc Is là: -Is = Isd2 nếu Isd1 và Isd2 quá gần nhau hoặc chồng lấp lên nhau. -Is = Isd1 nếu Isd1 và Isd2 cách nhau đủ lớn. Sự chọn lọc dòng đạt được khi: -Ir1 / Ir2 < 2 -Isd1 / Isd2 > 2 Giới hạn chọn lọc là: Is = Isd1 Chọn lọc theo thời gian Các ngưỡng (Ir1, Isd1) của D1 và (Ir2, Isd2) của D2 tuân theo quy tắc phân bậc của chọn lọc theo mức dòng. Ngưỡng giới hạn chọn lọc Is ít nhất phải bằng Ii1 (ngưỡng tác động tức thời của D1) D. Thiêt bị đóng cắt
File đính kèm:
- bai_giang_chuan_trong_thiet_ke_va_thi_cong_cac_cong_trinh_di.pdf