Bài giảng Cơ học vật liệu - Vật liệu phi kim - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Tóm tắt Bài giảng Cơ học vật liệu - Vật liệu phi kim - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội: ...ính Vỏ các thiết bị điện - điện tử, thiết bị y tế, telephone Ống nhòm, thuỷ tinh an toàn, lớp ngoài đĩa CD Kính chống đạn, lá chắn chống bạo loạn Vỏ máy rút tiền tự động, kính bảo vệ các trạm điện thoại công cộng Kính xây dựng cao cấp, choá đèn, đèn ô tô – xe máy On C H H C...bền thời tiết Khả năng toả nhiệt khi chịu tải trọng động tốt Điện áp đánh thủng cao (cách điện khá) Ứng dụng chính Các loại săm, lốp ô tô - xe máy Đệm giường, một số chi tiết trong các thiết bị gia đình Gioăng giảm chấn, vòng đệm, ống dẫn Các chi tiết kỹ thuật cần độ đàn hồ..., có mùi khét Tương đối mềm dẻo, gõ không ra tiếng POM Cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, cháy nhỏ giọt, có mùi hăng gây cay mắt Đập không vỡ PTFE Đốt không cháy, khi bị nung đến nhiệt độ cao có mùi cay Cảm giác cầm như nến PF Khó cháy, khi cháy cho ngọn lửa màu vàng, có mùi phenol...
ữa 2 Polymer thành phần A và B trong Polymerblend a) Tồn tại 2 pha độc lập với 2 Tg riêng rẽ, 2 polymer hoàn toàn không tương hợp b) Tồn tại 1 pha duy nhất với 1 Tg, 2 polymer hoàn toàn hoà tan vào nhau c) Tồn tại 2 pha pha trộn với 2 Tg nằm giữa Tg của polymer A và B d) Tồn tại 1 pha pha trộn với thành phần A - B thay đổi ABS ASA PA PBT PC PE PET PMMA POM PP PS PVC SAN TPU ABS + + 0 + + 0 0 + 0 0 0 + + + ASA + + 0 + + 0 0 + 0 0 0 + + + PA 0 0 + 0 - 0 0 0 0 0 0 - 0 + PBT + + 0 + + 0 0 0 0 0 0 - + 0 PC + + - + + 0 + + - 0 0 - + 0 PE - - 0 - 0 + - - - + - 0 - 0 PET + + 0 + + 0 + 0 0 0 0 0 0 0 PMMA + + 0 - + 0 0 + 0 0 0 0 0 0 POM 0 0 0 0 - 0 0 - + 0 0 0 0 0 PP - - 0 - - 0 - - - + 0 - - 0 PS 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 + 0 0 0 PVC + + - - - 0 - + + 0 0 + + + SAN + + 0 + + 0 0 + 0 0 0 + + 0 TPU + + + - + 0 + + + 0 0 + + + Khả năng tương hợp giữa một số loại Polymer Đa số T h iể u s ố + Tốt o Trung bình - Kém K. Oberbach, ‘Kunststoff Taschenbuch, 27. Ausgabe’, Carl Hanser Verlag, Muenchen, Wien 1998, pp. 632 Đặc trưng quang học Polymer Trong suốt PVC, PS, SAN, PMMA, PC,UP, EP Đục mờ PE, PP, SB, ABS, PA, POM, PTFE Nhận biết polymer • Đặc trưng quang học • Tỷ trọng • Ứng xử của mẫu khi bị đốt cháy • Thử khả năng hoà tan trong dung môi • Dạng phá huỷ của mẫu khi chịu tác động cơ học (kéo, va đập) • Các phương pháp chuyên dụng (Nhiệt vi sai – DSC, DTA; phổ hồng ngoại, phổ Raman; X-quang) Tỷ trọng (g/cm3) Dung môi 0,91 52% ethanol + 48% nước cất 0,94 37% ethanol + 63% nước cất 1,00 100% nước cất 1,10 44% glycerine + 56% nước cất 1,20 93 % glycerine + 7% nước cất 1,30 27% xút + 73% nước cất 1,40 37% xút + 63% nước cất 2,01 Dung dịch ZnCl2 bão hoà Tỷ trọng (g/cm3) Polymer 0,9 – 1,0 PE, PP, Polybutylene 1,0 – 1,2 PS, SAN, SB, ABS, PMMA, PC, PA 1,2 – 1,5 PVC, POM PET, PBT, PUR 1,8 – 2,2 PTFE Phương pháp tỷ trọng Polymer Ứng xử khi bị đốt cháy Đặc trưng khác PE-LD Cháy với ngọn lửa màu sáng nhân xanh da trời, cháy nhỏ giọt, có mùi parafin Cảm giác cầm như nến, đập không vỡ, có thể tạo xước bề mặt mẫu bằng móng tay PE-HD Cháy với ngọn lửa màu sáng nhân xanh da trời, cháy nhỏ giọt, có mùi parafin Cảm giác cầm như nến, đập không vỡ, có thể tạo xước bề mặt mẫu bằng móng tay, cứng vững hơn PE- LD PP Cháy với ngọn lửa màu sáng nhân xanh da trời, cháy nhỏ giọt, có mùi parafin Cảm giác cầm như nến, đập không vỡ, không tạo xước bề mặt bằng móng tay được PS Cháy với ngọn lửa màu vàng, cháy nhỏ giọt, nhiều muội than, có mùi khí gas Giòn, tiếng gõ vang như tấm kim loại, tan trong dung môi tetrachloro carbon SAN Cháy với ngọn lửa màu vàng, cháy nhỏ giọt, nhiều muội than, có mùi khí đốt (gas) Tương đối mềm dẻo, không tan trong dung môi tetrachloro carbon ABS Cháy với ngọn lửa màu vàng, cháy nhỏ giọt, nhiều muội than Tương đối mềm dẻo, không tan trong dung môi tetrachloro carbon, gõ nghe trầm đục PMMA Cháy với ngọn lửa sáng chói, cháy nhỏ giọt, có mùi thơm, nổ lách tách Gõ không ra tiếng Polymer Ứng xử khi bị đốt cháy Đặc trưng khác PVC cứng Khó cháy, khi rời ngọn lửa sẽ tự tắt, tạo than, có mùi axit chlorhidric PVC mềm Dễ cháy hơn PVC cứng (phụ thuộc vào loại chất hoá dẻo), tạo than, có mùi tương tự axit chlorhidric Mềm dẻo như cao su, gõ không ra tiếng PC Cháy với ngọn lửa màu vàng, khi rời ngọn lửa sẽ tự tắt, cháy nhỏ giọt, tạo than, có mùi phenol Tương đối mềm dẻo, đập không vỡ PA Cháy với ngọn lửa màu xanh có viền vàng, chảy thành dòng, có mùi khét Tương đối mềm dẻo, gõ không ra tiếng POM Cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, cháy nhỏ giọt, có mùi hăng gây cay mắt Đập không vỡ PTFE Đốt không cháy, khi bị nung đến nhiệt độ cao có mùi cay Cảm giác cầm như nến PF Khó cháy, khi cháy cho ngọn lửa màu vàng, có mùi phenol Giòn UF Khó cháy, cháy tạo than trắng, có mùi ammoniac Giòn UP Cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo muội than, có mùi của styrene Giòn PUR Cháy với ngọn lửa màu vàng, có mùi cay Đập không vỡ O. Schwarz, ‘Kunststoffkunde’, Vogel Buchverlag, Wuerzburg 1992, pp. 228 Composite là vật liệu được tổ hợp từ hai vật liệu có bản chất khác nhau tạo thành một vật liệu có đặc tính trội hơn hẳn đặc tính của từng loại vật liệu thành phần Pha nền : liên tục Pha cốt : gián đoạn Pha nền: Kim loại – Ceramic – Polymer Composite nhiệt dẻo Composite cao su Composite nhiệt rắn Vật liệu nhẹ, độ giãn nở nhiệt thấp, bền thời tiết, cơ tính tốt Tỷ lệ phần trăm nền/cốt Tương tác giữa nền-cốt Sợi tổng hợp Sợi tự nhiên C o m p o s it e Composite cốt sợi Liên tục Gián đoạn Có hướng Ngẫu nhiên Composite cấu trúc Lớp Tổ ong Hỗn hợp Composite cốt hạt Hạt thô Hạt mịn L a i tạ o Phân loại Composite theo vật liệu cốt - Sợi thuỷ tinh ( = 3 – 20 m) - Sợi cacbon (4 – 10 m) - Sợi ceramic (100 – 140 m) - Sợi hữu cơ 0 50 100 150 200 250 300 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 Cacbon T1000 Cacbon IM8 Cacbon T650/43 Cacbon T300 Cacbon P120 Ôxit nhôm Thép mềm Nhôm 2024 SiC Bo Aramid S glass E glass Mô đun riêng (GPa/g.cm-3) Đ ộ b ề n r iê n g ( G P a /g .c m -3 ) Mô đun riêng = Mô đun đàn hồi / Tỷ trọng Độ bền riêng = Độ bền kéo / Tỷ trọng S.T. Peters, ‘Handbook of Composites’, Chapman & Hall, London 1998, pp.1 So sánh tính chất cơ học của một số loại composite tấm thông dụng Composite cấu trúc: - Lớp bề mặt: mỏng, cứng, vững, thường là các polymer composite cốt sợi hoặc hạt - Lớp kết dính: epoxy, phenol - Lớp lõi: gỗ, nhựa xốp, polymer composite Trục cán tạo hình Tấm định hình Khối tổ ong Một số cấu trúc composite thông dụng Sợi gián đoạn, phân bố ngẫu nhiên Sợi gián đoạn, sắp xếp theo một hướng Sợi liên tục Sợi dệt Composite lớp Composite hạt Composite khoáng Composite hỗn hợp Sợi đơn S.T. Peters, ‘Handbook of Composites’, Chapman & Hall, London 1998, pp.164 Vải mát Vải ghép Sợi thô Sợi tơ Sợi bện Sợi búi Tấm sợi bện Tấm sợi đồng phương Lụa 3 phương Lụa 5 phương Vải dệt Sợi và một số kiểu sắp xếp sợi trong vật liệu composite Loại sợi thuỷ tinh A (bền hoá chất) C (rất bền hoá chất) E (cách điện tốt) S (cơ tính tốt) Thành phần SiO2 Al2O3 Feo CaO MgO Na2O K2O B2O3 BaO Tạp chất Thành phần hoá học của một số loại sợi thuỷ tinh 72,0 0,6 - 10,0 2,5 14,2 - - - 0,7 64,6 4,1 - 13,2 3,3 7,7 1,7 4,7 0,9 - 54,3 15,2 - 17,2 4,7 0,6 - 8,0 - - 64,2 24,8 0,21 0,01 10,27 0,27 - 0,01 0,2 - Sợi cacbon được sản xuất từ • Polyacrylnitrile (PAN) • Than đá • Hắc ín (pitch) a) Hướng tâm b) Vỏ hành c) Ngẫu nhiên d) Phân lớp e) Hướng tâm lượn khúc e) Hướng tâm ngắt quãng Cấu trúc vi mô của sợi cacbon có xuất sứ từ dầu lửa Whiskers: Sợi mảnh và ngắn ~ 0,02 - 100 m, 5 < l/d < 1000 Fibres: Sợi dài ~ 3 - 200 m, l/d > 1000 Cấu trúc vi mô và tính chất của một số sợi ceramic SiC So sánh tính chất của một số loại sợi tổng hợp Lớp chống dính Khuôn Lớp nhựa phủ (Gelcoat) Giá đỡ khuôn Lụa thuỷ tinh Mát thuỷ tinh Công nghệ lăn ép bằng tay trong gia công composite nhiệt rắn Súng phun Dao cắt Khí nén Nhựa UP + Peroxit Chất xúc tiến Van xả Sợi liên tục (Roving) Con lăn Chổi quét Sơ đồ nguyên lý công nghệ phun ép bằng tay trong gia công composite nền nhựa UP Tiêu chí lựa chọn phương pháp gia công chất dẻo Hình dáng của sản phẩm: đơn giản - phức tạp, rỗng - đặc, phẳng - lồi lõm Kích cỡ của sản phẩm: to - nhỏ, dày - mỏng Chất liệu tạo sản phẩm: nhiệt dẻo - nhiệt rắn, mềm dẻo - cứng nhắc, xốp - đặc, polymer đơn - hỗn hợp Đòi hỏi tính chính xác (dung sai): khít – trung bình – thô Khối lượng cần gia công: nhiều – trung bình - ít Chi phí gia công Khả năng công nghệ và thiết bị Vật liệu: giá / khả năng tiếp cận Chu kỳ chế tạo sản phẩm Xử lý phế phẩm Công đoạn để tạo ra thành phẩm cuối cùng Qui trình công nghệ chế tạo thành phẩm từ vật liệu chất dẻo Sản phẩm Bán sản phẩm Thành phẩm Nguyên liệu (1) (2) (3) (1) - Trộn, Cán, Đùn, Cắt hạt, Ép nóng Nhựa hạt, Nhựa tấm, Thanh định hình, Nhựa bột (2) - Đùn, Đúc phun, Đúc thổi, Cán tráng, Hút dẻo, Dập dẻo, Đúc rót Sản phẩm sơ cấp (3) - Ghép nối, Lắp ráp, Hàn, Phun phủ, Gia công cơ khí Thành phẩm (4) - Đập vỡ, Nghiền, Xay nhỏ Nguyên liệu tái sinh (4) Sơ đồ nguyên lý máy liên hiệp đùn-cán a) Trục vít trung tâm b) Trục vít vệ tinh c) Xi lanh d) Phễu nạp liệu Sơ đồ nguyên lý máy cắt hạt a) Sợi (đùn) b) Trục kéo c) Dao cắt hạt d) Nhựa hạt Thiết bị trong công nghệ gia công chất dẻo • Đúc phun (Injection moulding) • Đúc thổi (Blow moulding) • Đùn ống (Extrusion) Công nghệ đùn (Extrusion) Vật liệu: Nhựa nhiệt dẻo, Cao su Công nghệ: Gia công liên tục ở nhiệt độ cao (> Tg, Tm) Sản phẩm: Tấm, Màng, Ống, Sợi, Thanh định hình có độ dài không giới hạn Ứng dụng: Sản xuất ra bán sản phẩm nhựa, Ống dẫn các loại, Bọc dây cáp, Chế tạo sợi lưới đánh cá, Thanh nẹp CHƯƠNG 5. CÔNG NGHỆ GIA CÔNG Sơ đồ máy đùn trục vít Mô tơ Hộp giảm tốc Phễu nạp liệu Đầu tạo hình Lưới lọc Xi lanh Tấm gia nhiệt Trục vít Quạt gió Một số loại trục vít thông dụng trong máy đùn Vùng nạp liệu Vùng dẻo hoá Vùng định lượng a) Trục vít 3 vùng bước vít đơn, b) Trục vít 3 vùng bước vít kép, c) Trục vít 3 vùng bước vít hỗn hợp, d) Trục vít có bước vít thay đổi, e) Trục vít 3 vùng có bước vít thay đổi, f) Trục vít bậc ngắn, g) Trục vít 3 vùng có đầu xé, h) Trục vít có vị trí thoát khí, k) Trục vít 5 vùng nén L/D ~ 15 ÷ 40 Biểu đồ vận tốc dòng chảy trong kênh rãnh vít a. Dòng cưỡng bức; b. Dòng do áp suất; c. Dòng chảy tổng 1 – thành xi lanh; 2 – bề mặt trục vít Trục vít có trang bị thêm nhân tố nhào trộn CHƯƠNG 5. CÔNG NGHỆ GIA CÔNG Máy đùn 2 trục vít với phễu nạp liệu có trục vít và xilanh có chỗ thoát khí Trục vít 120 mm, 14D Bộ trục vít sắp xếp cài răng lược trong máy đùn 2 trục Quay ngược chiều Quay cùng chiều • Năng suất cao, trộn hợp tốt • Nhiệt năng ma sát được hạn chế • Thời gian lưu chuyển vật liệu ngắn • Thích hợp để gia công các vật liệu ở dạng bột và có tính nhạy nhiệt Nhào trộn trong máy 2 trục vít Đầu đùn định hình Đầu đùn ống (có 3 lớp ) Đầu đùn tấm dạng chữ T Đầu đùn tấm dạng đuôi cá Hướng thổi khí Sơ đồ tổng quan hệ thống thổi màng Ống (màng) chất dẻo Máy đùn Tấm dẫn hướng Trục cán ép Trục dẫn hướng Trục dẫn hướng Đầu tạo hình Vòng làm nguội Hệ thống cuộn thu sản phẩm Màng chất dẻo kép Đầu tạo hình (ống) Tủ điều khiển Phễu nạp liệu Khí nén Máy đùn trục vít Bể làm nguội Cưa định cỡ Hệ thống kéo ống Hệ thống thu sản phẩm Sơ đồ công nghệ sản xuất ống nước từ PVC cứng Công nghệ đúc phun (Injection molding) Vật liệu: Nhựa nhiệt dẻo, Nhựa nhiệt rắn, Cao su Công nghệ: Gia công theo chu kỳ ở nhiệt độ cao (> Tg, Tm), áp suất cao Sản phẩm: Sản phẩm đặc có hình dáng bất kỳ và độ dày mỏng khác nhau (< 50 mm) Ứng dụng: Đây là phương pháp phổ biến nhất trong gia công nhựa nhiệt dẻo, có năng suất cao, rất thích hợp để sản xuất các sản phẩm có kích thước nhỏ, hình dáng phức tạp Sơ đồ tổng quan hệ thống máy đúc phun a) Xi lanh thuỷ lực trong cơ cấu kẹp khuôn, b) Tấm đỡ, c) Tay biên, d) Tấm gá khuôn di động, e) Trụ đỡ, f) Vị trí lắp khuôn, g) Đầu phun, h) Tấm gá khuôn cố định, i) Trục vít, k) Xi lanh, l) Phễu nạp liệu, m) Cơ cấu truyền động, n) Mô tơ làm quay trục vít, o) Xi lanh thuỷ lực tạo chuyển động tịnh tiến cho trục vít, p) Xi lanh thuỷ lực tạo chuyển động tịnh tiến cho cụm đầu phun A) Phun nhựa vào khuôn Nhựa nóng chảy được đẩy vào khuôn dưới tác dụng của áp suất do chuyển động tịnh tiến lên phía trước của trục vít B) Giữ áp Trục vít dừng chuyển động tịnh tiến. Áp suất được giữ trong một thời gian để nhựa điền đầy toàn bộ thể tích khuôn C) Thu sản phẩm Trục vít chuyển động tịnh tiến về phía sau; sản phẩm sau khi định hình và làm nguội được dỡ ra khỏi khuôn Các giai đoạn chính trong quá trình đúc phun a) Mô tơ quay trục vít, b) Pit tông thuỷ lực, c) Bộ điều khiển chuyển động trục vít, d) Phễu nạp liệu, e) Trục vít, f) Tấm cấp nhiệt, g) Xi lanh, h) Đầu phun, i) Khuôn k) Sản phẩm Vị trí van 1 chiều Vị trí đóng Vị trí mở Một số dạng van một chiều trong xi lanh máy đúc phun Đầu trục vít Hoạt động của cơ cấu kẹp khuôn kiểu thuỷ lực Khuôn Nửa khuôn cố định Nửa khuôn di động Xi lanh thuỷ lực đẩy sản phẩm Khớp nối Trục khuỷu Vị trí khuôn đóng Xi lanh thuỷ lực vận hành Vị trí khuôn mở Lực kẹp khuôn (kN) Khối lượng sản phẩm (g) 89 14,2 222,5 56,7 445 113,4 890 226,8 1780 453,6 2225 567 2670 851 4005 1701 6675 3402 8900 5670 17800 12757 35600 25515 Giới hạn khối lượng của sản phẩm phụ thuộc vào độ lớn của lực kẹp khuôn Thiết kế một bộ khuôn • hệ thống cấp nhựa. • hệ thống các tấm khuôn. • hệ thống làm mát. • hệ thống đẩy sản phẩm. Sơ đồ hệ thống cấp nhựa • Khuôn 1 ổ • Khuôn nhiều ổ Một số hệ thống kênh dẫn nhựa trong khuôn A-B Kênh nhựa chính Bạc cuống phun Cuống phun Hệ thống dẫn liệu Miệng phun Kênh nhựa phụ 3 ổ 8 ổ 6 ổ 12 ổ 24 ổ Dòng chảy cân bằng trong kênh dẫn nhựa Rãnh thoát khí Công nghệ gia công sp rỗng (Blow molding) Vật liệu: Nhựa nhiệt dẻo Công nghệ: Gia công liên tục ở nhiệt độ cao (> Tg, Tm) Thổi tự do: Thổi màng Thổi trong khuôn: Thổi vật rỗng Sản phẩm: Sản phẩm có hình dáng đơn giản (màng mỏng) hoặc sản phẩm rỗng có hình dáng bất kỳ và có thành mỏng (< 10 mm) Ứng dụng: Sản xuất màng che kích thước lớn, Túi nhựa đựng hàng, Chai lọ, Dụng cụ trang trí, Búp bê Hướng thổi khí Sơ đồ tổng quan hệ thống thổi màng Ống (màng) chất dẻo Máy đùn Tấm dẫn hướng Trục cán ép Trục dẫn hướng Trục dẫn hướng Đầu tạo hình Vòng làm nguội Hệ thống cuộn thu sản phẩm Màng chất dẻo kép Extrusion Blow molding Extruder Extrude resin Cooling Eject Mold close Blow air Many kinds of bottles PET resin is melted at high temperature and is injected under pressure into a mold in order to mold a preform. PET, one type of plastic, is short for polyethylene terephthalate. Injection blow (Stretch-blow) molding The preform is then transported to a blow mold shaped like the finished product, and while a stretch rod stretches the preform, high-pressure air blows it out into the finished shape . By varying the shape of the blow molds, a wide variety of container shapes can be molded. With stretch-blow system, PET bottles have: •High molecular orientation •Lightness and strength PREFORM STRECH -BLOW Stretch rod Stretches Preform Air Sơ đồ tổng quan hệ thống cán tráng a) Phễu nạp liệu, b) Trục cán nóng (linh động), c) Cuộn cấp tấm nền (giấy, vải...), d) Trục làm nóng sơ bộ, e) Trục làm mát sản phẩm, f) Hệ thống đo khối lượng tấm cán tráng, g) Hệ thống dao cắt biên, h) Hệ thống cuộn thu sản phẩm, i) Trục cán in dập (linh động), k: Trục cán tráng (phủ cao su), l: Trục cán nóng (cố định) Khối chất dẻo nóng chảy Chữ I Chữ F Chữ I Chữ L Chữ F Chữ Z Chữ L Chữ S Thảm trải sàn, Cao su tấm Màng PVC-U, Cao su tấm Vải ép 1 hoặc 2 mặt Màng PVC-U Màng PVC-U Màng PVC-P, Cao su tấm Màng PVC-P và PVC-U, Cao su tấm Vải ép 1 hoặc 2 mặt Một số kiểu sắp xếp trục cán thông dụng Công nghệ ép Tranfer molding CÔNG NGHỆ ÉP PHUN NHỰA NHIỆT RẮN VÀ BMC Vacuum molding Put the heated sheet on a mold Heat the plastic sheet by upper & lower heaters ① ② ③ ④ Vacuum The sheet is drawn a vacuum and attached firmly to the mold. Then the sheet is cool down. The sheet is out of the mold. Sơ đồ nguyên lý công nghệ dập dẻo (tạo hình nóng) Rãnh thoát khí Tấm chất dẻo mềm ( TR < T < Tg, Tm) Trước khi tạo hình Sau khi tạo hình Chày Cối Gối đỡ Thermoforming process Ứng suất trượt (MPa) Vận tốc góc (rad.s - 1) Ép nóng 0,01 – 0,03 100 – 101 Cán 0,02 – 0,05 101 – 102 Đùn 0,05 – 0,12 102 – 5.103 Đúc phun 0,1 – 1 103 – 105 Độ lớn của sản phẩm Đ ộ p h ứ c t ạ p c ủ a s ả n p h ẩ m Đùn Đúc phun Tạo hình dẻo Ép nóng Đúc thổi Tổng quan về các phương pháp gia công chất dẻo Chất dẻo được cung cấp dưới các dạng sau: - Hạt (granules) - Bột (powders) - Viên (pellets) - Dung dịch (liquids) - Bán sản phẩm (tấm, thanh, ống) Dominick V. Rosanto, ‘Plastics Processing Data Handbook’, Chapman & Hall, London 1997, pp. 6 H. Batzer, ‘Polymere Werkstoffe, Band II: Technologie 1’, Goerg Thieme Verlag, Stuttgart-New York 1984, pp.68 So sánh ưu nhược điểm của một số phương pháp gia công chất dẻo C«NG NGHÖ ¦U ®IÓM H¹N CHÕ §óc thæi (blow molding) Chi phÝ thiÕt bÞ (m¸y đùn trôc vÝt + ®Çu ®ïn) thÊp; tèc ®é gia c«ng cao; thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c thµnh phÈm rçng cã h×nh d¸ng phøc t¹p ChØ thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c bé phËn h×nh èng hoÆc rçng ruét; chiÒu dµy v¸ch ng¨n vµ dung sai khã kiÓm tra C¸n (calandering) Chi phÝ gia c«ng thÊp; s¶n phÈm cã tÝnh ®¼ng h-íng ChØ thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm cã d¹ng tÊm; kh«ng thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt mµng máng §óc rãt (casting) Chi phÝ gia c«ng thÊp; s¶n phÈm cã tiÕt diÖn lín, ®é nh½n cao; thÝch hîp cho s¶n xuÊt víi qui m« nhá ChØ thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm ®¬n gi¶n; kh«ng thÝch hîp cho s¶n xuÊt víi qui m« lín Ðp nãng (compression molding) Chi phÝ gia c«ng thÊp; cã thÓ tËn dông phÕ liÖu tõ c¸c qu¸ tr×nh gia c«ng kh¸c; s¶n phÈm cã kÝch th-íc tõ nhá ®Õn lín S¶n phÈm cã chÊt l-îng thÊp (dung sai cao, kh«ng ®ång ®Òu...); t¹o nhiÒu phÕ liÖu §ïn (extrusion) Chi phÝ thiÕt bÞ thÊp; tèc ®é gia c«ng cao; thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c líp vá bäc hoÆc s¶n phÈm cã h×nh d¸ng kh«ng phøc t¹p ChØ thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm cã tiÕt diÖn ®Òu, gièng nhau §óc phun (injection molding) Tèc ®é gia c«ng rÊt cao; hiÖu qu¶ kinh tÕ lín; thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt s¶n phÈm cã h×nh d¸ng phøc t¹p, sè l-îng lín, ®é chÝnh x¸c cao Chi phÝ thiÕt bÞ cao; kh«ng thÝch hîp cho s¶n xuÊt nhá Ðp líp (laminating) Th-êng ®-îc sö dông trong gia c«ng nhùa nhiÖt r¾n; thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm cã kÝch th-íc lín Chi phÝ thiÕt bÞ cao; chØ thÝch hîp ®Ó s¶n xuÊt c¸c s¶n phÈm cã h×nh d¸ng vµ tiÕt diÖn ®¬n gi¶n Dominick V. Rosanto, ‘Plastics Processing Data Handbook’, Chapman & Hall, London 1997, pp. 14-19 Thiết bị hàn Vật cần hàn Mối hàn Khí nóng Que hàn Hàn bằng khí nóng Vật cần hàn Hàn bằng xung nhiệt Tấm đàn hồi cách nhiệt Màng phân cách Tấm gia nhiệt Mối hàn Chày ép Mặt tác dụng Mối hàn Vật cần hàn Mặt tác dụng Dây điện trở cao Hàn bằng dây đốt nóng Sơ đồ nguyên lý một số công nghệ hàn chất dẻo Mặt tác dụng Thanh gia nhiệt Mối hàn Đệm ngăn Vật cần hàn Hàn tiếp xúc Sơ đồ nguyên lý một số công nghệ hàn chất dẻo Mối hàn Cái đe Bộ khuếch đại âm tần Vật cần hàn Dao động siêu tần Hàn bằng siêu âm Vật cần hàn Mối hàn Thiết bị tạo ma sát Giá kẹp mẫu Hàn bằng ma sát Nguồn điện cao tần Mối hàn Điện cực Điện cực Vật cần hàn Hàn bằng dòng điện cao tần Sơ đồ nguyên lý một số công nghệ nghiền chất dẻo Nghiền bằng trục cán Nghiền bằng búa Nghiền bằng dao Nghiền bằng đinh chốt Vật liệu dai Vật liệu đàn dẻo Vật liệu giòn PS, PF PVC, PE, PP, PA PS, PF, PMMA PVC, PE, PF
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_vat_lieu_vat_lieu_phi_kim_truong_dai_hoc_ba.pdf