Bài giảng Côn trùng nông nghiệp - Nguyễn Đức Khánh
Tóm tắt Bài giảng Côn trùng nông nghiệp - Nguyễn Đức Khánh: ...ấu trùng này sinh sống bằng cách ăn thịt mẹ chúng trước lúc thoát ra ngoài tiếp tục phát triển với nguồn thức ăn thực vật quen thuộc. Sau đó chúng có thể lặp lại phương thức sinh sản kỳ dị này thêm một vài thế hệ hoặc trở thành các trưởng thành cái bình thường để sinh sản theo cách phổ biến. ...n hệ giữa sinh vật với nhau như thức ăn (theo nghĩa rộng là sinh vật sống và các sản phẩm từ sinh vật) quan hệ cạnh tranh khác loài và cùng loài. 2.3. Nhóm yếu tố do người. Đây là nhóm yếu tố đặc biệt, bao gồm các tác động do hoạt động sản xuất, đời sống của con người tạo nên. Các hoạt động ...t hẹp: Như sâu đục thân lúa hai chấm chỉ phá hại cây luá, bọ rùa châu Úc (Rodolia cardinalis Muls) chỉ ăn thịt loài rệp sáp lông (Icerya purchasi Mask) hại cam quýt. - Tính ăn hẹp: Một số loài côn trùng chỉ ăn một số loài cây thuộc một giống hoặc một họ nào đó. Như Sâu bướm trắng Pieris cani...
g 4 Sinh vật học cơn trùng 2. Sinh vật học khác của CT: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHU KỲ PHÁT TRIỂN CÁ THỂ CỦA CƠN TRÙNG 4.1. Đời sâu Là quãng thời gian phát triển cá thể của một lồi cơn trùng tính từ lúc trứng hay sâu non được đẻ ra cho đến lúc sâu trưởng thành chết già. 4.2. Vịng đời sâu Là quãng thời gian phát triển cá thể của một lồi cơn trùng tính từ lúc trứng hay sâu non được đẻ ra cho đến lúc sâu trưởng thành bắt đầu sinh sản để tạo ra thế hệ tiếp theo. 4.3. Lứa sâu Lứa sâu là một thế hệ sâu diễn ra trong điều kiện tự nhiên. Sự xuất hiện các lứa sâu là sự kế tục các thế hệ sâu theo cách thế hệ trước sản sinh ra thế hệ sau, vì vậy chu kỳ xuất hiện của một lứa sâu thực chất là thời gian của một vịng đời. Khơng giống như ở điều kiện nuơi trong phịng thí nghiệm, các lứa sâu ngồi tự nhiên thường khơng tách bạch với nhau mà thường chồng gối lên nhau rất khĩ phân biệt. Để tiện cho việc điều tra theo dõi và chỉ đạo phịng chống, người ta tìm cách chỉ ra từng lứa sâu bằng cách dùng số thứ tự đặt tên cho các lứa sâu, căn cứ vào thời gian xuất hiện của chúng gắn với mùa vụ và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng. Ví dụ ở miền Bắc nước ta, lồi sâu đục thân lúa hai chấm cĩ 6 - 7 lứa sâu trong năm, trong đĩ lứa sâu thứ 3 xuất hiện từ giữa tháng 5 vào lúc lúa xuân làm địng - trỗ và lứa sâu thứ 5 xuất hiện từ đầu tháng 9 vào lúc lúa mùa làm địng - trỗ là những lứa quan trọng nhất, gây hại nặng cho cây lúa. Chương 4 Sinh vật học cơn trùng • Thời gian xuất hiện của sâu ngồi tự nhiên theo ngày, tháng • Trưởng thành lứa K • ----------------- • Trứng lứa K+1 • a1_________________a1’ • Sâu non lứa K+1 • b1_________________b1’ • Nhộng lứa K+1 • c1_________________c1’ • Trưởng thành lứa K+1 • a1 d1 d1’ • Trứng lứa K+2 • a1 a2_________________a2’ • Sâu non lứa K+2 • b2_________________b2’ • Nhộng lứa K+2 • c2_________________c2’ • Trưởng thành lứa K+2 • d2_________________d2’ • --------------------- • -------------------- • Hình 5.18. Sơ đồ hình thành các lứa sâu ngồi tự nhiên Sinh thái học cơn trùng 1. Định nghĩa • Sinh thái học là mơn khoa học “nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơn trùng với mơi trường hữu cơ và vơ cơ ở xung quanh, trong đĩ bao gồm những quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng của cơn trùng, tiếp xúc một cách trực tiếp hoặc gián tiếp”. • Trong phạm vi Sinh thái học cơn trùng nơng nghiệp, mơn học này đi sâu nghiên cứu các đặc tính sinh thái học của cơn trùng trong mối liên quan với cây trồng và đồng ruộng. Đĩ là các phản ứng, biểu hiện trong đời sống của chúng dưới tác động của mơi trường vơ sinh và hữu sinh ở xung quanh để từ đĩ nắm được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quy luật phân bố, quy luật phát sinh, phát triển, khả năng hoạt động, gây hại của chúng. Những hiểu biết quan trọng này là cơ sở khoa học cần thiết để xây dựng các biện pháp bảo vệ mùa màng đạt hiệu quả mong muốn. • Để nắm được một số đặc tính sinh thái học như tập tính sống, khả năng thích nghi, quá trình sinh trưởng, phát triển cá thể của mỗi lồi cơn trùng, đương nhiên người ta phải tìm cách quan sát trên từng lồi riêng biệt, chủ yếu thơng qua việc nuơi sâu ở trong phịng thí nghiệm kết hợp với theo dõi ở ngồi tự nhiên. Nội dung nghiên cứu như vậy được gọi là Sinh thái cá thể( autecology). Sinh thái học cơn trùng II. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI HỌC. Mơi trường sống của cơn trùng là tổ hợp các điều kiện ngoại cảnh nơi cơn trùng sinh sống. Mơi trường sống bao gồm nhiều yếu tố khác nhau, cĩ tác động thuận hay nghịch, hỗ trợ hay đối kháng, trực tiếp hay gián tiếp ở mức độ rất khác nhau đến đời sống cơn trùng. Những yếu tố như vậy được gọi là các yếu tố sinh thái. Các yếu tố sinh thái của sinh vật nĩi chung và cơn trùng nĩi riêng được chia thành 3 nhĩm yếu tố chính: 2.1. Nhĩm yếu tố phi sinh vật (Các yếu tố vật lý của mơi trường) bao gồm các yếu tố khí hậu, thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, giĩ, mưa, bức xạ, ánh sáng, thành phần khơng khí; và các yếu tố địa hình, địa mạo, sức hút trái đất, từ trường, áp suất khí quyển. Đất và nước cùng thuộc nhĩm yếu tố sinh thái này và cịn cĩ vai trị là mơi trường sinh sống đặc biệt của nhiều lồi cơn trùng. 2.2. Nhĩm yếu tố sinh vật (Các yếu tố hữu cơ của mơi trường). Bao gồm các mối quan hệ giữa sinh vật với nhau như thức ăn (theo nghĩa rộng là sinh vật sống và các sản phẩm từ sinh vật) quan hệ cạnh tranh khác lồi và cùng lồi. 2.3. Nhĩm yếu tố do người. Đây là nhĩm yếu tố đặc biệt, bao gồm các tác động do hoạt động sản xuất, đời sống của con người tạo nên. Các hoạt động này cĩ khi do vơ tình hay cố ý, cĩ thể gây nên những tác động mạnh mẽ về mặt vơ sinh hoặc hữu sinh đến đời sống cơn trùng. Do đĩ hoạt động đúng sẽ mang lại những tác động rất tích cực, hiệu quả, song nếu sai lầm chúng sẽ gây nhiều hậu quả tai hại khơn lường cho con người và thiên nhiên. Sinh thái học cơn trùng 3. Các khái niệm cơ bản về Sinnh thái học quần thể Quần thể (population): Quần thể là một tập hợp (hay phức hợp) các cá thể của một lồi sinh sống tại một lãnh thổ xác định. Để thích nghi với những hồn cảnh sống chuyên biệt, quần thể của một lồi cĩ thể biến đổi và hình thành những nhĩm cá thể hẹp hơn được gọi là chủng quần lồi”. Hay nĩi cách khác “Quần thể là nhĩm cá thể giao phối với nhau để sản sinh ra con cái”. Như vậy một lồi cĩ thể gồm cĩ một hoặc nhiều quần thể riêng rẽ. Một cá thể đơn lẻ của một lồi hữu tính sẽ khơng thể hình thành nên một quần thể . Quần xã và sinh quần. Trong tự nhiên, các lồi sinh vật nĩi chung và cơn trùng nĩi riêng khơng sinh sống đơn độc mà chúng thường quần tụ cạnh nhau nhằm khai thác sự thuận lợi do lồi khác mang lại, Từ những lồi cơn trùng ăn thực vật, sẽ cĩ những lồi cơn trùng khác tìm đến dùng chúng làm thức ăn, nhưng đến lượt những kẻ ăn thịt này, cĩ thể lại làm thức ăn cho những lồi cơn trùng khác. Chưa kể đến cĩ những lồi đến đây để ăn xác chết hoặc chất bài tiết của các lồi cơn trùng khác. Bên cạnh sự quần tụ do các mối quan hệ phổ biến trên đây, người ta cịn bắt gặp cả sự quần tụ do quan hệ hội sinh hoặc cộng sinh giữa một số lồi sinh vật khác nhau. CÂ Y TRỒNG ----- ------- Sin h vật sản xuất SÂU HẠI CÂY TRỒNG -------- Sinh vật tiêu thụ bậc 1 KẺ THÙ TỰ NHIÊN CỦA SÂU HẠI CÂY TRỒNG ----------- Sinh vật tiêu thụ bậc 2 BỌN GÂY HẠI CHO KẺ THÙ TỰ NHIÊN ------------ Sinh vật tiêu thụ bậc 3 Dịch mật rệp Echimomyia mikado Gonia fuscipes Phaonia sp Staphilinidae Tachinidae Apanteles glomeratus Sphaecidae Pteromalus puparium Anguillulata Calosoma chinensis Eucorsta formosa Sporotrichurn globudiferum Clytiomyia sp Scelionidae Neigenia sp Notogonidae subtessellata Carabus granulatus Chlanius pallipes Pteropsopus jesoensis Ophion pungens Trichogramma sp Paniseus unicolor Syrphus balteatus Aphidius sp CÂY RAU CẢI Pieris rapae Anthomyia flavopicta Athalis japonica Brathra brassicae Gryllus testaceus Rhopalosiphum pseudobrdssicae Eurydema spp Phyllotreta sp Plutella maculipennis Scymnus chiloris Propylea canglobota Ptichantis axyridis Coccinella bruckii Chrysopa penla Formicidae Meliola sp Trialeyrodes vaporariorum Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật 4.1.1. Yếu tố nhiệt độ 4.1.1.1. Phản ứng của cơn trùng đối với yếu tố nhiệt độ 20 25 30 35 40 45 50 Thời gian 12 h 50 ph 12 h 55 ph 1 h 00 ph 1 h 05 ph Mọt chết (B) Mọt sống (A)Cát phơi ngồi nắng Trong bĩng râm toC Sinh thái học cơn trùng 4.1.1.1. Phản ứng của cơn trùng đối với yếu tố nhiệt độ a. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ thấp cơn trùng khơng hoạt động b. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ cao cơn trùng khơng hoạt động c. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ cơn trùng hoạt động Sinh thái học cơn trùng 4.1.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống cơn trùng a. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phát dục của cơn trùng Pha phát dục Nhiệt độ (0C) Thời gian phát dục (ngày) Trứng 16,8 18,9 19,7 23,6 26,6 30,8 11 8 6 5 4 3 Sâu non 16,4 18,5 21,5 24,7 28,4 41 30 27 22 18 Nhộng 17,6 18,9 21,5 25,8 28,2 29,2 22 16 13 11 9 7 Trưởng thành 20,4 22,5 27,8 29,2 30,8 11 10 8 7 6 Sinh thái học cơn trùng 4.1.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống cơn trùng b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quy luật phát sinh phát triển của cơn trùng c. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quy luật phân bố của cơn trùng d. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sức sinh sản của cơn trùng e. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của cơn trùng Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật 4.1.2. Yếu tố độ ẩm và lượng mưa - Nhĩm ưa ẩm, thích độ ẩm 85 - 100% như nhĩm sâu đục thân, cuốn lá, nhĩm sâu sống trong các chất mục nát và trong đất. - Nhĩm trung tính, thích độ ẩm 55 - 85% như các lồi cơn trùng sống trên bề mặt cây, cỏ, nhĩm sâu hại trong kho tàng. - Nhĩm ưa khơ, thích độ ẩm dưới 45%, điển hình là nhĩm cơn trùng sa mạc... Vùng hoạt động Khoảng cách giới hạn t0C RH% I. Ngừng hoạt động II. Khơng thuận lợi III. Thuận lợi IV. Cực thuận 2,5 41 5 - 9 và 34 - 41 9 - 15 và 30 - 34 15 - 30 15 95% 15 - 40 và 75 - 95 40 - 50 và 70 - 75 50 - 70 Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật 4.1.3. Yếu tố ánh sáng - Phản ứng ngày dài: phát triển bình thường trong điều kiện ngày dài, số giờ chiều sáng từ 17 giờ trở lên - Phản ứng ngày ngắn: phát triển bình thường trong điều kiện ngày ngắn, số giờ chiều sáng dưới 16 giờ - Phản ứng trung tính: phát triển bình thường trong điều kiện ngày dài, số giờ chiều sáng từ 16 đến 20 giờ Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật 4.1.4. Yếu tố giĩ 4.1.5. Yếu tố đất Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật 4.2.1. Yếu tố thức ăn a. Ăn thực vật (Phytophaga) b. Ăn thịt (Zoophaga) c. Ăn phân (Corprophaga) d. Ăn xác chết (Necrophaga) e. Ăn chất mục nát (Detritophaga) Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật 4.2.1. Yếu tố thức ăn - Tính ăn rất hẹp: Như sâu đục thân lúa hai chấm chỉ phá hại cây luá, bọ rùa châu Úc (Rodolia cardinalis Muls) chỉ ăn thịt lồi rệp sáp lơng (Icerya purchasi Mask) hại cam quýt. - Tính ăn hẹp: Một số lồi cơn trùng chỉ ăn một số lồi cây thuộc một giống hoặc một họ nào đĩ. Như Sâu bướm trắng Pieris canidia L. chỉ ăn những cây trong họ Hoa chữ thập (Crucifereae). - Tính ăn rộng: Một số lồi cơn trùng cĩ khả năng thích ứng rộng, cĩ thể ăn được nhiều loại cây. Sâu xám cĩ thể ăn được gần như tồn bộ những cây trồng và cây dại thường thấy trên đồng ruộng. Bọ ngựa và chuồn chuồn cĩ thể săn bắt và ăn thịt hầu hết những sâu bọ nhỏ. - Tính ăn tạp: ở nhĩm cơn trùng này trước hết phải kể đến một số lồi gián, kiến, chúng cĩ thể ăn được rất nhiều lồi thức ăn cĩ nguồn gốc khác nhau. Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật 4.2.2. Yếu tố kẻ thù tự nhiên a. Vi sinh vật gây bệnh cho cơn trùng b. Cơn trùng thiên địch - Cơn trùng ký sinh - Cơn trùng bắt mồi c. Động vật cĩ xương sống ăn cơn trùng Sinh thái học cơn trùng 4. Vai trị của một số yếu tố sinh thái 4.3. Ảnh hưởng hoạt động của con người đến đời sống cơn trùng - Phát triển nơng lâm nghiệp - Phát triển cơng nghiệp - Phát triển giao thơng Phân loại học cơn trùng 1. Định nghĩa và nhiệm vụ 2. Nguyên tắc và phương pháp phân loại cơn trùng 3. Hệ thống phân loại cơn trùng 4. Phân loại đến Bộ 5. Phân loại đến Họ CƠN TRÙNG CHUYÊN KHOA I, Sâu hại cây lương thực (lúa, ngơ, khoai) A, Sâu hại lúa Nhĩm I: là những sâu hại chủ yếu trên cây lúa và gây tác hại khá quan trọng ở nhiều nơi hoặc trong từng vùng: rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài, sâu năn và sâu phao. Nhĩm II: là sâu hại thứ yếu: rầy lưng trắng, rầy xám, rầy xanh đuơi đen, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bọ xít đen, bọxít xanh, sâu keo, sâu gai, sâu đục thân cú mèo, sâu đục thân 5 vạch, sâu cắn gié, sâu đo xanh, sâu cuốn lá lớn, châu chấu lúa RẦY NÂU (MUỘI NÂU) Nilaparvata lugens Stal. Họ muội bay (Delphacidae) Bộ cánh đều (Homoptera) 1) Phân bố Trên thế giới:Trung quốc, đơng Nam á, Ấn độ, Triều Tiên, úc. Trong nước, rầy nâu cĩ mặt ở khắp các vùng trồng lúa nhất là các vùng lúa thâm canh. 2) Ký chủ Ngồi cây lúa, rầy nâu cĩ thểphá hại trên các cây ngơ, lúa mì, mạch, kê, cỏgấu, cỏ lồng vực 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU ĐỤC THÂN 2 CHẤM Scirpophaga incertulas Walker Tên khác: Schoenobius incertellus Walker Tryporyza incertulas(Walker) Họngài sáng: Pyralidae Bộcánh vảy: Lepidoptera BỌXÍT ĐEN HẠI LÚA Scotinophora lurida Burm. Họ bọ xít 5 cạnh: Pentatomidae Bộcánh nửa: Hemiptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống BỌ XÍT DÀI HẠI LÚA Leptocorisa varicornis Fabr. và L. acuta Thunb Họbọxít mép: Coreidae Bộcánh nửa: Hemiptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU XÁM Agrotis ypsilonRott. Họngài đêm: Noctuidae Bộcánh vảy: Lepidoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU ĐỤC THÂN NGƠ Ostrinia furnacalis Guenee Họngài sáng: Pyralidae Bộcánh vảy: Lepidoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống RỆP NGƠ Rhopalosiphum maydis Fitch Họ rệp muội: Aphididae Bộ cánh đều: Homoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống BỌ HÀ KHOAI LANG Cylas formicariusFabr. Họ vịi voi: Curculionidae Bộ cánh cứng: Coleoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống Sâu hại khoai tây 1) Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống Armyworm Lepidoptera : Noctuidae Cabbageworm Lepidoptera ; Pieridae Cucumber Thrips Thysanoptera: Thripidae CƠN TRÙNG CHUYÊN KHOA II. Sâu hại cây cơng nghiệp 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống 1) Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống GIỊI ĐỤC LÁ ĐẬU TƯƠNG Japanagromyza tristellaThomson Họ giịi đục lá: Agromyzidae Bộ hai cánh: Diptera 1) Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU CUỐN LÁ ĐẬU TƯƠNG Hedylepta indicata(Fabr.) Tên khác: Lamprosema indicataFabr. Họ Ngài sáng: Pyralidae Bộ cánh vảy: Lepidoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU ĐỤC QUẢ ĐẬU TƯƠNG Maruca testulalisGeyer Họ ngài sáng: Pyralidae Bộ cánh vảy: Lepidopter 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống DẾ MÈN LỚN HẠI LẠC Brachytrupes portentosus Licht Họ dế mèn: Gryllidae Bộ cánh thẳng: Orthoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống BỌ HUNG ĐEN HẠI MÍA Allissonotum impressicola Arrow Họbọhung : Scarabaeidae Bộcánh cứng : Coleoptera CƠN TRÙNG CHUYÊN KHOA III, Sâu hại cây Ăn quả 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU VẼ BÙA Phyllocnistis citrellaSainton HọNgài đục lá (Phyllocnistidae) Bộcánh vảy (Lepidoptera) 1) Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU BƯỚM PHƯỢNG HẠI CAM QUÝT - Bướm phượng vàng Papilio demoleus L. - Bướm phượng đen (=bướm phượng ngọc) Papilio polytes L. -Bướm phượng lớn Papilio memnon Seilz Họ Bướm phượng: Papilionidae Bộ cánh vảy: Lepidopter 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống XÉN TĨC HẠI CAM - Xén tĩc xanh lục Chelidonium argentatum (Dalman) - Xén tĩc nâu sẫm Nadezhdiella cantori Hope - Xén tĩc sao Anoplophora chinensis Họ xén tĩc: Cerambycidae Bộ cánh cứng: Coleoptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống RUỒI ĐỤC QUẢ Bactrocera dorsalis Hendel Họ ruồi đục quả (Trypetidae) Bộ hai cánh (Diptera) 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU ĐỤC THÂN CHUỐI Cosmopolites sordidus Germ Cosmopolites sp. Oidoiporus sp. Họ vịi voi (Curculionidae) Bộ cánh cứng (Coleoptera) 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU CUỐN LÁ CHUỐI Erionota thorax Linnaeus Họ Bướm nhảy (Hesperidae) Bộ cánh vảy (Lepidoptera) 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống (Sevin, sherpa) BỌXÍT NHÃN VẢI Tessaratoma papillosa Drury Họ bọ xít năm đốt râu: Pentatomidae Bộ cánh nửa: Hemiptera 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU ĐỤC QUẢ ĐẬU TƯƠNG Maruca testulalisGeyer Họ ngài sáng: Pyralidae Bộ cánh vảy: Lepidopter Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 1)Phân bố 2) Ký chủ 3) Triệu chứng gây hại 4) Đặc điểm hình thái 5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh gây hại 6) Biện pháp phịng chống SÂU BƯỚM PHƯỢNG HẠI CAM QUÝT - Bướm phượng vàngPapilio demoleusL. - Bướm phượng đen (=bướm phượng ngọc) Papilio polytesL. -Bướm phượng lớn Papilio memnon Seilz Họ Bướm phượng: Papilionidae Bộ cánh vảy: Lepidopter Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
File đính kèm:
- bai_giang_con_trung_nong_nghiep_nguyen_duc_khanh.pdf