Bài giảng Công nghệ sản xuất nước giải khát
Tóm tắt Bài giảng Công nghệ sản xuất nước giải khát: ...chất khơng cĩ độc tính, khơng gây ung thư • Những sản phẩm chuyển hố của các chất màu là những chất khơng cĩ độc tính • Các chất màu cĩ tính đồng nhất cao. Trong đĩ phải chứa trên 60% phẩm màu nguyên chất cịn lại là những chất khơng độc • Phẩm màu là chất khơng được chứa các tạp chất sau: – ...a Fe2+ thành Fe3+ và diệt vi sinh vật. 10 Nước thơ Ca(OH) 2 7% FeSO 4.7 H2O 40% Ca(OCl) 2 7% Bể phản ứng Lọc cát Lọc thanLọc tinhĐưa vào sản xuất Đèn UV 2. BÀI KHÍ NƯỚC 11 1. Đường nước vào. 2. Aùp kế chân không. 3. Ống hút không khí vào. 4. Vòi sen. 5. Oáng...– Nhiệt độ cao cịn tăng khả năng chuyển hĩa đường từ dạng saccrose sang glucose và fructose, từ đĩ làm tăng độ ngọt của dịch sirơ, và cĩ vị thơm hơn. •Nhiệt độ nấu đường sẽ được khống chế trong khoảng từ 80o đến 90oC 4. Lọc dịch đường • Mục đích: Tách hết tạp chất cơ học như: rác, ...
1CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT Phân loại • Nước chứa khí cacbonic • Nước giải khát pha chế • Nước giải khát lên men • Nước giải khát chữa bệnh • Các dạng nước quả: nước quả cơ đặc, nước quả ngâm đường, nước quả ngâm cồn 2CNSX NƯỚC GIẢI KHÁT PHA CHẾ A. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT 1. NƯỚC. 2. ĐƯỜNG – CHẤT TẠO NGỌT. 3. KHÍ CO2. 4. ACID THỰC PHẨM – CHẤT TẠO CHUA. 5. CHẤT TẠO MÀU. 6. CHẤT TẠO MÙI. 7. CHẤT BẢO QUẢN. 1. NƯỚC • Nước sử dụng phải đạt những tiêu chuẩn như : – Chỉ tiêu cảm quan: nước phải trong suốt, không màu, không có mùi vị lạ. – Chỉ tiêu hoá lý: hàm lượng các muối và kim loại phải thoả mãn (TCVN6096:2004). – Chỉ tiêu vi sinh 32. ĐƯỜNG - CHẤT TẠO NGỌT • - Sử dụng các lọai đường kết tinh chất lượng cao như RS, RE • - Saccharose rất dễ bị thủy phân. Khi bị thủy phân, làm tăng độ ngọt của siro, hạn chế được sự tái kết tinh của Saccharose trong dịch siro và sản phẩm. 3. KHÍ CO2 CO2 cĩ thể thu nhận từ nhiều nguồn khác nhau : •Từ khĩi lị đốt của các lị hơi hay lị nhiệt điện , lị nung vơi •Từ các nguồn nước khống được bão hịa CO2 thiên nhiên •Từ quá trình lên men dịch đường ở các nhà máy bia , rượu Yêu cầu kĩ thuật: khí CO2 trước khi đưa vào sử dụng phải được xử lí để đạt được độ tinh khiết cao 99,9%. Tùy theo áp suất và nhiệt độ, khí CO2 cĩ thể tồn tại ở 3 dạng: khí, lỏng, hoặc rắn. 4Vai trị của CO2 trong NGK • Khi tan trong nước, khí CO2 sẽ tạo thành H2CO3, cĩ vị chua dễ chịu. • Khi vào cơ thể, CO2 sẽ thu nhiệt và bay hơi, tạo cho cơ thể cảm giác mát , dễ chịu, gây vị cay nhẹ, the nơi đầu lưỡi. • Ngồi ra, CO2 hịa tan trong nước cịn hạn chế được hoạt động của các tạp khuẩn, các vi sinh vật hiếu khí, giữ cho sản phẩm nước giải khát lâu bị hỏng. 4. ACID THỰC PHẨM • Acid citric, acid tartric, acid malic • Cơng dụng của acid thực phẩm: – Tạo vị chua tự nhiên và dịu – Ức chế VSV, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm – Trong sản xuất thường dùng một số acid như: acid citric, acid tartric , acid malic. 55. CHẤT TẠO MÙI (HƯƠNG LIỆU) • Hương liệu tự nhiên: • Hương liệu tổng hợp: • Hương liệu hỗn hợp: - Hương dùng trong SX cơng nghiệp và hương dùng trong thực phẩm YÊU CẦU SỬ DỤNG • Hương liệu dùng trong nước giải khát phải đảm bảo độ tinh khiết cho thực phẩm, khơng gây độc hại cho người sử dụng, nĩ phải nằm trong danh mục qui định hiện hành của Bộ Y Tế(QĐ 505/BYT) và phải sử dụng đúng liều lượng cho phép. 6. CHẤT TẠO MÀU - Chất màu tự nhiên: được trích từ rễ cây, vỏ qủa hoặc màu caramen, màu carotenoid - Chất màu tổng hợp: • Tartrazine(C16H9N4Na3O9S2) • Sunset yellow FCF(C16H10N2Na2O7S2) • Amaranth(C20H11N2Na3O10S3) • Brilliant Blue(C37H34N2Na2O9H9) • Ponceau 4R(C20H11N2Na3O10S3) • Fast green FCF (C17H34N2Na2O10S3) 66. CHẤT TẠO MÀU YÊU CẦU SỬ DỤNG • Phẩm màu sử dụng phải đảm bảo độ tinh khiết và phải nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y Tế hiện hành (QĐ 505/BYT) • Liều lượng sử dụng nĩi chung: <= 0.03% YÊU CẦU KHI SỬ DỤNG CHẤT MÀU • Là những chất khơng cĩ độc tính, khơng gây ung thư • Những sản phẩm chuyển hố của các chất màu là những chất khơng cĩ độc tính • Các chất màu cĩ tính đồng nhất cao. Trong đĩ phải chứa trên 60% phẩm màu nguyên chất cịn lại là những chất khơng độc • Phẩm màu là chất khơng được chứa các tạp chất sau: – Cr, Se, U (các chất này được coi là những chất gây ung thư) – Một vài chất thuộc nhĩm cacbua hydro thơm & đa vịng các chất này thường gây ung thư – Hg cadimi (là những chất độc) – Khơng được chứa các chất như As, Pb, các kim loại nặng • Trong quá trình sử dụng khơng được gây ngộ độc tích luỹ 77. CHẤT BẢO QUẢN Chất bảo quản thường sử dụng trong sản xuất là: Acid Benzoic và Sodium Benzoate • Theo quy định của bộ Y tế năm 1998 (QĐ 867/BYT) thì liều lượng Acid Benzoic và Sodium Benzoate tối đa sử dụng trong chế biến nước giải khát 600mg/kg B. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 1. Kiểm tra và xử lý nguyên liệu. 2. Chuẩn bị dịch syrup thành phẩm. 3. Bão hịa CO2( trực tiếp hay gián tiếp)- Phối trộn. 4. Chiết chai và hồn thiện sản phẩm. 81.XỬ LÝ NƯỚC : Mục đích của quá trình xử lí nước • Làm sạch • Làm mềm nước • Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh cĩ trong nước. - Việc xử lí nước được chia làm hai giai đoạn : xử lí thơ và xử lí tinh. Xử lý nước thơ: Mục đích: nhằm khử sắt, đồng thời loại bỏ các chất cặn bẩn, hữu cơ, diệt một phần vi sinh vật và một phần làm mềm nước. Phương pháp: chuyển hĩa Fe2+ thành Fe3+ bằng 2 tác nhân là: Oxy và Chlorine (Ca(OCl)2 ). 9Xử lý nước thơ Nước khai thác Ca(OCl)2 10% Tháp oxy hĩa Bể phản ứng Bồn lọc cát Nước thơ Bể chứa 400 m3 Bơm cấp Giếng CN 70-90 m3/h Xử lý nước tinh Xử lý nước tinh: Mục đích: làm giảm độ cứng của nước, đồng thời loại bỏ những chất lơ lửng và những kết tủa dạng hạt nhỏ, diệt VSV, khử màu, mùi. Phương pháp: sử dụng Ca(OH)2 để làm giảm độ cứng của nước, sử dụng FeSO4.7 H2O làm chất trợ lắng để tách các chất lơ lửng, các kết tủa dạng cặn nhỏ ra khỏi nước. Đồng thời, sử dụng Chlorine để oxy hĩa Fe2+ thành Fe3+ và diệt vi sinh vật. 10 Nước thơ Ca(OH) 2 7% FeSO 4.7 H2O 40% Ca(OCl) 2 7% Bể phản ứng Lọc cát Lọc thanLọc tinhĐưa vào sản xuất Đèn UV 2. BÀI KHÍ NƯỚC 11 1. Đường nước vào. 2. Aùp kế chân không. 3. Ống hút không khí vào. 4. Vòi sen. 5. Oáng thủy. 6. Bình lọc. 7. Bơm chân không. 8. Ống tháo nước đã bài khí ra. 9. Phao. Nước được đưa vào thiết bị bài khí theo đướng ống (1). Dưới tác dụng của vòi sen (4) nước được phun ra thành những tia nhỏ, và khi bơm chân không (7) hoạt động không khí sẽ tách khỏi nước và đi ra ngoài. Không khí hút ra ngoài được lọc lại qua bình lọc (6), nhằm tránh cho nước vào bơm làm hỏng máy bơm. Mực nước trong bình tách khí được quan sát bởi ống thủy (5) và được điều chỉnh bởi phao (9). Nước đã được bài khí, lấy ra ngoài theo ống (8), sau đó qua pha chế 7. Xử lý CO2 Lọc dd KMnO4, Na2CO3 Lọc rửa nước Lị đốt Tháp cấtKhơng khí Gas Butane Dầu DO Th á p rử a Th á p hấ p th ụ 1 2 N2 Máy nén Bộ làm khơ khí CO2 Hệ thống làm lạnh Lọc than hoạt tính Lọc vải R22 Tank chứa CO2 lỏng Bộ hĩa hơi bằng nước ấm Lọc Silicagel Lọc Nhơm hoạt tính Lọc than hoạt tính Lọc hạt Tank chứa khí CO2 Hệ thống ngưng tụ CO2 Bộ làm mát khí CO2 Ghi chú : 1: Gia nhiệt MEA 2: Làm mát MEA Bơm dd MEA nghèo Bộ lọc Bơm dd MEA giàu dd MEA giàu dd MEA nghèo Hỗn hợp khí H2O dd MEA 230°F 100°F 300- 400°F 100°F 200°F Bộ làm mát khí CO2 Bộ lọc Thiết bị trao đổi nhiệt Sản phẩm khí CO2 12 3. Nấu đường •Nguyên liệu: – Đường – Nước – Acid – Những chất hỗ trợ như than hoạt tính, bột trợ lọc. •Phương pháp nĩng: Đường được hịa tan với nước đun sơi, sau đĩ đem đi lọc và làm lạnh. •Ưu điểm của phương pháp: – Rút ngắn thời gian hịa tan đường – Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, các vi sinh vật cĩ trong đường và nước sẽ bị tiêu diệt. – Nhiệt độ cao cịn tăng khả năng chuyển hĩa đường từ dạng saccrose sang glucose và fructose, từ đĩ làm tăng độ ngọt của dịch sirơ, và cĩ vị thơm hơn. •Nhiệt độ nấu đường sẽ được khống chế trong khoảng từ 80o đến 90oC 4. Lọc dịch đường • Mục đích: Tách hết tạp chất cơ học như: rác, đất cát,lẫn bên trong đường Thiết bị lọc: dùng máy lọc ép khung bản. 13 5. Làm nguội dịch đường: • Dịch đường (siro trắng) sau khi lọc hạ nhiệt độ xuống 20 - 250C: Tránh sự ngưng tụ nước trong bồn chứa tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển. Giữ được hương thơm khi pha chế. Chỉ tiêu dịch syrup -Cảm quan: có mùi thơm của đường, không có mùi mật mía, trong suốt hoặc có màu vàng rất nhạt. -Nhiệt độ: 20_250C -Độ Brix: 64_65 14 6. Pha chế syrup thành phẩm: * Mục đích : • Hòa tan các cấu tử có trong thành phần nước giải khát thành một dung dịch đồng nhất gồm: syrup trắng , acid thực phẩm, chất màu , chất mùi , chất bảo quản * Nguyên tắc pha chế: • Cấu tử có số lượng nhiều vào trước, hương liệu luôn cho sau cùng • Nguyên liệu rắn: hòa tan vào nước, lọc và phối trộn. 8. Pha chế, làm lạnh và bão hòa CO2: • Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình: Aùp suất P Nhiệt độ T Nồng độ các chất tan, lượng không khí, tạp chất, bề mặt tiếp xúc, thời gian tiếp xucù, tốc độ chuyển động giữ CO2 và dung dich, 15 Nhiệt độ: • Nhiệt độ càng thấp, độ hòa tan CO2 trong chất lỏng càng cao và ngược lại. • 2-4 0 C Aùp suất: • Aùp suất càng cao thì, khả năng hấp thụ CO2 vào trong dung dịch lỏng càng cao và ngược lại • Thông thường từ 2-5 at Bề mặt tiếp xúc: • Tăng bề mặt tiếp xúc tăng khả năng hòa tan CO2 vào khối chất lỏng. Phương pháp pha chế 1.Phương pháp pha chế gián tiếp: nước sau khi qua xử lý được làm lạnh và bão hòa CO2, kế tiếp được đem phối trộn với dung dịch siro đã pha chế 2.Phương pháp pha chế trực tiếp: nước sau khi qua xử lí, đem pha chế với dung dịch sirô, làm lạnh rồi mới bão hòa CO2. 16 9. Rửa chai Nhiệt độ rửa chai phụ thuộc vào thiết bị và độ bền nhiệt của chất tẩy rửa và chai, thường không quá 80°C. Hóa chất: NaOH, chất chống mốc. 10. Chiết rót và hoàn thiện sản phẩm • Chiết rót nước ngọt có gas dựa trên nguyên tắc đẳng áp, Đảm bảo được chất lượng sản phẩm, Ít tốn hao CO2, Ít bị không khí và vi sinh vật xâm nhập vào trong sản phẩm. 17 Nước Xử lý Bài khí Pha chế sirô bán thành phẩm Nấu sirô Đường Than hoạt tính Bột trợ lọc Lọc sirô Làm nguội Acid thực phẩm Màu, Mùi, Chất bảo quản Phối trộn Bảo hòa CO2 Làm sạch, khử trùng CO2 Chiết lon Ghép mí Lon Nắp lon Chiết chai Rửa Chai Kiểm tra,dán nhãn, in date Xếp thùng,bảo quản Sản phẩm QUY TRÌNH SX TRỰC TIẾP
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_san_xuat_nuoc_giai_khat.pdf