Bài giảng Công trình trên đất yếu - Đỗ Thanh Hải
Tóm tắt Bài giảng Công trình trên đất yếu - Đỗ Thanh Hải: ... a b 2.2 Phân tích ứng suất dựa vào vòng tròn Mohr 2 '' 31 2 '' 31 Bán kính ( x x Vòng tròn ứng suất Mohr 2cos 22 3131 2sin 2 31 - Khi vòng t... v = 2 v = 0,7 v = 0,5 Đầ u c ọ c ngàm trong đài và mũi cọ c n ằ m trong đấ t m ề m Đầ u c ọ c ngàm trong đài và mũi cọ c t ự a trong đấ t c ứ n g h o ặ c đ á Đầ u c ọ c ngàm trong đài và mũi cọ c n g à m trong đá * Cọc khoan nhồi, cọc barrette, cọc ống nhồi bêtông Qa = (Ru A...công lớp đệm cát - Đào bỏ hết lớp đất yếu - Dùng loại cát hạt to, trung, hàm lƣợng chất bẩn 3% - Rải từng lớp dày 20 – 30cm, tƣới nƣớc vừa đủ ẩm (Wopt) và đầm. - Có thể thay cát bằng các loại đất tốt khác: cát pha sét lẫn sỏi, sỏi đỏ. 5.2 Cọc vật liệu rời (cọc đá, cọc sỏi, cọc cát) ...
ma sát âm - Tính tốn độ lún của đất nền i i ii n i n i i h e ee SS 1 21 11 1 ii i i n i hp E S 1 - Xác định chiều sâu ảnh hƣởng z (gây ra ma sát âm) )1( s p S S hz h: bề dày lớp đất yếu Sp : độ lún của cọc Ss : độ lún của nền - Tính lực ma sát âm (fs < 0) QNSF = As fs = U z fs 4.6.4 Các biện pháp ngăn ngừa ma sát âm và chống ma ma sát âm - Khơng chất phụ tải lên nền cĩ mĩng cọc - Khơng san lấp nền sau khi đĩng cọc (Nếu san lấp nền thì phải tính thời gian cố kết của đất nền dƣới tác dụng của tải san lấp để độ lún của đất nền khơng gây ảnh hƣởng ma sát âm lên cọc) - Khơng khai thác, hạ mực nƣớc ngầm - Dùng hệ sàn và cọc bê tơng cốt thép giảm tải để chống ma sát âm CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÍ VÀ GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU 5.1 Đệm vật liệu rời (đá, sỏi, cát) 5.2 Cọc vật liệu rời ( cọc đá, cọc sỏi, cọc cát) 5.3 Cọc đất trộn vơi, đất trộn xi măng 5.4 Gia tải trƣớc 5.5 Giếng cát gia tải trƣớc 5.6 Bấc thấm 5.7 Bơm hút chân khơng 5.8 Cừ tràm 5.9 Phun xịt xi măng 5.1 Đệm cát - Chiều dày lớp đất yếu < 5m; ctrình vừa, nhỏ, nhà cơng nghiệp > dùng lớp đệm để thay thế tồn bộ lớp đất yếu - Làm tăng sức chụi tải của nền đất (đƣợc thay bởi lớp đất tốt hơn) - Làm giảm độ biến dạng - Làm tăng khả năng chống trƣợt khi cĩ tải trọng ngang - Ƣu: sử dụng vật liệu địa phƣơng, pp thi cơng đơn giản - Khuyết: thích hợp cho cơng trình nhỏ; ctrình bên cạnh ao, hồ, ơng, biển thì cần phải cĩ biện pháp ngăn ngừa hiện tƣợng cát chảy. Khi MNN cao thì dùng ’ nên khơng hiệu quả. Tính tốn lớp đệm cát Df N tt h z2 bt 1 pgl hđ bđ b Xác định hđ bt1+ z 2 R tc(Df + hđ) RII (Df + hđ) bt1 = Df + đ hđ z2 : Ƣ/s do tải trọng ngồi tại đáy lớp đệm z2 = k0 pgl = k0 (p - Df) k0 = f (l/b, z/b) ])([ *21 DchDBAb k mm R đfz tc II bz : bề rộng mĩng tính đổi l N b 2 tc z - Mĩng băng * ĐK 1: a = (l-b)/2 - Mĩng chữ nhật S = Sđệm + Sđất Sgh aaFb 2zz 2 tc z N F * ĐK 2: - Để đơn giản hơn, ta cĩ thể chọn hđ rồi kiểm tra lại đk1 và đk2. - hđ đƣợc chọn bằng bề dày lớp đất yếu và 3m 1.510.5 6 5 4 3 2 1 l/b = 00 l/b = 2 l/b = 1 R1/R2 K R1: Cƣờng độ của lớp đệm R2: Cƣờng độ của đất bên dƣới lớp đệm Biểu đồ xác định hđ Xác định bđ : Tính bề rộng đáy lớp đệm vật liệu rời với gải thiết gĩc truyền ứng suất nén trong nền đất là đ = 30 35 0. bđ = b + 2 hđ tan30 0 Một số vấn đề thi cơng lớp đệm cát - Đào bỏ hết lớp đất yếu - Dùng loại cát hạt to, trung, hàm lƣợng chất bẩn 3% - Rải từng lớp dày 20 – 30cm, tƣới nƣớc vừa đủ ẩm (Wopt) và đầm. - Cĩ thể thay cát bằng các loại đất tốt khác: cát pha sét lẫn sỏi, sỏi đỏ. 5.2 Cọc vật liệu rời (cọc đá, cọc sỏi, cọc cát) - Các cơng trình chịu tải trọng khơng lớn trên nền đất yếu nhƣ: gia cố nền nhà kho, gia cố nền đƣờng, gia cố đoạn đƣờng vào cầu, gia cố nền các bến, bãi, ... thƣờng sử dụng cọc vật liệu rời để gia cố nền. - Điều kiện là cọc vật liệu rời phải chịu đƣợc tải trọng đứng và chất lƣợng làm cọc phải ổn định, đồng nhất. 5.2.1 Phạm vi sử dụng: 5.2.2 Cấu tạo cọc vật liệu rời: D As Ac s c =tb cc s Cấu tạo cọc vật liệu rời 5.2.3 Các cơ chế phá hoại của cọc vật liệu rời: Các dạng phá hoại của cọc vật liệu rời a. Phá hoại phình ra hai bên b. Phá hoại cắt c. Phá hoại trượt Khi cọc rất dài chống lên nền đất cứng Khi cọc ngắn chống lên nền đất tốt Khi cọc ngắn chống lên nền đất yếu Ma sát mặt bên Sức kháng mũi cọc 5.2.4 Tính tốn cọc vật liệu rời: - Xác định vùng ảnh hƣởng - đƣờng kính hiệu quả: Cọc bố trí vuơng : De = 1,13 S Cọc bố trí tam giác: De = 1,05 S De : khoảng cách tính tốn giữa các cọc; S: khoảng cách thực giữa các cọc - Xác định tỉ diện tích thay thế: as : tỉ diện thay thế As : diện tích ngang của cọc vật liệu rời Ac : diện tích ngang của phần đất yếu xung quanh cọc C1: hằng số phụ thuộc vào vào dạng bố trí cọc. Nếu bố trí hình vuơng, C1 = /4; Nếu bố trí tam giác đều AAA a cs s ss AA 2 1 S D Cas 32/1 C - Xác định ứng suất tác dụng lên cọc và đất: Ứng suất tác dụng lên đất: c s c an )1(1 Ứng suất tác dụng lên cọc: s s s an n )1(1 = tb : là áp lực do tải trọng ngồi tác dụng. n = s/c : là hệ số tập trung ứng suất đƣợc xác định từ thí nghiệm ở hiện trƣờng c , s : tỉ số ứng suất trên đất nền và trên cọc so với ứng suất trung bình - Khả năng chịu tải giới hạn của cọc đơn riêng biệt: Kp,s : hệ số áp lực chủ động của cọc ’h, max : ứng suất hữu hiệu tối đa của đất xung quanh cọc cĩ thể gánh đở. max,,, 2 '' 24 hspsh s ult Ktgq - Độ lún của cọc đơn riêng biệt: ccc ha ha S S 0 00 Sc : Độ lún của đất cĩ gia cố S0 : Độ lún của đất khơng cĩ gia cố : Hệ số giảm độ lún c c SS 0 - Khả năng chịu tải giới hạn của nhĩm cọc vật liệu rời: tgctgq tbult 2 2 3 u c fc c tgB D 2 2 3 2 450 tb )( 1 sss tb tgatg ustb cac )1( Gĩc ma sát tb của hỗn hợp đất-cọc Lực dính tb của hỗn hợp đất-cọc c: Trọng lƣợng riêng của đất B: Bề rộng mĩng : gĩc nghiêng của mặt trƣợt cu: lực dính khơng thốt nƣớc của đất s: gĩc ma sát trong của vật liệu rời tb: gĩc ma sát trong của đất hỗn hợp ctb: lực dính của đất hỗn hợp 5.3 Cọc đất trộn xi măng / đất trộn vơi 5.3.1 Phạm vi sử dụng 5.3.2 Phƣơng pháp tính tốn cọc đất xi măng / trộn vơi 5.3.3 Phƣơng pháp thi cơng cọc đất trộn xi măng 5.4 Gia tải trƣớc 5.4.1 Tính tốn tải trọng gia tải cho phép để đất nền khơng bị phá hoại, p pgh Để đơn giản lấy = 0 => A = 0, B = 1, D = 3,14 = Pgh = c Chiều cao lớp gia tải là h = pgh / )*( cDDBbAmRp f tc gh )*(21 cDDBbA k mm Rp f tc IIgh 5.4.2 Tính tốn cố kết đất nền p h 1 1 dz Nền đất khơng thấm Biên thốt nước z h Biên thốt nước h Cát thốt nước h vT t eU 4 2 2 8 1 wow v a kk a e C 1 1 t h C T vv 2 Khi Uv Khi Uv > 60% => Tv = 1,781 – 0,933 log(100-Uv) 2 1004 vv U T 5.5 Giếng cát gia tải trƣớc - Thích hợp cho ct cĩ kích thƣớc bản đáy lớn: mĩng băng, băng giao nhau, mĩng bè, nền đƣờng, đê đập, - Dùng cho nền: cát nhỏ - bụi bảo hịa nƣớc, đất dính bảo hịa nƣớc, bùn, than bùn, - Ƣu điểm: + Tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền + Tăng khả năng chịu tải của đất nền + Nền đƣợc lún trƣớc do thốt nƣớc & gia tải + Giảm mức độ biến dạng & biến dạng khơng đồng đều của đất nền + Tăng khả năng chống trƣợt khi ct chịu tải ngang - Nhƣợc điểm: + Chỉ sử dụng hiệu quả cho ct tải trọng trung bình và chiều dày lớp đất yếu khơng lớn + Thời gian thi cơng (gia tải) lâu + Khơng hiệu quả cho đất nền cĩ k < 10-8 cm/s Cấu tạo của giếng cát 2R L=2R 2r Phản áp GIA TẢI TRƢỚC Lớp đệ m kr kz kz Hƣớng thấm nƣớc z h=2H Giếng cát Gồm 3 bộ phận chính: hệ thống giếng cát, lớp đệm & phụ tải Tính tốn giếng cát hđệm = S + (30 50) cm, chọn hđệm 0,5 m S: độ lún ổn định của nền đất yếu Chiều dày lớp đệm cát Xác định đƣờng kính d và khoảng cách giữa các giếng L - Thƣờng chọn đƣờng kính giếng cát d = 40 cm - Khoảng cách các giếng cát L = 2 5 m, chọn L = 2 m Xác định chiều sâu giếng cát lg - Chiều sâu giếng cát lg Hnén (phạm vi chịu nén) - bt1+ z 2 R tc (Df + lg) RII (Df + lg) - lg 2/3 Hđy - Thƣờng chọn lg = chiều sâu vùng đất yếu Tính tốn độ cố kết của nền đất - Lời giải của Carrilo (1942) cho độ cố kết tổng hợp Uv,r của thấm đứng Uv và thấm ngang Ur Uv,r = 1 – (1 - Ur) (1 – Uv) w v v a ek c )1( 1 2H tc T vv vT v eU 4 2 2 8 1 w r r a ek c )1( 1 24 R tc T rr => Uv (Sơ đồ 0 ) => Ur Uv,r : độ cố kết tổng hợp H = lg : chiều dài giếng cát (chiều dày vùng thốt nƣớc) R = L/2 : bán kính ảnh hƣởng L : khoảng cách qui đổi giữa các giếng cát L = 1,13 S (sơ đồ hình vuơng) L = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều) S : khoảng cách thực giữa các giếng cát r : bán kính giếng cát cv : hệ số cố kết theo phƣơng đứng cr : hệ số cố kết theo phƣơng bán kính (phƣơng ngang) a : hệ số nén lún w : trọng lƣợng riêng của nƣớc - Lời giải của Barron (1948) )( 8 exp1 nF T U rr 2 2 2 2 4 13 )( 1 )( n n nLn n n nF r S r L r R n 22 - Tính độ lún theo thời gian St: St = U S - Xem nền khơng thay đổi: h e ee S 1 21 1 hpaS n i 1 hp E S n i 1 Cho đất cố kết trƣớc nặng (OCR > 1, po + p pc ) o o o s p pp e hC S log 1 Cho đất cố kết trƣớc nhẹ (OCR > 1, po + p pc) c o o c o c o s p pp e hC p p e hC S log 1 log 1 oi ioi n i i ic p pp e hC S log 11 0 Cho đất cố kết thƣờng (OCR = 1) - Xem đất nền đƣợc thay đổi: * Theo Evgene H L d e ee S c o p ) 1 ( 2 2 0 e0 : hệ số rỗng ban đầu của đất ep : hệ số rỗng khi cĩ tải trọng ngồi dc : đƣờng kính giếng cát L : khoảng cách các trục của giếng cát H : chiều dày lớp đất cĩ giếng cát * Theo GSTS Hồng Văn Tân n = R/r e1g , e2g : hệ số rỗng của giếng cát trƣớc và sau khi nén, kinh nghiệm lấy e1g = 0,65, e2g = 0,55 e1đ , e2đ : hệ số rỗng của đất trƣớc và sau khi nén, lấy e1đ = e2đ . H L d e n e e n e S c đg đg ) 1 1 1 1 1 1 1 1 1( 2 2 2 2 2 1 2 1 Theo kinh nghiệm thì c, tăng từ 1,5 2 lần sau mỗi lần gia tải, hoặc cĩ thể xác định gần đúng c*, * = [1+(1-Uv) (1-Ur)] c, Một số vấn đề thi cơng giếng cát Trình tự thi cơng gần giống nhƣ cọc cát Với chiều sâu giếng < 12m, cĩ thể dùng các loại máy đào cần trục hoặc các loại máy rung cĩ lực kích từ 10-20T, thực tế hay dùng 14T. 5.6 Bấc thấm Qui đổi bấc thấm a b dw=2(a+b)/ dw=(a+b)/2 Lời giải Hansbo (1979) cho bấc thấm, bản nhựa thấm: F T U rr 8 exp1 2 e r r D tC T w h r a k C 0 De : khoảng cách giữa các thiết bị thốt nƣớc De = 1,13 S (sơ đồ hình vuơng) De = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều) S : khoảng cách thực giữa các thiết bị thốt nƣớc F = F(n) + Fs + Fr 43 )( w e d D LnnF biểu thị hiệu quả do khoảng cách các thiết bị thốt nƣớc w s s h s d d Ln k k F 1 biểu thị hiệu quả xáo trộn của đất xung quanh thiết bị thốt nƣớc dw : đƣờng kính tƣơng đƣơng của thiết bị thốt nƣớc )(2 ba dw 2 )( ba dw (BXD) a: bề rộng, b: bề dày thiết bị thốt nƣớc ds : đƣờng kính vùng bị xáo trộn kết cấu đất xung quanh thiết bị thốt nƣớc w h r q k ZLZF )( biểu thị hiệu quả sức cản thấm của các thiết bị thốt nƣớc. L : chiều dày lớp đất yếu Z : khoảng cách từ mặt đất đến chổ kết thúc thốt nƣớc qw : khả năng thốt nƣớc khi gradient thủy lực bằng 1 5.7 Bơm hút chân khơng 5.7.1 Phạm vi sử dụng - Gia cố nền bằng phƣơng pháp hút chân khơng (cố kết chân khơng) đƣợc dùng cho các loại đất dẻo mềm bảo hồ nƣớc và kín khí nhƣ sét, bùn, yếu.. - Cĩ thể tiến hành quá trình cố kết chân khơng trên phạm vi rộng, hoặc những nơi khơng thuận tiện cho việc chất tải, những nơi khơng cĩ vật liệu làm phụ tải. - Cĩ thể kết hợp quá trình cố kết chân khơng với việc chất phụ tải để tăng khả năng chịu tải của đất nền. Bơm hút chân khơng Thoát nước phương đứng Hệ ống hút chân không Máy bơm chân không Hệ thống hút nước chân không (ống có đục lỗ) Lớp cát thoát nước Áp suất không khí Lớp vải phủ Dung dịch bentonite Lớp đất được gia cố Máy bơm chân không 5.7.2 Sơ lƣợt về quá trình thi cơng - Trên bề mặt lớp đất cần gia cố đặt vào đĩ một lớp cát dày từ 5-6 m để thấm nƣớc và tạo bề mặt bằng phẳng. - Tiến hành thi cơng hệ thống thốt nƣớc theo phƣơng thẳng đứng nhƣ giếng cát, cọc bản nhựa, bấc thấm. - Lắp đặt hệ thống thốt nƣớc theo phƣơng ngang bằng hệ thống ống lọc và ống dẫn nƣớc hoặc khí ra ngồi. - Xung quanh diện tích gia cố đào những rãnh nhỏ, sâu đến lớp đất kín khí (sét, bùn). - Một lớp vải bằng hổn hợp Polyethylen đƣợc phủ trên bề mặt của diện tích và mép của vải đƣợc giữ chặt ở rãnh xung quanh bằng việc chèn vào rãnh một dung dịch Bentonite Plyacrolyte - Bên ngồi diện tích lắp đặt hệ thống máy hút chân khơng cĩ thể hút đƣợc cả khơng khí và nƣớc. - Tiến hành hút chân khơng, trong quá trình hút khơng đƣợc để khơng khí rị rỉ vào trong lớp vải. 5.8 Cừ tràm Chiều dài cừ : lc = 4 5 m, đƣờng kính dc = 6 10 cm. Tính tốn cừ tràm nhƣ cọc tiết diện nhỏ. Chọn lc , dc ; thƣờng chọn lc = 4 5 m, dc = 6 8 cm. Xác định sức chịu tải của cừ: - Theo vật liệu: Pvl = 0,6 fc Rn fc : diện tích tiết diện ngang 1cừ Rn : cƣờng độ chịu nén dọc trục của cừ - Theo đất nền: p pp s ss a FS qA FS fA Q Qtc = mR fc Rp + u mf fi li Qa = Qtc /1,4 Qa = km (Rp fc + u mf fi li) ; km = 0,7 Hệ số mR , mf lấy nhƣ cọc BTCT ca = 2/3 c ; a = 2/3 => Chọn Pc = min (Qa); Pc 0,4 T Tính số lƣợng cừ c đ P QN n F n n 0 Thƣờng chọn mật độ 16 cây/m2, 25 cây/m2, 36 cây/m2, 49 cây/m2. Các phần cịn lại tính tƣơng tự cọc BTCT * Phần tính lún thì mĩng khối qui ƣớc chỉ 2/3 lc . Bài tập CHƢƠNG 6: ĐẤT CĨ CỐT 6.1 Khái niệm - Gia cƣờng đất yếu bằng các cốt liệu khác tốt hơn để gia cƣờng khả năng chịu kéo của đất, tăng độ ổn định và giảm biến dạng của cơng trình. - Những vật liệu tổng hợp polyme, các sợi thép, sợi thủy tinh đƣợc đặt vào đất để tạo thành đất cĩ cốt. Tùy theo loại cốt gia cƣờng mà nền cĩ thể chịu kéo, chịu nén, chịu cắt hoặc chịu uốn - cắt. - Thanh gia cƣờng dƣới mĩng trên nền đất yếu. - Tƣờng đất yếu cĩ cốt. - Ổn định trƣợt của sƣờn dốc và nền đƣờng, đê, đập đắp cao bằng vải địa kỹ thuật (Geotextiles) 6.2. Thanh gia cƣờng trong nền đất yếu pgh B Mặt trƣợt N D>2/3B Hình 6.1 Mặt trượt khi nền khơng cĩ thanh gia cường - Khi nền khơng cĩ thanh gia cƣờng: Khi nền đạt đến pgh thì nền đất hình thành mặt trƣợt và đẩy phần đất xung quanh mĩng trồi lên. 6.2.1 Nguyên lý làm việc: N pgh B T D<2/3B T Khi nền cĩ thanh gia cƣờng: Khi nền đạt đến pgh, mặt trƣợt hình thành trong nền cĩ khuynh hƣớng bẻ cong và kéo thanh gia cƣờng tuột khỏi khối đất. - Khi cĩ ít hơn hai lớp gia cƣờng chơn sâu nhỏ hơn 2/3B, mặt trƣợt cĩ khuynh hƣớng bẻ cong và kéo thanh gia cƣờng ra khỏi khối đất ổn định. Hình 6.2 Mặt trượt khi nền cĩ thanh gia cường - Khi nền cĩ lớp thanh gia cƣờng lớn hơn 4: B D<2/3B Khi cĩ hơn 4 lớp gia cƣờng và đặt sâu < 2/3B, các lớp tăng cƣịng nằm gần đáy mĩng bị bẻ gảy ở vị trí tƣơng ứng với ứng suất cắt xz cực đại. Mặt trƣợt trong nền khơng cịn liên tục do ngăn cách bởi thanh gia cƣờng chống trƣợt. Khu vực nền cĩ gia cƣờng khi bị trƣợt bị chia làm hai, vùng I và vùng II. Df Thanh gia cƣờng txz(max) X 0 Vùng I Vùng II B x z A A’’ A’’’ Hình 6.3 Mặt trượt khi nền cĩ nhiều hơn 4 thanh gia cường 6.2.2 Tính tốn thanh gia cƣờng Phân tố đất dƣới mĩng băng khơng cĩ thanh gia cƣờng x z X0 F2 F1 S1 Df q0 B s(q0) Phân tố đất dƣới mĩng băng cĩ thanh gia cƣờng x z X0 F4 F3 S2 Df qR B T(N=1) s(qR) Trƣờng hợp khơng cĩ cốt (tải tác động lên mĩng là q0) F1 – F2 – S1 = 0 F1 và F2 : lực thẳng đứng; S1 : lực cắt Trƣờng hợp cĩ cốt (tải tác động lên mĩng là qR) F3 – F4 – S2 – T(N=1) = 0 F1 và F2 : lực thẳng đứng; S1 : lực cắt T(N=1) : lực căng trong thanh gia cƣờng Nếu độ lún trong hai trƣờng hợp trên bằng nhau, s, thì : F2 = F4 T(N=1) = F3 – F1 – S2 + S1 )(1[ 1 21 0 0 )1( )( HABA q q q NN T T R N N Hệ số an tồn chống đứt của thanh gia cƣờng )( )( N y B T fnt FS : chiều rộng của một thanh t : chiều dày của thanh n : số thanh trong một đơn vị chiều dài của mĩng fy : sức chống giật đứt của vật liệu thanh gia cƣờng gọi n là mật độ phẳng LDR )( )( )( LDR T ft FS N y B Hệ số an tồn chống tuột của thanh gia cƣờng - Lực giữ thanh gia cƣờng trong khối đất do lực ma sát giữa đất và thanh aBF tan2 [lực pháp tuyến] 0 0 )])()()(()()(tan2 00 L X fRa DzXLLDRdxqLDR )( )( N B P T F FS )])(()[(tan2 00 0 03 f R aB DzXL q q BqALDRF Độ lún của nền khi cĩ thanh gia cƣờng S r E qB S )1( 2 B : bề rộng mĩng q : áp lực dƣới đáy mĩng : hệ số poisson Es : mođun đàn hồi của đất nền r : hệ số hình dạng mĩng (=2) 6.3. Tƣờng chắn gia cƣờng bằng vải địa kỹ thuật 6.3.1 Khái niệm Gia cố phần đất đắp sau tƣờng bằng vải địa kỹ thuật, lƣới địa kỹ thuật hay các dải kim loại mỏng dẹp để tạo ra các tƣờng chắn đất mềm dẻo nhằm thay thế các loại tƣờng chắn đất cổ điển thƣờng làm bằng các tƣờng BTCT cứng hoặc khối vữa xây dày và lớn nhằm chống chịu áp lực ngang rất lớn của khối đất đắp sau tƣờng chắn 6.3.2. Cấu tạo tƣờng cĩ vải địa kỹ thuật: Tƣờng cĩ vải địa kỹ thuật Sv: khoảng cách giữa các lớp vải bằng chiều dày của lớp đất Le: chiều dài neo giữ cần thiết của vải Le 1m LR: chiều dài lớp vải nằm trƣớc mặt trƣợt Lo: chiều dài đoạn vải ghép chồng Lo 1m Tổng chiều dài: L= Le + LR + Lo + Sv Chiều dài thiết kế L = Le + LR H SV q 45 o +/2 + = Pa1=KaH Pa2=Kaq Mặt trượt Renkine Le LR Pa1+ Pa2 L0 6.3.3 Tính khoảng cách và các chiều dài lớp vải T Pa SV SV Tính khoảng cách giữa các lớp vải - Tính khoảng cách giữa các lớp vải Sv S va F T SP Sa v FP T S FS = 1,3 ÷ 1,5 T: cƣờng độ chịu kéo vải (kN/m) - Tính chiều dài lớp vải nằm phía trƣớc mặt trƣợt - Tính chiều dài neo giữ cần thiết m tgzC FPS L a Sav e 1 )(2 LR = (H-z) tg(45 0 - /2) - Tính chiều dài của đoạn vải ghép chồng với lớp kế tiếp m tgzC FPS L a Sav 1 )(4 0 - Chiều dài tính tốn (thiết kế) L = Le + LR (lấy số trịn) - Tổng chiều dài thực tế của vải L= Le + LR + L0 + Sv 6.3.4 Kiểm tra ổn định tổng thể tƣờng chắn Ổn định tổng thể tƣờng chắn Hình a Hình b Hình c - Kiểm tra chống lật đổ FSOT 2 (H.a) - Kiểm tra chống trƣợt FSS 1,5 (H.b) - Kiểm tra sức chịu tải nền bên dƣới FSBC 2 (H.c) - Kiểm tra chống trƣợt - Kiểm tra chống lật đổ - Kiểm tra sức chịu tải của nền đất dƣới chân tƣờng P Pult Pult = 0,5 N B + Nq h + Nc c P: áp lực do trọng lƣợng khối đất và tải trọng ngồi tác dụng lên nền. latgayM latchongM FSOT truotgayM truotchongM FSS 6.4. Ổn định mái taluy nền đắp cao (đƣờng, đê, đập) trên đất yếu cĩ gia cƣờng vải địa kỹ thuật 6.4.1. Cơ sở xác định mặt trƣợt nguy hiểm nhất dựa vào hệ số an tồn FS - Dùng phƣơng pháp phân mảnh (Xem lại CHĐ) - Tính FS dựa vào M chống trƣợt / M gây trƣợt. Nếu FS < 1,3 nền bị trƣợt phải gia cƣờng vải địa kỹ thuật. 6.4.2. Tính hệ số FS khi cĩ vải địa kỹ thuật Ổn định mái taluy R a i wi Ni i b=0,1R T1(vải) T2 H y1 y2 O c truotgayM truotchongM FS n i ii n i ii n i ii RW yTRlctgN FS 1 11 )sin( )( Đối với đất dính 0 n i ii n i ii n i ii XW yTRLc FS 1 11 Wi: trọng lƣợng của đất trong lăng thể trƣợt Xi: cánh tay địn của lực Wi Li: chiều dài cung trƣợt Bài tập
File đính kèm:
- bai_giang_cong_trinh_tren_dat_yeu_do_thanh_hai.pdf