Bài giảng Điện công nghiệp
Tóm tắt Bài giảng Điện công nghiệp: ...h Diesel engines 0 20 40 60 80 100 MW base load intermediate peak load 58% of the annual energy 40.7% of the annual energy 1.3% of the annual energy [%] hours 0 24 hr G # 1 G # 2 G # 3 G # .. G # NG M W M W Shut down Shut down stand by stand by stand by A A Peak load Spinn...IỆN - Khí cụ điện là những thiết bị điện dùng để đóng, cắt, điều khiển, điều chỉnh và bảo vệ lưới điện, máy điện, mạch điện, 3.2. SỰ PHÁT SINH HỒ QUANG VÀ SỰ PHÁT NÓNG CỦA KHÍ CỤ ĐIỆN - Phóng điện hồ quang chỉ xảy ra khi các dòng điện có trị số lớn (> 0,5A) - Dòng điện chạy trong vật... OLR1 220V AC IV.8 4.13. Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên M1 M2 M3 OLR1 K11 FUSE CB L1 L2 L3 N OLR2 K21 FUSE CB OLR3 K31 FUSE CB K1 ON OFF OLR T11 T2 T13 RL1 T12 T21 T2 T1 T22 RL 220 V AC M OLR K11 ...
Nam bao gồm ba cấp điện áp: 500kV, 220kV và 110kV. - Hệ thống phân phối trung áp 35kV, 22kV và 15kV. Bảng 3: Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2004 TT Khối lượng 2002 2003 2004 1 Tổng chiều dài đường dây 500 kV (km) 1.530 1.530 2.469 2 Tổng chiều dài đường dây 220 kV (km) 4.188 4.649 4.794 3 Tổng chiều dài đường dây 110 kV (km) 8.411 8.965 9.820 5 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 500 kV (MVA) 2.250 3.150 4.050 6 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 220 kV (MVA) 8.949 9.077 11.190 7 Tổng dung lượng lắp đặt TBA 110 kV (MVA) 10.806 11.369 14.998 V.11 - Đồ thị phụ tải ngày 1 tháng 6 năm 2004 của Việt Nam. - Đồ thị phụ tải tuần thứ nhất tháng 6 năm 2004 của Việt Nam. 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 hour Pe ak lo ad [M W ] 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144 156 [hours/week] Pe ak lo ad [M W ] I.1 CHƯƠNG 2: AN TOÀN ĐIỆN 2.1. KHÁI NIỆM CHUNG - Khi có dòng điện chạy qua người sẽ gây ra hiện tượng điện giật. 2.2. CÁC TÁC HẠI KHI CÓ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA NGƯỜI - Khi dòng điện đi qua cơ thể người sẽ gây nên những phản ứng sinh học phức tạp. - Mức độ nguy hiểm đối với nạn nhân bị tai nạn điện phụ thuộc nhiều yếu tố như: Biên độ dòng điện. Đường đi của dòng điện. Thời gian tồn tại. Tần số dòng điện. Trình trạng sức khỏe. I.2 Bảng 1: Ngưỡng giá trị Ing giới hạn gây tác hại lên cơ thể người Tác hại đối với người Ing (mA) Điện AC (f = 50 – 60 (Hz)) Điện DC 0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác 2 – 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 5 – 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 8 – 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần 20 – 25 Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó thở Bắp thịt co và rung 50 – 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh Tay khó rời vật có điện, bắt đầu khó thở 90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3 s tim ngừng đập Hô hấp tê liệt - Các giới hạn dòng điện nguy hiểm đối với người như sau: I giới hạn nguy hiểm AC ≤ 10 mA I giới hạn nguy hiểm DC ≤ 50 mA 2.3. NGUYÊN NHÂN XẢY RA TAY NẠN VỀ ĐIỆN - Do trình độ tổ chức, quản lý công tác lắp đặt, xây dựng, sửa chữa công trình điện chưa tốt. - Do vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn, đóng điện khi có người đang sửa chữa, tác vận hành thiết bị điện không đúng qui trình. - Tai nạn về điện thường xảy ra ở cấp điện áp U ≤ 1000 V. Chạm gián tiếp. Chạm trực tiếp. I.3 - Tai nạn do sự phóng điện hồ quang. - Tai nạn xảy ra do “ điện áp bước”. 2.4. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ AN TOÀN 2.4.1. Tiếp đất bảo vệ - Sơ đồ tiếp đất bảo vệ kiểu IT 2.4.2. Nối dây trung tính I.4 - Bảo vệ nối đất dây trung tính kiểu TN - C. 2.4.3. Các phương tiện bảo vệ - cấp cứu người bị tai nạn điện. 2.5. CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT 2.5.1. Đặc tính của sét - Sét là sự phóng điện trong khí quyển giữa đám mây với đất, đám mây với đám mây mang các điện tích trái dấu. - Biên độ sét là 50 ÷ 100 kA. 2.5.2. Bảo vệ các công trình xây dựng đối với sét đánh trực tiếp - Bảo vệ chống sét kiểu cổ điển 2.5.3. Chống sét cho các công trình bằng hệ thống chống sét mới - Sữ dụng đầu kim dẫn sét Prevectron2 I.5 - Đón bắt sét đánh trên những đầu thu sét đặt trên không trung - Truyền dẫn dòng điện sét đi xuống đất nhanh chóng, đảm bảo. I.6 - Hiện nay các công trình chóng sét đa số sử dụng dây đồng trần có tiết diện 2x70 mm2 để dẫn dòng sét. Dây được trong ống cách điện PVC. - Bán kính bảo vệ Rp của đầu kim dẫn sét Prevectron2 được tính theo công thức: LD2LhD2hR p Trong đó: D = 20m, 45m, 60m tùy thuộc vào cấp bảo vệ yêu cầu. h – chiều cao thực của đầu kim ∆L(m) = 106 . ∆T( s ) - Để biết được giá trị độ lợi thời gian ∆T( s ) ta tra bảng 2.2 (bài giảng) - Để xác định được cấp bảo vệ cho công trình ta tìm hiểu bảng 1, phụ lục 4 (GT kỹ thuật an toàn). Dây dẫn dòng điện sét xuống dất I.7 * Cấp bảo vệ cao nhất (I): D = 20m h(m) > 2 3 4 5 6 7 8 10 15 Max 20 m S6.60 31 47 63 79 79 79 79 79 80 80 S4.50 27 41 55 68 69 69 69 69 70 70 S3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 TS3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60 TS2.25 17 25 34 42 43 43 43 44 45 45 2.5.4. Nối đất - Đối với nối đất chống sét trang bị nối đất phải thõa mãn Rđ 0,5 . - Đối với nối đất an toàn điện trở nối đất Rđ 10 . - Ta chỉ cần xây dựng một hệ thống nối đất cho cả chống sét và an toàn. - Có thể sử dụng hệ thống cốt thép của công trình làm trang bị nối đất. III.1 Chương 3: KHÍ CỤ ĐIỆN 3.1. PHÂN LOẠI KHÍ CỤ ĐIỆN - Khí cụ điện là những thiết bị điện dùng để đóng, cắt, điều khiển, điều chỉnh và bảo vệ lưới điện, máy điện, mạch điện, 3.2. SỰ PHÁT SINH HỒ QUANG VÀ SỰ PHÁT NÓNG CỦA KHÍ CỤ ĐIỆN - Phóng điện hồ quang chỉ xảy ra khi các dòng điện có trị số lớn (> 0,5A) - Dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho khí cụ điện nóng lên. 3.3. MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG 3.3.1. Áp tô mát dòng cực đại - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát dòng cực đại và điện áp thấp. III.2 - Thông thường các CB trong công nghiệp có đặc tính thời gian - dòng điện như sau: - Kí hiệu trên bản vẽ của áptômát (1) - lò xo (2) - các tiếp điểm (3) - ngàm (4) - đòn bẩy (5) - cuộn dây (6) - giá đỡ (7) - lẫy (8) - phần tử đốt nóng (9) - cuộn dây điện áp 0,05 0,01 1 10 10000 10 t (s) B i s c a dòng i n III.3 3.3.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát chống giật một pha 3.3.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát chống giật ba pha (1) - lò xo (2) - ngàm (3) - lẫy (4) - lò xo (5) - lõi thép (6) - cuộn dây (7) – lõi thép 8) - cuộn dây thứ cấp III.4 - Thông số kỹ thuật và cách lựa chọn áp tô mát pt.lvcpA II Inm > Ikđ Iqt = (1,1 1,2). Itt lđ.lvcpA UU 3.3.4. Công tắc tơ - Công tắc tơ là loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt mạch điện động lực bằng tay (thông qua bộ nút ấn) hoặc tự động. 1 - tiếp điểm chính 2 - tay đòn 3 - tiếp điểm phụ 4 - lõi thép động 5 - lò xo 6 - vòng chóng rung 7 - lõi thép tĩnh 8 - cuộn dây III.5 - Các kí hiệu của công tắc tơ trên bản vẽ - Các thông số kỹ thuật của công tắc tơ Iđm = (1,2 1,5).Itt Uđm ≥ Ulv 3.3.5. Rơle nhiệt Rơle nhiệt là loại khí cụ điện tự động đóng, cắt tiếp điểm nhờ sự co dãn vì nhiệt của các thanh kim loại. K1 K13 K14 K12 (1) - đòn bẩy (2) - các tiếp điểm thường đóng (3) - tiếp điểm thường mở (4) - vít điều chỉnh (5) - thanh lưỡng kim (6) - cầu nối (7) - dây đốt nóng (8) - cần gạt III.6 3.3.6. Rơle thời gian điện tử - Rơle thời gian được dùng nhiều trong các mạch tự động điều khiển. Nó có tác dụng làm trễ quá trình đóng, mở các tiếp điểm sau một khoảng thời gian chỉ định nào đó. - Nguyên lý hoạt động của loại rơle ON DELAY Khối rơle Đế cắm K VR RL C R - + K1 K2 Cuộn dây Thường đóng mở chậm Thường mở đóng chậm III.7 Nguyên lý hoạt động của rơle thời gian điện tử kiểu OFF DELAY 3.3.7. Rơle tốc độ - Đây là loại khí cụ điện dùng để đóng, ngắt mạch điện khi tốc độ động cơ đạt đến một trị số nào đó. K C VR RL K2 K1 + _ Cuộn hút Tiếp điểm phụ Thường mở mở chậm Thường đóng đóng chậm (1) - trục quay (roto) (2) - nam châm vĩnh cửu (3) - stato (4) - cần tác động III.8 III.9 3.3.8. Công tắc chuyển mạch - Là loại khí cụ điện đóng, ngắt nhờ ngoại lực (có thể bằng tay hoặc điều khiển qua một cơ cấu nào đó). Bao gồm; Công tắc gạt, Công tắc hành trình, Công tắc xoay, Công tắc ấn, Công tắc ấn – xoay (nút dừng khẩn cấp), Công tắc tắc có khoá (khoá điện), - Kí hiệu công tắc Công tắc gạt Công tắc hành trình Công tắc xoay Công tắc ấn - xoay Công tắc có khoá Công tắc 1 ngã Công tắc 2 ngã Công tắc 3 ngã III.10 3.3.9. Nút ấn - Là loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt các thiết bị điện bằng tay. 3.3.10. Cầu chì Là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện khi bị sự cố quá tải hoặc ngắn mạch Nút ấn thường mở Nút ấn thường đóng Nút ấn liên động III.11 - Kí hiệu của cầu chì trên bản vẽ kỹ thuật Cầu chì thông thường Cầu chì tự rơi ba pha 3.3.11. Các loại cảm biến - Cảm biến nhiệt độ - Cảm biến quang 3.4. MỘT SỐ KÍ HIỆU THÔNG DỤNG TRONG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP BẢNG 1: Bảng so sánh cách vẽ một số kí hiệu thường gặp STT Việt nam Mỹ Nhật Tây Âu Ý nghĩa 01 Tiếp điểm thường mở, đóng chậm 02 Tiếp điểm thường đóng, mở chậm 03 Tiếp điểm thường mở 04 Tiếp điểm thường đóng IV.1 Chương 4: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 4.1. Mạch khởi động động cơ điện ba pha bằng khởi động từ đơn 4.2. Mạch điện mở máy động cơ điện ba pha có thử nháp M OLR K11 L3 CB FUSE N L2 L1 K11 OFF K12 220V AC ON OLR M OLR K11 L3 CB FUSE N L2 L1 220V AC K12 K1 OFF JOG ON OLR IV.2 4.3. Mạch mở máy động cơ xoay chiều ba pha tại 2 vị trí 4.4. Mạch mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn cảm kháng K12 OFF1 OFF2 ON2 ON1 K1 OLR 220V AC M OLR K11 FUSE CB N L2 L3 L1 OFF T12 T1 K2 K12 ON T11 OLR K1 220 V AC K22 OLR M K11 FUSE CB L1 N L3 L2 K21 IV.3 4.5. Mạch khởi động sao_tam giác 4.6. Mạch đảo chiều động cơ điện ba pha 220V AC OFF K22 K1 T1 T12 K3 K11 ON T11 K2 K32 OLR OLR K21 K31 K11 FUSE CB N L3 L2 L1 OFF OLR ON1 K22 K12 ON2 K2 K13 K23 220V AC K1 K21 M K11 OLR N FUSE CB L1 L2 L3 IV.4 4.7. Mạch điện tự động giới hạn hành trình K21 M OLR K11 N FUSE CB L1 L2 L3 OFF K22 K12 K2 K13 LS21 ON1 ON2 K1 K23 LS11 OLR 220V AC LS 1 B LS 2 A 1 2 IV.5 4.8. Hãm động năng dùng nguồn một chiều 4.9. Mạch hãm ngược K22 T11 K13 T1 K1 OFF K12 ON K2 K23 OLR 220V AC K11 K21 M OLR FUSE CB L2 L3 L1 + - N T12 T11 K13 T1 K1 OFF K12 ON K2 K23 OLR 220V AC M OLR K11 K21 N FUSE CB L1 L2 L3 IV.6 4.10. Mạch điều khiển động cơ rôto lồng sóc qua hai cấp tốc độ kiểu /YY K23 K13 K12 K22 K3 K2 OFF ON1 220V AC ON2 K1 OLR2 OLR1 L1 L2 L3 N CB FUSE K21 K11 OLR2 K31 4C1 K31 M 2C3 2C1 4C2 4C3 2C2 OLR1 IV.7 4.11. Mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ khi nguồn chính bị sự số mất điện 4.12. Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự CB K11 FUSE L1 L2 L3 N K22 RL K1 RL1 K2 CB K21 FUSE N L3 L2 L1 K12 RL2 OLR3 OFF1 K3 K32 K22 ON2 K12 ON1 ON3 K2 K1 OFF3 OFF2 OLR2 OLR1 220V AC IV.8 4.13. Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên M1 M2 M3 OLR1 K11 FUSE CB L1 L2 L3 N OLR2 K21 FUSE CB OLR3 K31 FUSE CB K1 ON OFF OLR T11 T2 T13 RL1 T12 T21 T2 T1 T22 RL 220 V AC M OLR K11 L3 CB FUSE N L2 L1 IV.9 4.14. Mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng khi động cơ chạy chính bị sự cố RL1 OFF K22 K12 ON OLR1 OLR2 K1 SW RL2 K2 220V AC RL K13 K23 OLR1 M2 K11 M2 OLR2 K21 FUSE CB N L2 L3 L1 V.1 Chương 5: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 5.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 5.1.1. Quang thông: ( Đơn vị Luymen, viết tắt Lm) Quang thông là thông lượng bức xạ từ một nguồn sáng mà mắt người có thể cảm nhận được. 5.1.2. Cường độ sáng I (đơn vị Cadela, viết tắt Cd) 5.1.3. Độ rọi E (đơn vị Lux, viết tắt Lx) Người ta định nghĩa độ rọi E là mật độ quang thông rơi trên bề mặt S mà nó chiếu sáng. Bảng 5.1: Môi trường Độ rọi (Lux) Môi trường Độ rọi (Lux) Ngoài trời, buổi trưa 100.000 Nhà ở 159 ÷ 300 Trời có mây 2.000 Phố được chiếu sáng 20 ÷ 50 Trăng tròn 0.25 Phòng làm việc 400 ÷ 600 5.1.4. Độ chói L (đơn vị Cd/m2 hay nit) Độ chói L là mật độ phân bố cường độ I trên bề mặt S theo một phương cho trước. 5.1.5. Hệ số phản xạ Hệ số phản xạ của một vật thể là tỷ lệ giữa quang thông thấy được phản xạ của một vật thể này r với quang thông tới t V.2 5.2. KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG 5.2.1. Chọn độ rọi Bảng 5.3: Đối tượng Châu Âu USA Pháp Nga Việt nam Hành chính - Hành chính, đánh máy, máy tính - Phòng vẽ, thiết kế - Phòng họp, hội nghị 500 750 500 500 - 1000 500 - 1000 500 - 1000 500 1000 750 -1000 300 500 200 200 - 300 400 150 Trường học - Phòng học, giảng đường - Phòng thí nghiệm, thư viện, phòng đọc 300 500 200 - 500 500 - 1000 300 500 300 500 200 200 Cửa hàng - Cửa hàng tự phục vụ - Siêu thị - Phòng trưng bày - Kho 300 500 750 500 200 - 500 500 - 1000 500 - 1000 500 - 1000 300 500 500 150 300 400 300 75 150 200 200 75 Nhà ở - P Khách - P đọc, may vá, - P ngủ - Nhà tắm - Trang điểm - Nhà bếp chung - Vùng nấu bếp 100 500 150 100 500 300 500 50 - 200 500 - 1000 100 - 200 100 - 200 200 - 500 200 - 500 500 - 1000 200 300 - 700 200 150 400 300 300 100 200-300 100 50 200 100 100 75 200 30 30 200 75 200 V.3 5.2.2. Chọn loại đèn Có nhiều loại đèn, tuỳ theo tính chất và mục đích công việc chúng ta chọn loại đèn khác nhau. 5.2.3. Chọn kiểu chiếu sáng Tuỳ theo mục đích và tính năng sử dụng mà có nhiều kiểu chiếu sáng khác nhau: Chiếu sáng trực tiếp: Các lọai đèn thường dùng là lọai A đến E. Chiếu sáng bán trực tiếp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ F đến J. Chiếu sáng hỗn hợp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ K đến N. Chiếu sáng bán trực tiếp: Các lọai đèn dùng cho nó là từ O đến S. Chiếu sáng gián tiếp: Các lọai đèn này dùng lọai đèn T 5.2.4. Chọn bộ đèn Các loại đèn thường có trong các catolog của các nhà chế tạo. 5.2.5. Chọn chiếu cao treo đèn Nếu gọi h là chiều cao đèn đối với bề mặt làm việc và h’ là chiều cao từ đèn lên trần, ta có tỷ số treo J là: 'hh hJ Với h 2h’; ta có 1/3 J 0 là hợp lý nhất. V.4 5.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG 5.3.1. Phương pháp hệ số sử dụng Kn ES.K.E đ pmin đ.tt Trong đó: Emin: độ rọi tối thiểu của khu vực làm việc. K: Hệ số dự trữ, chọn theo phụ lục. Sp: Diện tích phòng được chiếu sáng m2 nđ: Số lượng đèn. K: Hệ số sử dụng quang thông (%) tra theo bảng tính sẵn. ∆E: Tỷ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi tối thiểu Etb/Emin. * Xác định các hệ số tính toán + Hệ số sử dụng quang thông K + Tỷ số ∆E + Hệ số dự trữ K Bảng: Các thông số của một số loại đèn hùynh quang Công suất (W) Chiều dài (mm) Đường kính (mm) Màu sắc Quang thông (lm) 6 212 16 Màu trắng Z 200 8 288 16 Màu trắn Z 330 20 590 38 Màu trắng Z 930 20 590 38 Màu trắng 3500 1100 V.5 20 590 38 Trắng công nghiệp 1150 20 590 38 Sáng lục 1000 40 1200 38 Trắng Z 2450 40 1200 38 Trắng 3500 2900 40 1200 38 Trắngcông nghiệp 3200 40 1200 38 Sáng lục 2450 80 1500 38 Màu trắng Z 4550 65 1500 38 Màu trắng Z 3750 80 1500 38 Trắng công nghiệp 5900 65 1500 38 Trắng công nghiệp 5100 Bảng: Hệ số dự trữ K đối với một số đèn trong môi trường. Hệ số dự trữ K Tính chất các phòng Đèn hùynh quang Đèn nung sáng Số lần lau bóng đèn Các phòng có nhiều bụi 2,0 1,7 4lần/tháng Các phòng có bụi, khói trung bình 1,8 1,5 3 lần/tháng Phòng ít bụi, mồ hóng 1,5 1,3 2 lần/ tháng 5.3.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng theo đơn vị công suất - Đơn vị công suất p được tính bằng Watt/m2 và có mối quan hệ: p d tc S P p V.6 Bảng 5.9: Đơn vị công suất tiêu chuẩn Htt (m) E (lux) Sp(m2) 5 10 20 30 50 75 100 150 200 2 ÷ 3 10 ÷ 15 15 ÷ 25 25 ÷ 50 50 ÷ 150 150 ÷ 300 > 300 3.1 2.5 2.2 1.9 1.7 1.6 5.8 4.7 4 3.6 3.2 3 10 8.5 7 6.3 5.7 5.4 14 11.3 9.4 8.5 7.5 7 21 17 14 12.2 11.3 10.7 28 24 20 17 16 15 34 29 24 19 19 18 52 43 36 29 28 26 68 58 48 38 37 35 3 ÷ 4 10 ÷ 15 20 ÷ 30 30 ÷ 40 40 ÷ 50 50 ÷ 120 120 ÷ 300 > 300 4.1 3.5 2.9 2.4 2 1.7 1.6 7 6 5.2 4.2 3.6 3.2 2.7 12 10.3 8.7 7 5.9 5.2 4.7 16 13.5 12.2 9.9 8 7 6.6 24 21 18 14.6 12.2 11.3 10.3 34 29 25 21 17.4 15 14 44 38 32 26 21 19 17 66 56 48 38 31 28 25 88 75 64 51 42 37 34 4 ÷ 6 10 ÷ 17 17 ÷ 25 25 ÷ 35 35 ÷ 50 50 ÷ 80 80 ÷ 150 150 ÷ 400 > 400 4.9 3.9 3.2 2.8 2.3 1.9 1.6 1.4 8.3 6.6 5.5 4.7 3.9 3.1 2.6 2.3 14 11.3 9.4 8 6.6 5.5 4.7 4.2 20 15.3 13 11.3 9.4 8 6.6 5.9 31 25 21 18 14 11.7 10.3 9.4 45 35 30 25 21 16.4 14.6 13 58 46 38 31 26 23 20 18 86 68 56 47 38 34 30 26 115 91 75 62 51 45 40 15 V.7 Bảng: Đơn vị công suất ptc dùng cho đèn neon hùynh quang 36 ÷ 40W với trần và tường có màu bất kỳ. Đèn neon 36 ÷ 40W với màu trần và tường bất kỳ Htt (m) E (Lux) Sp(m2) 75 100 150 200 300 400 500 10 ÷ 15 8.3 11 16.6 22 33 44 55 15 ÷ 25 7.1 9.5 14.2 19 28 38 47 25 ÷ 50 6.2 8.3 12.4 16.6 25 33 41 50 ÷ 150 5.4 7.2 10.8 11.4 21 29 36 150 ÷ 300 4.9 6.2 9.8 13 19.6 26 32 2 ÷ 3 > 300 46 6.1 9.2 12.2 18.4 24 31 10 ÷ 15 12.2 16.2 24.4 32 49 65 81 15 ÷ 20 9.6 12.8 19.2 26 38 51 64 20 ÷ 30 8.1 10.8 16.2 22 32 43 53 30 ÷ 50 7 9.4 14 18.4 28 37 46 50 ÷ 120 6.1 8.1 12.2 16.2 24 32 40 120 ÷ 300 5.4 7.2 10.8 14.4 21 29 35 3 ÷ 4 > 300 4.9 6.5 9.8 13 19 26 32 10 ÷ 17 17 23 34.4 46 68 92 114 17 ÷ 25 13.5 18 27 36 54 72 90 25 ÷ 35 10.8 14.5 21.6 29 43 58 72 35 ÷ 50 8.8 11.8 17.6 24 35 47 58 50 ÷ 80 7.5 10 15 20 30 40 50 80 ÷ 150 6.4 8.7 12.8 17 25 34 42 150 ÷ 400 5.7 7.6 11.4 15.2 23 30 38 4 ÷ 6 > 400 5 6.6 10 13.2 20 26 33 V.8 - Tính tổng công suất dèn cần dùng trong phòng: ptcđ S.pP - Xác định được số lượng đèn cần thiết: tc đ đ đ P P n VI.1 Chương 6: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 6.1. MỘT SỐ PHỤ KIỆN LẮP ĐẶT ĐIỆN CÔNG NGHIỆP - Đế cắm rờ le - Thanh cài - Bót đấu dây - Máng lồng dây - Ống lồng dây PVC - Đánh số đầu dây - Thít dây - Băng dán dây - Xoắn dây - Đầu cốt 6.2. KỸ THUẬT ĐẤU, NỐI DÂY DẪN VI.2 6.2.1. Một số dụng cụ cầm tay thông dụng phục vụ công tác lắp đặt điện công nghiệp. 1. Kìm tuốt dây chuyên dụng 2. Kìm cắt dây 3. Kìm bấm 4. Chấm dấu 5. Dao cắt ống nhựa chuyên dụng 6. Kìm cắt ống 7. Dụng cụ cắt ống kim loại 6.2.2. Kỹ thuật đấu dây đơn cứng a) Nối thẳng (d < 3 mm) VI.3 b) Nối rẽ nhánh 6.3.2. Kỹ thuật đấu dây mềm a) Nối dây mềm thẳng VI.4 b) Nối dây mềm rẽ nhánh 6.3. GHÉP NỐI ỐNG TRÒN, VUÔNG PVC VI.5 6.4. KỸ THUẬT LẮP ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP * Trong một tủ phân phối điện hạ áp thường được trang bị các thiết bị sau: 1. Vỏ tủ 2. Máy biến dòng VI.6 3. Áp tô mát chính 4. Công tơ đo đếm điện năng 5. Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều 6. Đồng hồ đo điện áp xoay chiều 7. Áp tô mát nhánh 8. Thanh cài 9. Bót đấu dây 10. Cáp điện * Các bước tiến hành chủ yếu khi lắp đặt tủ phân phối điện hạ áp. Bước 1: Chuẩn bị thiết bị, vật liệu theo yêu cầu trên sơ đồ nguyên lý và sơ đồ bố trí thiết bị Bước 2: Gá lắp thiết bị trên thanh cài theo sơ đồ bố trí thiết bị Bước 3: Lắp đặt tủ chính và thiết bị đo đếm điện năng. Nếu sử dụng công tơ 3 pha đo trực tiếp thì ta đấu theo sơ đồ hình 6.13. nếu sử dụng công tơ 3 pha đo gián tiếp thì ta đâu dây theo sơ đồ 6.14. Bước 4: Đấu đồng hồ đo dòng điện, điện áp Bước 5: Đấu áp tô mát nhánh Bước 6: Hoạt động thử. VI.7 - Sơ đồ đấu công tơ điện 3 pha không có biến dòng - Sơ đồ đấu công tơ điện 3 pha có biến dòng.
File đính kèm:
- bai_giang_dien_cong_nghiep.pdf