Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững

Tóm tắt Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững: ...h giá nhanh tính BV của điểm DL DHTM_TMU www.themegallery.com Mức BV Hiện trạng điểm đến BV (3 điểm) - Có 1-2 thành phần tự nhiên bị phá hoại mức độ không đáng kể - Có khả năng tự phục hồi tương đối nhanh - Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại, có khả năng phục hồi nhanh - ...nh DHTM_TMU www.themegallery.com 3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh A - Quản lý bền vững; (14 tiêu chí: 6 cơ sở, 7 khuyến khích, 1 cấp cao, điểm tối đa 23đ) B - Tối đa hoá lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng địa phƣơng; (10 tiêu chí: 1 cơ sở, 3 khuyến khích, 6 ...MU www.themegallery.com • CĐĐP cung cấp các dịch vụ phục vụ DL ban đầu. • CĐĐP và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên DL hữu hình và vô hình phong phú. • CĐĐP là nguồn nhân lực tích cực và hiệu quả cho hoạt động DL. • Đời sống của CĐĐP gắn liền với điểm DL được khai thác nên họ ...

pdf59 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Du lịch bền vững - Chương 3: Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y, cưới xin, phong tục tập quán) 
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
 DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Mức BV Hiện trạng điểm đến 
Rất BV 
(4 điểm) 
- Không có thành phần tự nhiên nào bị phá hoại 
- Khả năng tự phục hồi cân bằng sinh thái của 
môi trường nhanh 
- Công trình văn hóa lịch sử được bảo tồn tốt 
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc trên 
100 năm 
- Hoạt động DL diễn ra liên tục 
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
 DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Mức BV Hiện trạng điểm đến 
BV 
(3 điểm) 
- Có 1-2 thành phần tự nhiên bị phá hoại mức độ 
không đáng kể 
- Có khả năng tự phục hồi tương đối nhanh 
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại, có khả năng 
phục hồi nhanh 
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 50 - 
100 năm 
- Hoạt động DL diễn ra thường xuyên 
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
 DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 
Mức BV Hiện trạng điểm đến 
Trung bình 
(2 điểm) 
- Có 1-2 thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội bị phá 
hoại đáng kể 
- Có sự tích cực hỗ trợ của con người mới phục hồi 
nhanh được 
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại tương đối, có 
khả năng sửa chữa và tôn tạo nhưng chậm 
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 10 - 50 
năm 
- Hoạt động DL có thể bị hạn chế 
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
 DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Mức BV Hiện trạng điểm đến 
Không BV 
(1 điểm) 
- Có 2-3 thành phần tự nhiên bị phá hoại nặng 
- Có sự hỗ trợ tích cực của con người mới phục hồi 
được rất chậm 
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại nặng, khả 
năng phục hồi nguyên trạng kém 
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc dưới 10 
năm 
- Hoạt động DL bị gián đoạn 
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL 
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh 
tính BV của điểm DL 
 DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Tiêu chuẩn ISO 14001 
Bộ tiêu chí nhãn DL BV 
Bông sen xanh 
Tiêu chuẩn DL BV 
toàn cầu 
Tiêu chuẩn nhãn 
xanh ASEAN 
3.2.1 
3.2.3 
3.2.2 3.2.4 
3.2. Các tiêu chuẩn DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Một số lợi ích của
 tiêu chuẩn DL BV toàn cầu: 
-
nh ng BV hóa các hình thức kinh doanh ở mọi 
cấp độ và hướng các nhà kinh doanh chọn lựa chương 
trình DL BV để đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu. 
- Hướng dẫn các đại lý DL chọn lựa nhà cung cấp dịch 
vụ DL BV. 
- Giúp đỡ khách hàng nhận biết các hoạt động và 
chương trình DL BV 
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Một số lợi ích của
 tiêu chuẩn DL BV toàn cầu (tiếp) 
- Cung thông tin nhận định về các nhà cung cấp dịch vụ DL 
BV. 
- Đảm bảo rằng tiêu chuẩn của chứng chỉ và các chương 
trình tình nguyện đáp ứng được những tiêu chí đã được 
công nhận rộng rãi. 
- Chỉ ra điểm khởi đầu để phát triển DL BV cho các chương 
trình của chính phủ, tổ chức phi chính phủ và tư nhân. 
- Là cơ sở định hướng cho chương trình giáo dục và đào tạo 
về DL. 
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Quản lý hiệu quả và BV 
 Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động 
tiêu cực đến cộng đồng địa phương 
 Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ 
các tác động tiêu cực 
 Gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ tác động tiêu 
cực 
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN 
• Mục tiêu của tiêu chuẩn Xanh ASEAN 
– Thúc đẩy phát triển du lịch bền vững trong Hiệp hội các 
Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). 
– Làm tăng sự thân thiện với môi trường và bảo tồn năng 
lượng trong ngành lưu trú của các nước ASEAN, để bảo vệ 
và duy trì tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của các nước 
ASEAN như một công cụ để bảo tồn văn hóa và xóa đói 
giảm nghèo, nhằm đưa các nước ASEAN thành điểm đến 
chung có chất lượng. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh 
ASEAN 
 10 nước thành viên ASEAN thống 
nhất xây dựng TC này từ năm 2006 
 công bố trong hai thời điểm: lần thứ 
nhất tại Thái Lan(2008) và lần thứ hai 
tại Brunei (2012) 
 đưa ra các yêu cầu cơ bản và khung quy định đối với 
sản phẩm dịch vụ DL 
 hướng dẫn nâng cao chất lượng ngành DL ASEAN 
xây dựng ASEAN thành một điểm đến DL có chất lượng 
cao với tên gọi “điểm đến chung có chất lƣợng” (“A 
Quality Single Destination”) 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
 Tiêu chuẩn Khách sạn xanh ASEAN gồm 11 phần 
trong đó có các mục kế hoạch quản l
ý môi trường (A), 
mua sắm xanh (B), quản trị nhân lực (C) và các hoạt 
động quản lý môi trường (D) 
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh 
ASEAN 
 Nhóm tiêu chí 
Điểm tối 
đa 
Điểm tối thiểu 
(50%) 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN 
Mức đạt 
Khoảng 
điểm 
Tỷ lệ phần trăm 
Không đƣợc cấp chứng nhận 0 – 47 Dưới 60% 
Đƣợc cấp chứng nhận Từ 48 trở lên Từ 60% trở lên 
Quy trình cấp chứng nhận: 
 - Đơn đề nghị của cơ sở lưu trú du lịch; 
 - Thông báo ngày đi đánh giá; 
 - Lên lịch trình; 
 - Đánh giá tại cơ sở lưu trú du lịch (Danh mục đánh giá biên bản); 
 - Báo cáo đánh giá; 
 - Xem xét, thu thập
 kiến để quyết định; 
 - Ban hành chứng nhận; 
 - Chứng nhận. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV 
Bông sen xanh 
Những yêu cầu của Nhãn bông sen xanh 
Đạt tiêu chuẩn về 
bảo vệ môi 
trường và phát 
triển BV 
Nỗ lực trong việc 
bảo vệ môi 
trường 
Sử dụng hiệu 
quả tài nguyên, 
năng lượng 
Góp phần bảo vệ 
các di sản, phát 
triển kinh tế, văn 
hóa, xã hội của 
địa phương 
Theo đuổi Phát 
triển DL BV 
 Mở đầu cho việc xây dựng hệ thống tiêu chí DL BV đối với 
các dịch vụ phục vụ khách DL khác 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
25 điểm 
thƣởng 
Tiêu chí Bông sen xanh 
Cấp cơ sở 
30 tiêu 
chí 
A,B,C, D 
Cấp 
khuyến 
khích 
29 tiêu 
chí 
A,B,C,D 
Cấp cao 
22 tiêu 
chí 
A,B,C,D 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV 
Bông sen xanh 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch 
bền vững Bông sen xanh 
A - Quản lý bền vững; (14 tiêu chí: 6 cơ sở, 7 khuyến 
khích, 1 cấp cao, điểm tối đa 23đ) 
B - Tối đa hoá lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng 
địa phƣơng; (10 tiêu chí: 1 cơ sở, 3 khuyến khích, 6 cấp 
cao, điểm tối đa 25đ) 
C - Giảm thiểu các tác động tiêu cực tới di sản văn 
hoá, di sản thiên nhiên; (11 tiêu chí: 4 cơ sở, 3 khuyến 
khích, 4 cấp cao, điểm tối đa 22đ) 
D - Giảm thiểu những tác động tiêu cực tới môi 
trƣờng. (46 tiêu chí: 19 cơ sở, 16 khuyến khích, 11 cấp cao, 
điểm tối đa 84đ) 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch 
bền vững Bông sen xanh 
Cấp tiêu 
chí 
Mã số Nội dung tiêu chí Điểm tối đa 
Cách xếp hạng Nhãn Bông sen xanh 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch 
bền vững Bông sen xanh 
Các 
bƣớc 
cấp 
chứng 
nhận 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch 
bền vững Bông sen xanh 
• Tổng cục DL được sự hỗ trợ của Cơ quan Hợp tác Phát 
triển Quốc tế Tây Ban Nha (AECID) đã xây dựng Bộ tiêu 
chí Nhãn Du lịch xanh cho 4 loại hình cơ sở dịch vụ DL: 
– Nhà hàng phục vụ khách DL; 
– Cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL; 
– Điểm dừng chân phục vụ khách DL; 
– Điểm tham quan DL. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Cửa hàng độc lập, nằm ngoài cơ sở lưu trú DL và phải 
đạt được 72 tiêu chí, gồm 6 nhóm: 
1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển BV của 
cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL; 
2. Tiết kiệm năng lượng; 
3. Tiết kiệm nước; 
4. Sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường 
và bán sản phẩm xanh; 
5. Xử lý và hạn chết chất thải; 
6. Giảm thiểu sự ô nhiễm và sử dụng hóa chất thân 
thiện với môi trường. 
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM 
PHỤC VỤ KHÁCH DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Nhà hàng phục vụ khách DL cần đạt được 85 
tiêu chí gồm 6 nhóm chính: 
1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và 
hoạt động phát triển BV của nhà hàng phục 
vụ khách DL; 
2. Tiết kiệm năng lượng; 
3. Tiết kiệm nước; 
4. Sử dụng thực phẩm BV; 
5. Giảm thiểu và xử lý chất thải; 
6. Giảm thiểu ô nhiễm, tiếng ồn và sử dụng 
hóa chất thân thiện với môi trường 
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM 
PHỤC VỤ KHÁCH DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Điểm dừng chân phục vụ khách DL cần đạt được 
168 tiêu chí, gồm 5 nhóm chính là: 
1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và hoạt 
động phát triển BV của Điểm dừng chân; 
2. Nhà vệ sinh công cộng; 
3. Bãi đỗ xe; 
4. Nhà hàng; 
5. Cửa hàng mua sắm. 
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM 
PHỤC VỤ KHÁCH DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Điểm tham quan DL, phải đạt được 147 tiêu chí, 
gồm 6 nhóm chính là: 
1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển 
BV của đơn vị; 
2. Khu vực tham quan; 
3. Bãi đỗ xe; 
4. Nhà vệ sinh công cộng; 
5. Nhà hàng; 
6. Cửa hàng mua sắm. 
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM 
PHỤC VỤ KHÁCH DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.2.5. Tiêu chuẩn ISO 14001 
• Khái niệm ISO 14001 
– ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi 
trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi 
trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của 
bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch 
vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến 
liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001 
Tại sao phải áp dụng ISO 14001? 
• Sự cạnh tranh của thị trường 
• Hình ảnh, sự tồn tại và phát triển của tổ chức phụ 
thuộc vào chất lượng SPDV, cam kết của tổ chức và 
thành quả đạt được liên quan đến việc bảo vệ môi 
trường, sức khỏe, an toàn và các khía cạnh xã hội, 
đạo đức kinh doanh. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• Để đạt đƣợc sự phù hợp với các YC của tiêu chuẩn này 
phụ thuộc vào các yếu tố: 
– Quy mô của tổ chức 
– Vị trí của tổ chức 
– Phạm vi áp dụng của tổ chức 
– Chính sách môi trường của tổ chức 
– Loại hình hoạt động của sản phẩm/ dịch vụ của tố chức 
– Các khía cạnh và tác động môi trường của tổ chức 
– Các yêu cầu của pháp luật mà tổ chức cam kết tuân thủ 
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Các bƣớc đạt chứng nhận ISO 
14001 
1. Lãnh đạo đưa ra cam kết 
thực hiện 
2. Lập nhóm chuyên trách 
về ISO 
3. Tìm hiểu yêu cầu của tiêu 
chuẩn ISO 14001 
4. Tiền đánh giá nội bộ sơ 
bộ 
5. Xác định khía cạnh môi 
trường, mục tiêu và chỉ tiêu 
môi trường, chính sách môi 
trường 
6. Xây dựng chương trình 
quản lý môi trường 
7. Xác định cơ cấu, trách 
nhiệm 
8. Xây dựng hệ thống văn 
bản về hệ thống quản lý môi 
trường 
9. Thực hiện chương trình 
quản lý môi trường 
10. Nâng cao nhận thức về 
môi trường cho nhân viên 
11. Đánh giá nội bộ 
12. Đánh giá của bên thứ ba 
13. Nhận chứng chỉ 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Chứng nhận và duy trì 
tiêu chuẩn ISO 14001 
• DNDL điền thông tin yêu cầu báo giá và gửi 
đến VP của một tổ chức chứng nhận. 
• Đánh giá chứng nhận 
– Xem xét tài liệu 
– Tham quan 
– Đánh giá chứng nhận 
– Hành động khắc phục & theo dõi giám sát 
– Chứng nhận phù hợp 
• Duy trì chứng nhận 
– Kiểm soát hệ thống tài liệu 
– Đánh giá giam sát 
– Tái chứng nhận 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3. Sự tham gia của cộng 
đồng 
vào phát triển DLBV 
 3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DL BV 
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐ ĐP. 
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát 
triển DL BV 
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát 
triển DL BV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
• CĐĐP cung cấp các dịch vụ phục vụ DL ban đầu. 
• CĐĐP và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên 
DL hữu hình và vô hình phong phú. 
• CĐĐP là nguồn nhân lực tích cực và hiệu quả cho hoạt 
động DL. 
• Đời sống của CĐĐP gắn liền với điểm DL được khai 
thác nên họ sẽ là lực lượng bảo vệ tốt nhất nguồn tài 
nguyên du lịch địa phương một cách bền vững. 
3.3.1. Vai trò của cộng đồng 
trong phát triển DLBV 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
CĐ ĐP tham gia 
vào hoạt động DL 
• Cho khách thuê trọ và ở chung trong nhà dân; 
• KD các nhà nghỉ bình dân 
• Đóng góp nhân lực cho ngành du lịch 
• Tham gia các hoạt động như hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt 
động của du khách 
• Sản xuất hàng hóa và bán hàng lưu niệm để bán trực 
tiếp cho khách 
• Tham gia gián tiếp vào du lịch thông qua sản xuất và 
cung ứng cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên 
CĐĐP 
• Lợi ích 
– Thu nhập bền vững 
– Các dịch vụ địa phương 
được cải thiện 
– Trao quyền văn hoá và trao 
đổi văn hoá 
– Thay đổi nhận thức về bảo 
tồn của CĐĐP 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP 
• Đe dọa 
– Tác động môi trường 
– Tính không bền vững về kinh tế 
– Mâu thuẫn có thể xảy giữa du khách và cư dân địa 
phương 
– Sự đông đúc có thể phá vỡ sự yên bình của môi 
trường tự nhiên và các vùng xung quanh 
– Sự phát triển quá mức có thể phá vỡ các CĐĐP. 
– Điều khiển bên ngoài 
– Rò rỉ kinh tế 
– Thay đổi văn hoá 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3.3. Các mức độ tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
Cộng đồng nên được quyền tham 
gia quyết định và kiểm soát các 
hoạt động ảnh hưởng đến cuộc 
sống của chính họ. Với sự tham gia 
của cộng đồng, dự án phát triển sẽ 
mang lại hiệu quả cao 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Hạn chế của CĐ ĐP 
 CĐ ĐP không có vốn đầu tư, sự hiểu 
biết hay cơ sở hạ tầng cần thiết 
 Một vài yếu tố về văn hóa có thể hạn 
chế sự tham gia của họ 
 DL có thể là một khái niệm khó nắm 
bắt đối 
với người dân sống ở những vùng nông 
thôn hẻo lánh, cô lập 
 Các thành viên của cộng đồng bản 
địa có thể nghĩ rằng việc họ nắm thế 
chủ động là không phù hợp. 
3.3.3. Các mức độ tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3.3. Các mức độ tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
Phân loại Đặc điểm của từng loại 
1. Tham gia có tính 
hình thức 
Sự tham gia chỉ đơn thuần hình thức, đại diện của "nhân dân" ngồi vào các ban chính thức song 
không được bầu lên và không có quyền hành gì. 
2. Tham gia thụ 
động 
Người dân tham gia do được bảo cho biết cái gì đã được quyết định hoạc cái gì đã xảy ra. 
3. Tham gia do tƣ 
vấn 
Người dân tham gia do được tư vấn hoặc do trả lời các câu hỏi. 
4. Tham gia để 
đƣợc hƣởng các 
khuyến khích vật 
chất 
Người dân tham gia bằng cách đóng góp các nguồn lực, chẳng hạn đóng góp lao động, để nhận 
được lương thực, tiền mặt hoặc các khuyến khích vật chất khác. Điều rất thường thấy là tuy mang 
tiếng tham gia song người dân không có vai trò gì trong việc kéo dài các công nghệ hoặc công tác 
thực hành khi các khuyến khích kết thúc. 
5. Tham gia chức 
năng 
Người dân có thể tham gia bằng cách lập ra các nhóm để đáp ứng các mục đích đã định trước liên 
quan đến dự án. Trường hợp xấu nhất, người dân địa phương chỉ được mời đến để phục vụ những 
mục đích thứ yếu. 
6. Tham gia có tính 
tƣơng tác 
Người dân tham gia vào việc cùng phân tích, triển khai các kế hoạch hành động và thành lập hoặc 
tăng cường các cơ quan địa phương. Tham gia được xem là một quyền, không chỉ là một phương 
tiện nhằm đạt được những mục tiêu của dự án. 
7. Tự thân vận động Người dân tham gia bằng cách đưa ra các sáng kiến một cách độc lập với các cơ quan bên ngoài 
nhằm thay đổi các hệ thống. Họ phát triển các mối quan hệ với cơ quan bên ngoài nhằm có được 
các nguồn lực và sự cố vấn kỹ thuật mà họ cần, song vẫn duy trì sự kiểm soát đối với cách sử dụng 
các nguồn lực. Sự tự thân vận động có thể nhân rộng nếu các chính phủ và các tổ chức phi chính 
phủ tạo ra một khung hỗ trợ. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
CĐ ĐP là những người sinh sống lâu năm trên đất quy 
hoạch: 
phát triển DL phải đem lại lợi ích cho việc bảo tồn và 
phát triển cộng đồng. 
Sự tham gia của cộng đồng phải bình đẳng trong việc sử 
dụng đất và các tài nguyên vốn là sở hữu của cộng đồng, 
trong việc xây dựng và lập kế hoạch phát triển. 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Chia sẻ lợi ích với CĐ ĐP 
Thu nhập DL cần được điều hòa thông qua các kế 
hoạch đầu tư phát triển, các hoạt động kinh doanh dịch 
vụ nhỏ, với sự tham gia của CĐ ĐP; đồng thời góp 
phần làm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản 
phẩm DL. 
Nguyên tắc này cũng cần được xem xét áp dụng đối 
với các hoạt động DL ở quy mô khu vực và quốc tế. 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Để có thể chia sề lợi ích với CĐ ĐP, ngành DL cần : 
 Chịu trách nhiệm chủ yếu đối với việc duy trì và cải 
thiện môi trường 
 Đảm bảo các chi phí cho môi trường được tính toán 
đầy đủ trong các dự án phát triển DL. Đảm bảo cho 
sự phát triển đa dạng các hoạt động kinh doanh 
dịch vụ, với sự tham gia đầy đủ nhất của CĐ ĐP. 
 Hỗ trợ nền kinh tế của các quốc gia có điểm DL 
bằng cách hợp lý hóa phần khấu trừ từ doanh thu 
DL để sử dụng cho các mục đích phúc lợi, tạo thêm 
việc làm cho người dân 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP 
 Sự tham gia của địa phương là nhân tố quan trọng 
thu hút khách DL. 
 Khi được tham gia chỉ đạo phát triển DL, CĐ ĐP sẽ 
tạo ra được những điều kiện đặc biệt thuận lợi cho 
DL 
 Họ còn được tạo điều kiện để tham gia trực tiếp vào 
các hoạt động nghiệp vụ trong khách sạn, hướng dẫn 
khách DL, quản lý kinh doanh dịch vụ. vv.. . 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Để khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP, ngành DL cẩn. 
 Tôn trọng nhu cầu và nguyện vọng của CĐ ĐP được 
cùng điều hành và tham gia hoạt động DL. 
 Khuyến khích sự tham gia tích cực của CĐ ĐP vào 
việc triển khai thực hiện các dự án phát triển DL trên 
địa bàn của họ. 
 Huy động tối đa khả năng về con người và cơ sở vật 
chất kỹ thuật của CĐ ĐP vào việc phục vụ hoạt động 
phát triển DL. 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với CĐ ĐP 
và các đối tượng có liên quan 
 Sự tham khảo ý kiến của các ngành kinh tế với CĐ 
ĐP là cần thiết để đánh giá được tính khả thi của một 
dự án phát triền 
 Quá trình tham khảo ý kiến bao hàm việc trao đổi 
thông tin, ý kiến, đánh giá và hành động dựa vào kỹ 
năng, kiến thức và các nguồn lực ở địa phương. 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
Để có thể tham khảo được những ý kiến của CĐ ĐP và 
các đối tượng có liên quan, ngành DL cần : 
 Thông báo cho CĐ ĐP về những lợi ích tiềm tàng 
cũng như những thay đổi tiềm ẩn do hoạt động phát 
triển DL gây nên; cùng CĐ ĐP xác định những 
phương án phát triển phù hợp, 
 Trao đổi thường xuyên với CĐ ĐP, với các cấp 
chính quyền và các ngành có liên quan bằng nhiều 
hình thức 
3.3.4. Huy động sự tham gia của 
CĐ ĐP vào phát triển DL 
DHTM_TMU
www.themegallery.com 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Kể tên các phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch. 
2. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa 
vào khả năng tải? Lấy ví dụ minh họa. 
3. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa 
vào bộ chỉ thị môi trường của Tổ chức Du lịch Thế giới. 
4. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa 
vào bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính bền vững của điểm du lịch. . 
5. Kể tên các tiêu chuẩn du lịch bền vững. 
6. Trình bày tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu. 
7. Trình bày tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN. 
8. Trình bày tiêu chuẩn Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh. 
9. Trình bày tiêu chuẩn ISO 14001. 
10. Phân tích sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền 
vững. 
DHTM_TMU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_lich_ben_vung_chuong_3_danh_gia_tinh_ben_vung_c.pdf