Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tích bền vững
Tóm tắt Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tích bền vững: ...hần bổ sung tùy theo khuôn khổ hợp tác • Xác định các quy định chức năng C. Thiết lập các mục tiêu cho chương trình kiểm soát tác động du lịch • Mục tiêu xác định tầm nhìn về phát triển bền vững và sự đóng góp của du lịch trong việc đạt được điều đó • Quá trình phát triển cho phép các bê... tính nhất quán về hoạt động, đầu ra, kết quả và tác động Giúp đánh giá hiệu suất thực hiện của dự án và nhân viên Lựa chọn các chỉ số du lịch bền vững một cách hiệu quả Xem xét nhóm các vấn đề quan trọng được xác định trong phạm vi của hoạt động Sử dụng phương pháp tiếp cận có tham ...ỆU THỨ CẤP • Báo cáo • Tài liệu ? ? ?? Lời khuyên khi đánh giá giá trị của các nguồn thông tin thứ cấp Tổ chức đó là ai? Có đảm bảo tính khách quan? Có tuân theo các quy luật về chọn mẫu? Các đơn vị đo đạc được xác định rõ? Dữ liệu có chính xác không? Đã được chấp thuận chư...
i sản) • Các đường biên có thể được xác định sẵn hoặc chưa biết Nếu các đường biên chưa được xác định, sẽ cần phải xem xét: • Lấy mẫu địa lý rộng • Các vùng ưu tiên • Cả vùng tham quan nhiều và ít Ví dụ về phạm vi nghiên cứu trong chương trình kiểm soát du lịch bền vững Phạm vi địa lý Các vấn đề văn hóa-xã hội Các vấn đề kinh tế Các vấn đề môi trườngLÀNG Các vấn đề văn hóa xã hội Các vấn đề kinh tế Các vấn đề môi trường THỊ TRẤN Các vấn đề văn hóa xã hội Các vấn đề kinh tế Các vấn đề môi trường VÙNG Phạm vi các lĩnh vực liên quan Ví dụ các vấn đề chính cần xem xét khi tiếp cận tính bền vững của du lịch Bình đẳng giới và hòa nhập xã hội • Gia đình hạnh phúc, cơ hội việc làm bình đẳng, vai trò giới trong cộng đồng truyền thống, tiếp cận với khoản vay và tín dụng, kiểm soát thu nhập có liên quan tới du lịch Giảm nghèo/ phát triển kinh tế • Thu nhập, việc làm, kinh doanh, chất lượng sống Phát triển năng lực • Nhận thức về du lịch, đào tạo kinh doanh du lịch, kiểm soát địa phương về hoạt động du lịch, tham gia vào chính quyền địa phương Bảo vệ môi trường • Quản lý rác thải, sử dụng năng lượng và thải khí carbon, tiếp cận với nguồn nước, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ khỏi các thiên tai Gìn giữ văn hóa và quảng bá • Gìn giữ truyền thống và các giá trị, duy trì các giá trị và ý nghĩa văn hoác, duy trì các điểm di sản văn hóa Lợi nhuận xã hội • Chất lượng cuộc sống, tội phạm, tiếp cận các nguồn lực, tiếp cận về chăm sóc sức khỏe, tiếp cận giáo dục, hạn chế phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ KIỂM SOÁT BÀI 8. KIỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG Nguồn ảnh: Pixabay, Vai trò và tầm quan trọng của các chỉ số bền vững trong kiểm soát các tác động du lịch • Một “chỉ số” là tình trạng của một vấn đề cụ thể • Được lựa chọn và sử dụng chính thức thường xuyên để đo sự thay đổi • Các chỉ số du lịch thường dùng bao gồm lượt khách, độ dài lưu trú và chi tiêu • Các chỉ số du lịch bền vững chú trọng vào mối liên hệ giữa du lịch và các vấn đề bền vững TRỌNG TÂM CỦACÁC CHỈ SỐ KIỂM SOÁT DU LỊCH BỀN VỮNG • Các vấn đề cần cân nhắc tới nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường của một điểm đến • Các cân nhắc liên quan tới kinh tế bền vững • Các vấn đề liên quan tới các tài sản văn hóa và giá trị xã hội • Các vấn đề quản lý và tổ chức trong ngành du lịch và các điểm đến rộng hơn Trọng tâm của các chỉ số ở các cấp độ khác nhau trong ngành du lịch Cấp độ quốc gia • Nhằm phát hiện ra những thay đổi lớn trong du lịch ở tầm quốc gia, so sánh với các quốc gia khác, tạo cơ sở so sánh cho việc nhận diện các thay đổi ở các cấp độ địa phương và hỗ trợ việc quy hoạch chiến lược rộng lớn Cấp độ khu vực • Như đầu vào cho các quy hoạch vùng và các quá trình bảo tồn, làm cơ sở để so sánh giữa vùng với nhau và cung cấp thông tin cho quá trình quy hoạch cấp quốc gia Cấp độ điểm đến • Nhằm xác định các yếu tố quan trọng của các tài sản, tìnhtrạng của ngành du lịch, các rủi ro, và hiệu suất thực hiện Cấp độ điểm du lịch • Phục vụ các quyết định về kiểm soát điểm, quản lý và phát triển trong tương lai về các điểm tham quan mà các chỉ số cấp quản lý có thể hỗ trợ quy hoạch và quản lý điểm Các công ty và tổ chức du lịch • Tạo đầu vào cho quá trình quy hoạch chiến lược các điểm đến, nhằm quản lý tác động và thực hiện hoạt động Nguồn: World Tourism Organization 2004, Indicators of Sustainable Development for Tourism Destinations: A Guidebook, World Tourism Organisation, Madrid, Spain Các loại chỉ số • Các chỉ số cảnh báo sớm • Các chỉ số áp lực trên hệ thống • Thước đo về tình trạng ngành hiện nay • Thước đo về các tác động của du lịch phát triển bền vững • Thước đo về nỗ lực quản lý • Thước đo về hiệu quả quản lý Thước đo chỉ số Tác động Kết quảĐầu ra Loại tác động với loại chỉ số Tác động môi trường Tác động xã hội Tác động kinh tế Chỉ số định lượng Chỉ số định tính TÁC ĐỘNG Chỉ số phân loại Chỉ số quy phạm Chỉ số danh nghĩa Chỉ số dựa trên ý kiến Dữ liệu thô Tỉ số Phần trăm LOẠI CHỈ SỐ LOẠI THƯỚC ĐO Lợi ích của các chỉ số thực hiện tốt Cung cấp thông thi cho việc ra quyết định Đo được tiến độ, thành quả và xu hướng Đảm bảo tính hợp pháp và đáng tin cậy Đảm bảo tính nhất quán về hoạt động, đầu ra, kết quả và tác động Giúp đánh giá hiệu suất thực hiện của dự án và nhân viên Lựa chọn các chỉ số du lịch bền vững một cách hiệu quả Xem xét nhóm các vấn đề quan trọng được xác định trong phạm vi của hoạt động Sử dụng phương pháp tiếp cận có tham gia để đánh giá và ưu tiên các vấn đề Đảm bảo có đóng góp từ tất cả các bên liên quan chính Danh sách thống nhất các vấn đề trọng tâm để phát triển các chỉ số Phân chia vấn đề bền vững thành các chỉ số VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN A V Ấ N Đ Ề T H À N H P H Ầ N C VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E V Ấ N Đ Ề THÀ N H PH Ầ N G CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E1 CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E2 CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E3 . VẤN ĐỀ BỀN VỮNG VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN Ví dụ về quá trình xây dựng chỉ số du lịch bền vững CÁC CHỈ SỐCÁC CẤU PHẦN CỦA VẤN ĐỀ VẤN ĐỀ BỀN VỮNG QUAN TRỌNG Bảo vệ môi trường Quản lý rác thải Số lượng khách sạn có chương trình tái chế Bảo vệ đa dạng sinh học Tỉ lệ % các loài tuyệt chủng hoặc bị đe dọa trong tổng số các loài đã biết Giá trị có được từ tài nguyên rừng cho hoạt động du lịch Đừng phát minh lại bánh xe! Sử dụng hoặc/ và điều chỉnh những chỉ số đã có sẵn Nhiều tổ chức đã phát triển và điều chỉnh tốt hơn các chỉ số hữu ích cho việc kiểm soát tác động du lịch bền vững Sách hướng dẫn Chỉ số của Tổ chức Du lịch Quốc tế Các chỉ số Áp lực, Tình trạng và Ứng phó Các chỉ sốMôi trường của UNEP Các chỉ số Quản lý nguồn lực của IUCN Ví dụ về các chỉ số bền vững về môi trường và kinh tế trong du lịch MÔI TRƯỜNG Số lượng các loài tuyệt chủng hay bị đe dọa trong tổng % các loài đã biết Giá trị hiện biết về nguồn tài nguyên rừng trong du lịch Lượng ngày du khách thực hiện các hoạt động du lịch tự nhiên trên tổng số ngày lưu trú Số lượng khách sạn có chính sách về môi trường Các chiến dịch về nhận thức môi trường được tổ chức Số lượng khách sạn tái chế 25% hoặc hơn lượng rác thải Tỉ lệ cung/cầu về nước Số lượng khách sạn với 50% hoặc hơn có hai nút điều chỉnh nước chảy % lượng năng lượng sử dụng là năng lượng tự tái tạo KINH TẾ Mức thù lao trung bình cho việc làm ngành du lịch vùng nông thông/thành thịSố lượng người làm việc trong ngành du lịch (nam và nữ) % doanh thu từ du lịch trong tổng doanh thu của nền kinh tế % lượng khách du lịch nghỉ qua đêm tại các cơ sở lưu trú du lịch % số khách sạn có số nhân viên phần lớn là người địa phương % GDP thu được từ du lịch Thay đổi về lượt khách đến Trung bình thời gian lưu trú của du khách % các doanh nghiệp du lịch mới trong tổng số các doanh nghiệp mới Ví dụ về các chỉ số bền vững về xã hội và của doanh nghiệp/dự án trong ngành du lịch XÃ HỘI % các cơ sở du lịch có cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ % các cơ sở du lịch có cam kết về cơ hội cho bình đẳng giới % nam/nữ trong tuyển dụng du lịch % nam/nữ được cho đi đào tạo ở các chương trìnhtraining programmes Mức độ hài lòng của lượng khách đến thăm các điểm đến THỰC HIỆN DỰ ÁN/ KINH DOANH Có bản Kế hoạch Quản lý Bền vững Tất cả nhân viên được đào tạo định kỳ về quản lý bền vững % lượng mua các hàng hóa và dịch vụ từ các nhà cung cấp địa phương % lượng hàng mua có cam kết về thương mại công bằng Số lượng cơ sở vật chất làm từ các chất liệu của địa phương Quy tắc ứng xử được phát triển từ cộng đồng địa phương % nữ nhân viên và nhân viên từ các dân tộc thiểu số tại địa phương Các điển hình tốt về việc thiết lập các chỉ số du lịch hiệu quả Đảm bảo các chỉ số xác định được điều kiện hoặc kết quả của việc phát triển du lịch Đảm bảo các chỉ số có tính mô tả hơn là tính đánh giá Đảm bảo các chỉ số dễ đo lường Đảm bảo chỉ bắt đầu với một vài các biến quan trọng Lời khuyên khi chọn lựa các chỉ số CÓ LIÊN QUAN SO SÁNH ĐƯỢC ĐỘ TIN CẬY LÀM RÕ KHẢ THI Của chỉ số đối với các vấn đề đã xác địnhCủa thông tin và của người sử dụng dữ liệu Và hiểu khả năng của người sử dụng Trong việc thu thập và phân tích thông tin theo thời gian, chế độ pháp lý và các vùng khác nhau Ví dụ về phương pháp lựa chọn các chỉ số CHỈ SỐ C Ó L I Ê N Q U A N R Õ R À N G Đ Á N G T I N C Ậ Y S O S Á N H Đ Ư Ợ C K H Ả T H I % các cơ sở du lịch cung cấp cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ % các cơ sở du lịch cam kết cung cấp cơ hội đảm bảo bình đẳng giới % nữ/nam trong tổng lượng tuyển dụng trong du lịch % nam/nữ nhân viên được cử đi học các chương trình đào tạo Mức độ hài lòng trên tổng số khách đến thăm điểm đến CHỦ ĐỀ 4. THỰC HIỆN, ĐIỀU CHỈNH & CẢI THIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT BÀI 8. KiỂM SOÁT TÁC ĐỘNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM VÌ TÍNH BỀN VỮNG Nguồn ảnh: 4 bước chính trong thực hiện chương trình kiểm soát tính bền vững của du lịch 1.Đánh giá tính khả thi và phương pháp thu thập dữ liệu 2. Thu thập và phân tích dữ liệu 3. Công bố kết quả 4. Rà soát và cải thiện • Các thành phần dữ liệu • Nguồn dữ liệu • Trách nhiệm • Các phương pháp thu thập • Thu thập • Phân tích • Cách thức công bố • Phương pháp công bố • Kiểm tra rà soát • Cải thiện Nguồn ảnh: Pixabay, 1. Đánh giá tính khả thi của chương trình và phương pháp thu thập dữ liệu THÀNH PHẦN DỮ LIỆU • Phạm vi bộ dữ liệu cần có NGUỒN DỮ LIỆU • Sơ cấp • Thứ cấp TRÁCH NHIỆM • Thu thập dữ liệu • Phân tích dữ liệu • Điều chỉnh dữ liệu • Kiểm chứng dữ liệu PHƯƠNG PHÁP THU THẬP • Bảng hỏi/ phỏng vấn • Sổ ý kiến du khách • Quan sát • Họp nhóm trọng yếu Phân tách các chỉ số để xác định các cấu phần dữ liệu cần thiết cho việc thu thập Xác định phạm vi các bộ dữ liệu cần thiết để đánh giá các chỉ số Ví dụ: % khách sạn tại điểm tuyển dụng phần lớn nhân viên là người địa phương Dữ liệu tuyển dụng cho mỗi khách sạn chỉ ra % người địa phương và % người đến từ các vùng khác Dữ liệu về tổng số khách sạn tại điểm đến CHỈ SỐ XÃ HỘI CÁC BỘ DỮ LIỆU CẦN CÓ Cách lựa chọn các nguồn dữ liệu phù hợp • Xác định nguồn dữ liệu để theo dõi tiến độ từ đâu? • Cung cấp cơ hội để xem xét tính sẵn có và dễ tiếp cận của các thông tin DỮ LiỆU SƠ CẤP • Phỏng vấn • Khảo sát • Quan sát Chi phí thu thập Sẵn có Tiếp cận được Cập nhật DỮ LiỆU THỨ CẤP • Báo cáo • Tài liệu ? ? ?? Lời khuyên khi đánh giá giá trị của các nguồn thông tin thứ cấp Tổ chức đó là ai? Có đảm bảo tính khách quan? Có tuân theo các quy luật về chọn mẫu? Các đơn vị đo đạc được xác định rõ? Dữ liệu có chính xác không? Đã được chấp thuận chưa? Có thích hợp cho vấn đề này? Nguồn: Goeldner, C. & Brent Ritchie, J. 2009, Tourism: Principles, Practices, Philosophies, John Wiley & Sons, USA Phân công trách nhiệm Ai sẽ thu thập dữ liệu tạo các bảng biểu dữ liệu phân tích dữ liệu bổ sung dữ liệu xác nhận/ kiểm chứng dữ liệu CÁC TRƯỜNG HỌC VÀ ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG CÁC CƠ SỞ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG DU KHÁCH NHÂN VIÊN HIỆN TRƯỜNG ? ? ? ? ? 2. Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp cho ngành du lịch Cuộc họp nhóm trọng yếu Tình trạng chung và tác động của du lịch Yêu cầu lựa chọn và điều chỉnh cẩn thận Sổ ý kiến du khách Trải nghiệm của du khách có thể không phù hợp về số liệu thống kê Bảng hỏi và Phỏng vấn Có cái nhìn sâu sắc về các ý kiến và hành động Cần chọn mẫu cẩn thận Cần chuyên gia nghiên cứu Quan sát Tổng quan tình hình. Đánh giá sự thành công/thất bại của các hành động Có chứng cớ Nguồn ảnh: Pixabay, Lời khuyên cho việc xây dựng bảng khảo sát hiệu quả 51 • Không phải ai cũng quen với các thuật ngữTránh các thuật ngữ • Khảo sát cần dễ đọc và dễ hiểu đối với phần lớn mọi người Sử dụng ngôn ngữ đơn giản • Đảm bảo các câu hỏi không thể được hiểu theo nhiều hơn một cáchTránh sự mập mờ • Không cố gắng gây ảnh hưởng đến các câu trả lời khi đặt ra câu hỏi Tránh các câu hỏi chỉ dẫn câu trả lời • Kết hợp 2 câu hỏi vào 1 sẽ đưa đến kết quả là chỉ 1 câu được trả lời đầy đủHỏi từng câu hỏi một Các câu hỏi khảo sát xây dựng chưa tốt LỜI KHUYÊN VÍ DỤ TỒI VÍ DỤ TỐT Tránh sử dụng thuật ngữ Anh(chị) đến đây với mục đích thăm thân (VFR)? ? Sử dụng ngôn ngữ đơn giản Mức độ thường xuyên anh(chị) sử dụng dịch vụ bán lẻ của các đại lý lữ hành? ? Tránh mập mờ Anh(chị) có thường xuyên thăm các điểm hấp dẫn không? ? Tránh câu hỏi dẫn dắt Anh(chị) có chống lại sự mở rộng của sân bay? ? Mỗi lúc hỏi mỗi câu Anh(chị) đã đến thăm quan trung tâm thông tin du lịch chưa, và nếu rồi bạn thấy dịch vụ ở đó thế nào? ? Câu hỏi khảo sát theo ví dụ tốt LỜI KHUYÊN VÍ DỤ TỒI VÍ DỤ TỐT Tránh sử dụng thuật ngữ Anh(chị) đến đây với mục đích thăm thân (VFR)? Anh(chị) đến đây để thăm bạn bè và/hoặc người thân? Sử dụng ngôn ngữ đơn giản Mức độ thường xuyên anh(chị) sử dụng dịch vụ bán lẻ của các đại lý lữ hành? Anh(chị) có hay dùng dịch vụ của các đại lý lữ hành? (có hay đi theo tour) Tránh mập mờ Anh(chị) có thường xuyên thăm các điểm hấp dẫn không? Các điểm tham quan nào sau đây anh (chị) đã đến thăm trong vòng 6 tháng gần đây? Tránh câu hỏi dẫn dắt Anh(chị) có chống lại sự mở rộng của sân bay? Ý kiến cúa anh(chị) về việc mở rộng sân bay là gì? Anh(chị) ủng hộ hay chống đối hay không quan tâm? Mỗi lúc hỏi mỗi câu Anh(chị) đã đến thăm quan trung tâm thông tin du lịch chưa, và nếu rồi bạn thấy dịch vụ ở đó thế nào? Anh(chị) đã đến thăm Trung tâm thông tin Du lịch chưa? Rồi/Chưa (Nếu chọn rồi, xin hãy tiếp tục với câu hỏi 2) Anh(chị) có hài lòng với dịch vụ anh(chị) đã nhận được không? (đánh giá theo thang điểm) Lời khuyên của STCRC cho việc cắt giảm chi phí thu thập dữ liệu • Sử dụng các công cụ thu thập sẵn có • Chuẩn bị kỹ cho việc thu thập dữ liệu • Hạn chế câu hỏi và tiến hành thử nghiệm Nguồn: Carson, D., Richards, F. & Tremblay, P. (undated), Local level data collection: ‘Know your patch’ kit, Sustainable Tourism Cooperative Research Centre, Australia • Nhờ sự hỗ trợ của các bên liên quan từ trước • Sử dụng các cách mới khi thu thập dữ liệu • Bắt đầu từ việc nhỏ Các nguyên tắc trong phân tích tốt các dữ liệu • Nghiên cứu “nền tảng” đầu tiên để các nghiên cứu sau đó phải tuân theo CHỈ SỐ SO SÁNH CƠ BẢN • So sách dữ liệu với chỉ số so sánh cơ bản • Có thể sử dụng mức trung bình trong ngành TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU • Hỗ trợ thiết lập nếu các kết quả tích cực hay tiêu cực trong tình hình thực tế của địa phương HẠN CHẾ VỚI CÁC BiẾN ĐỔI CHẤP NHẬN ĐƯỢC (NÚT THẮT) Hệ thống kiểm soát hiệu quả thường kết hợp nhiều công cụ khác nhau để hỗ trợ trong quá trình phân tích kết quả: Ví dụ chỉ số so sánh cơ bản, tiêu chuẩn tham chiếu và nút thắt Thiết lập chỉ số so sánh cơ bản • Khảo sát được thực hiện năm 2014 xác định là 15% các hộ gia đình trong làng có nước máy • Số liệu này thành lập nên Cơ sở cho các hộ gia đình có nước máy tại một điểm đến Sử dụng tiêu chuẩn tham chiếu • Năm 2015 một khảo sát lặp lại được thực hiện và ghi lại là 25% các hộ gia đình có nước máy • Con số này chỉ ra là có sự biến đổi tích cực 10% so với con số Cơ sở Năm 1 So sánh với nút thắt • Với vấn đề có nước máy, bất cứ con số nào không đạt 100% thì đều cần phải hành động • Tuy nhiên, nếu nghiên cứu về diện tích rừng được bảo tồn trong cộng đồng, 40% có thể là mục tiêu có thể chấp nhận được tùy theo Tiêu chuẩn Năm 1 Ví dụ: Nút thắt thay đổi có thể chấp nhận được cho chương trình quốc gia về du lịch bền vững ở Samoa CHỈ SỐ KẾT QUẢ NÚT THẮT THỰC HiỆN M Ô I T R Ư Ờ N G % các khách sạn mới thực hiện đánh giá tác động môi trường 33% 90-100% RẤT TỆ % các khách sạn có biện pháp xử lý nước thải thứ cấp hoặc cấp 3 8% 30-50% RẤT TỆ % du khách tham gia vào các hoạt động du lịch tự nhiên 8% 20-40% RẤT TỆ % các điểm du lịch vượt được các bài kiểm tra về chất lượng nước 50% 70-90% TỆ % các khách sạn dùng rác thải hữu cơ làm phân 76% 60-80% ĐẠT Lượng nước mỗi khách sử dụng trong khách sạn (theo lít) 928 500-1000 ĐẠT K I N H T Ế Đóng góp trực tiếp của các doanh nghiệp du lịch vào GDP 4% 10-20% TỆ Thành phần các doanh nghiệp mới tập trung vào du lịch 4% 10-20% TỆ Thành phần các việc làm trong khách sạn ở các khu vực nông thôn 48% 40-60% ĐẠT X Ã H Ộ I Nhân viên khách sạn tham gia vào các khóa đào tạo 27% 25-50% ĐẠT Các làng được đưa vào chương trình nhận thức về du lịch 28% 25-50% ĐẠT Thành phần các sự kiện truyền thống trong các Lễ hội Du lịch 50% 50-70% ĐẠT Thành phần các gian hàng thủ công trong tổng số các gian hàng trong hội chợ 21% 20-40% ĐẠT Các cơ sở du lịch thông báo cho du khách về phương thức ứng xử ở địa phương 72% 50-70% TỐT Nguồn: SNV Vietnam & the University of Hawaii, School of Travel Industry Management 2007, A Toolkit for Monitoring and Managing Community-based Tourism, SNV Vietnam & the University of Hawaii, USA 3. Trình bày kết quả chương trình kiểm soát tác động du lịch • Không cần thiết thực hiện chương trình kiểm soát nếu không ai được biết về kết quả • Các bên liên quan và những người ra quyết định cần phải được biết về kết quả để có thể hành động • Kết quả phải được trình bày để giúp các bên liên quan củng cố các hành động tích cực hoặc sửa chữa các vấn đề Xem xét nhu cầu của người sử dụng tiềm năng Mô tả kết quả theo cách đơn giản nhất có thể CÁC NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC TRÌNH BÀY KẾT QUẢ Các lựa chọn để gửi đi thông điệp Các cuộc họp và hội thảo Cung cấp phân tích về kết quả chương trình kiểm soát trong họp hay hội thảo thực tế. Bao gồm cả phân tích sâu và giải thích chi tiết các vấn đề Các bản tin và báo cáo Cung cấp chi tiết kết quả trong tở thông tin của tổ chức hoặc tạo ra tờ thông tin chuyên về việc thông báo các kết quả, bao gồm các kết quả trong báo cáo hàng năm của tổ chức Trang Thông tin điện tử Tạo ra một phần trong website của tổ chức cung cấp chi tiết về tiến trình về việc tiến hành phát triển bền vững Email Cung cấp thông tin về chương trình kiểm soát bền vững trực tiếp vào hòm thư của các bên liên quan, nếu gửi từ các giám đốc/nhân viên chủ chốt có thể bổ sung mức độ tác quyền. Nhanh chóng và trực tiếp Nguồn ảnh: Pixabay, 4. Tiếp nhận và cải thiện chương trình kiểm soát các tác động du lịch • Việc rà soát kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện để đảm bảo chương trình kiểm soát vẫn còn hiệu quả và có ý nghĩa khi tình hình thay đổi • Rà soát tính thành công/thất bại phải được thực hiện bởi Ban chỉ đạo sau mỗi chiến dịch • Tham vấn các bên liên quan về tính hữu dụng của dữ liệu và các chiến lược cải thiện Danh sách kiểm tra các vấn đề của UNWTO trong đánh giá lại hiệu quả các chỉ số 1/2 Các chỉ số có được sử dụng không? (ai dùng, dùng thế nào?) Các chỉ số nào được sử dụng? Đối tượng sử dụng có thấy các chỉ số hữu dụng không? Đối tượng sử dụng còn các nhu cầu nào khác không? Có những đối tượng sử dụng tiềm năng nào khác không? Các chỉ số có đúng định dạng, hay có cần các hình thức đầu ra/kết quả khác không? Có cacsht hưc thu thập hay phân tích dữ liệu mới nào có thể giúp cho việc thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn không? Đánh giá tính hiệu quả của chỉ số 62 Có các vấn đề mới nào mới nổi và cần các chỉ số không? Thông tin sẵn có có thể cho phép bổ sung các chỉ số trước đây khó thực hiện nhưng được coi là quan trọng? Có chứng cớ về kết quả có bị ảnh hưởng bởi các chỉ số không? Những rào cản nào, nếu có, có thể làm hạn chế việc sử dụng các chỉ số? Đánh giá tính hiệu quả của chỉ số Danh sách kiểm tra các vấn đề của UNWTO trong đánh giá lại hiệu quả các chỉ số 2/2 63 Xin trân trọng cảm ơn! Thank you!
File đính kèm:
- bai_giang_du_lich_co_trach_nhiem_bai_8_kiem_soat_tac_dong_du.pdf