Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Phạm Thị Khánh
Tóm tắt Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Phạm Thị Khánh: ...thời ại: thắng lợi cuối cùng sẽ thuộc về dân tộc chính nghĩa. b) Ngu ên nh n thắng lợi v kinh nghiệm l ch sử * Nguyên nhân thắng lợi: Thắng lợi trên l ết quả của những nhân tố sau ây: - Đó l sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng, ứng ầu l Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đảng ã ề ra ƣờng lối háng chiến úng ắn...ột phần những thứ ó ƣợc cho hông. Do ó, hạch toán inh tế chỉ l hình thức. Nh nƣớc giao chỉ tiêu ế hoạch, cấp phát vốn, vật tƣ cho doanh nghiệp còn doanh nghiệp hoạt ộng trên cơ sở các quyết ịnh của cơ quan Nh nƣớc có thẩm quyền v giao nộp sản phẩm cho Nh nƣớc. Lỗ thì Nh nƣớc bù, lãi thì Nh ...c bộ, bản vị, ịa phƣơng còn há phổ biến. Quyền l m chủ của nhân dân còn bị vi phạm. - Vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc v các tổ chức chính trị - xã hội còn yếu, chƣa có cơ chế thật hợp lý ể phát huy vai trò n y. - Phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chín...
ập dân tộc, dân chủ v tiến bộ xã hội trên thế giới”57. Đại hội XII của Đảng xác ịnh mục tiêu của công tác ồi ngoại l : Nâng cao hiệu quả công tác ối ngoại v chủ ộng hội nhập quốc tá. Giữ gìn hòa bình, ổn ịnh, tạo môi trƣờng, iều iện thuận lợi ể xây dựng v bảo vệ ất nƣớc. Nâng cao vị thế của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế58 - Nhiệm vụ của ối ngoại: Để phục vụ cho mục tiêu trên, ối ngoại phải thực hiện 3 nhiệm vụ cụ thể sau ây: + Giữ vững môi trƣờng hòa bình, ổn ịnh ể phát triển inh tế - xã hội. 57 Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 236. 58 Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 272 PT IT 139 + Mở rộng ối ngoại v hội nhập inh tế thế giới ể tạo thêm nguồn lực áp ứng yêu cầu phát triển của ất nƣớc. + Phát huy vai trò v nâng cao vị thế của Việt Nam trong quan hệ quốc tế, góp phần v o cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ v tiến bộ xã hội. * Tƣ tƣởng chỉ ạo: - Thực hiện nhất quán ƣờng lối ối ngoại ộc lập, tự chủ; a dạng hóa, a phƣơng hóa các quan hệ quốc tế; chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế thế giới; ƣa các mối quan hệ ã ƣợc thiết lập i v o chiều sâu. - Trong quan hệ ối ngoại phải quán triệt ầy ủ, sâu sắc các quan iểm sau: + Thứ nhất: Kiên ịnh trong ấu tranh bảo vệ chủ quyền v lợi ích cính áng của quốc gia dân tộc. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết. Lợi ích dân tộc chân chính của Việt Nam l xây dựng th nh công v bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, ồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo hả năng của Việt Nam + Thứ hai: Quán triệt nguyên tắc “ ả uy t b t đồ t ô u t ơ l ợ ò bình”. Điều ó có nghĩa l trong quan hệ quốc tế luôn có 2 mặt hợp tác v ấu tranh nhƣng ấu tranh l m sao ể vẫn hông phá vỡ sự hợp tác; hi giải quyết mâu thuẫn phải lấy lợi ích to n cục của dân tộc l m thƣớc o. + Thứ ba: Thực hiện nguyên tắc giữ vững ộc lập, thống nhất v CNXH nhƣng phải rất sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong sách lƣợc ngoại giao ể trong bất ỳ tình huống n o cũng hông bị rơi v o thế ối ầu, cô lập hay lệ thuộc. Nguyên tắc n y l sự ế thừa v phát triển phƣơng châm ngoại giao của Hồ Chủ Tịch “dĩ bất biến, ứng vạn biến”. + Thứ tƣ: Giữ vững v tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng, sự quản lý của nh nƣớc ối với các hoạt ộng ngoại giao. * Một số phƣơng hƣớng ngoại giao chủ yếu: Để cụ thể hóa ƣờng lối ó Đảng ta ã xác ịnh những phƣơng hƣớng ngoại giao chủ yếu nhƣ sau với thứ tự ƣu tiên từ trên xuống dƣới: - Thứ nhất: Quản lý v xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển với các các nƣớc láng giềng trên cả 3 tầng nấc theo thứ tự ƣu tiên: các nƣớc có chung ƣờng biên giới, các nƣớc trong hối ASEAN v các nƣớc trong hu vực Châu Á- Thái Bình Dƣơng với quan iểm “ u lá ầ ”. Mục ích của quan iểm ó là ể tạo dựng môi trƣờng quốc tế hữu hảo liên quan trực tiếp tới sự ổn ịnh của ất nƣớc, ể “biến Đông Dƣơng từ chiến trƣờng th nh thị trƣờng”. - Thứ hai: Coi trọng quan hệ với các nƣớc lớn v các trung tâm lớn nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Nga, EU, Nhật Bản...Mặc dù chúng ta luôn phấn ấu cho sự bình ẳng giữa các PT IT 140 quốc gia nhƣng hông thể phủ nhận vai trò của các nƣớc lớn, các trung tâm lớn ối với sự phát triển của thế giới nói chung v nƣớc ta nói riêng. Vì vậy, ta hông thể hông d nh mối quan tâm thỏa áng tới việc xây dựng quan hệ với họ. - Thứ ba: L m tốt công tác bảo hộ công dân - Thứ tƣ: Tăng cƣờng hợp tác v ối thoại chiến lƣợc với nhiều ối tác; nâng cấp quan hệ song phƣơng với một số quốc gia th nh ối tác chiến lƣợc v ối tác to n diện - Thứ năm: Tiếp tục mở rộng quan hệ với các bạn bè truyền thống ã từng sát cánh với Việt Nam trong những năm tháng chiến tranh nhƣ Trung Quốc, Nga, CuBa... - Thứ sáu: Củng cố quan hệ với các ảng cầm quyền, các Đảng Cộng sản cánh tả. - Thứ bảy: Mở rộng v phát triển công tác ối ngoại nhân dân theo phƣơng châm “chủ ộng, linh hoạt, sáng tạo v hiệu quả”. - Thƣa tám: Chủ ộng tham gia cuộc ấu tranh chung vì quyền con ngƣời, sẵn s ng ối thoại với các tổ chức quốc tế về vấn ề nhân quyền. Đồng thời iên quyết l m thất bại âm mƣu, h nh ộng xuyên tạc v lợi dụng các vấn ề dân chủ, nhân quyền, dân tộc và tôn giáo hòng can thiệp v o công việc nội bộ, xâm phạm ộc lập, chủ quyền, an ninh v ổn ịnh chính trị của Việt Nam. - Thứ chín: Tích cực tham gia giải quyết các vấn ề to n cầu. b) Một số chủ trƣơng, chính sách lớn để mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc t Các văn iện của Đảng về chính sách ối ngoại ã nêu ra một số chủ trƣơng chính sách lớn về vấn ề hội nhập inh tế thế giới nhƣ sau: - Đƣa các quan hệ quốc tế ã ƣợc thiết lập i v o chiều sâu, ổn ịnh, bền vững. - Chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp. - Bổ sung v ho n thiện hệ thống pháp luật v thể chế inh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy ịnh của WTO. - Đẩy mạnh cải cách h nh chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nh nƣớc ể tạo iều iện tốt cho sản xuất inh doanh. - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp v sản phẩm trong hội nhập inh tế quốc tế. - Giải quyết tốt các vấn ề văn hóa, xã hội v môi trƣờng trong quá trình hội nhập. - Xây dựng v vận h nh có hiệu quả mạng lƣới an sinh xã hội nhƣ giáo dục, bảo hiểm, y tế; ẩy mạnh công tác xóa ói giảm nghèo; có các biện pháp cấm, hạn chế nhập hẩu những mặt h ng có hại cho môi trƣờng; tăng cƣờng hợp tác quốc tế trên lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. PT IT 141 - Giữ vững v tăng cƣờng quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập. - Đổi mới v tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng, sự quản lý của Nh nƣớc ối với các hoạt ộng ối ngoại. 8.2.3. Th nh tựu, ý nghĩa, hạn ch , ngu ên nh n hạn ch v i học kinh nghiệm a) Th nh tựu v ý nghĩa * Th nh tựu: Sau gần 30 năm thực hiện ƣờng lối quan hệ ối ngoại rộng mở, hội nhập inh tế quốc tế, ngoại giao nƣớc ta ã ạt ƣợc những th nh tựu sau ây: - Một l : á t b o v y, vậ á t lự t ù đị để tạo dự ô tr ờ u t t uậ lợ o sự ệ x y dự và bảo vệ T u . Để ạt ƣợc iều ó, trƣớc hết, ngoại giao Việt Nam phải giải quyết ƣợc vấn ề Campuchia. Từ năm 1979, Mỹ, ASEAN v nhiều nƣớc hác ặt việc Việt Nam rút quân hỏi Campuchia l iều iện tiên quyết ể chấm dứt bao vây, cấm vận. Vì vậy, từ năm 1987 Bộ Chính trị ã thông qua nghị quyết số 2 nhằm xem xét lại chính sách an ninh quốc gia, thay ổi cách giúp ể nhân dân Campuchia nhanh chóng tự gánh vác lấy trách nhiệm của họ v sau ó Việt Nam sẽ rút hết quân ội của mình về nƣớc. Nghị quyết Trung Ƣơng lần thứ 13 năm 1988 hẳng ịnh lại quyết tâm ó. Thực hiện úng cam ết, ng y 26/9/1989 Việt Nam ã rút to n bộ quân tình nguyện hỏi lãnh thổ Campuchia. Ng y 23/11/1991, sau nhiều nỗ lực của các bên, H ệ đị P r v ột ả á toà d ệ o v đ C u đã đ ợ ý t. Hiệp ịnh ã mở ra tiền ề ể Việt Nam thúc ẩy quan hệ với hu vực v cộng ồng quốc tế; chấm dứt tình trạng bị bao vây, cấm vận. - Hai là: Việt Nam ã b t ờ ó đ ợ u ệ vớ á ớ lớ à tr ớ đó có xu đột nhƣ Trung Quôc, Hoa Kỳ v bắt đầu t uá tr ộ ậ u t . + Ngày 5/11/1991, Việt Nam v Trung Quốc ý tuyên bố bình thƣờng hóa quan hệ giữa 2 nƣớc + Ngày 11/7/1995 Việt Nam v Hoa Kỳ ý tuyên bố bình thƣờng hóa quan hệ giữa 2 nƣớc. + Ngày 28/7/1995, Việt Nam ra nhập ASEAN. Sự iện n y ánh dấu sự hội nhập của nƣớc ta với hu vực Đông Nam Á. - Ba là: đã ả uy t ột á ò b á v đ b ê ớ , lã t , b ể đảo vớ á ớ l ê u . + Đ m phán th nh công với Malaixia về giải pháp “gác tranh chấp, cùng hai thác” ở vùng biển chồng lấn giữa hai nƣớc. + Thu hẹp diện tranh chấp vùng biển với các nƣớc ASEAN. PT IT 142 + Ký với Trung Quốc “Hiệp ƣớc về phân ịnh biên giới trên bộ, Hiệp ịnh phân Vịnh Bắc Bộ v Hiệp ịnh về hợp tác nghề cá”. - B là: M rộ u ệ đ oạ t eo ớ đ ơ ó , đ dạ ó . + Lần ầu tiên trong lịch sử, Việt Nam có quan hệ chính thức với tất cả các nƣớc lớn, ể cả 5 nƣớc ủy viên thƣờng trực Hội ồng Bảo an Liên hiệp quốc. Tất cả các nƣớc lớn ều coi trọng vai trò của Việt Nam ở Đông Nam Á. + Ngày 17/7/1995, Việt Nam ý Hiệp ịnh hung với liên minh châu Âu(EU) + Ký thỏa thuận với Trung Quốc hiệp ịnh quan hệ “Láng giềng hữu nghị, hợp tác to n diện, ổn ịnh lâu d i, hƣớng tới tƣơng lai” (năm 1999). + Thiết lập quan hệ ối tác hợp tác chiến lƣợc to n diện Việt Nam – Trung Quốc (5- 2008). + Ký hiệp ịnh thƣơng mại song phƣơng Việt Nam – Hoa Kỳ (13/7/2001). + Ký Tuyên bố về quan hệ ối tác chiến lƣợc với Nga (2001). + Ký hiệp ịnh quan hệ ối tác tin cậy v ổn ịnh lâu d i với Nhật Bản (2002). + Tổng cộng, Việt Nam ã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 nƣớc trong tổng số hơn 200 nƣớc trên thế giới. + Tháng 10/2007, Đại hội ồng Liên hợp quốc ã bầu Việt Nam l m ủy viên hông thƣờng trực Hội ồng Bảo an nhiệm ỳ 2008-2009 với 183/190 số phiếu ủng hộ. + Ngày 12/11/2013, Việt Nam ã trúng cử với số phiếu cao nhất (184/192) trong số 14 nƣớc th nh viên mới v lần ầu tiên trở th nh th nh viên Hội ồng Nhân quyền Liên hợp quốc - Năm l : tham gia tích ự vào á t t u t . + Cho ến nay, Việt Nam l th nh viên của 63 tổ chức quốc tế v có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới. Việt Nam ã hoạt ộng tích cực với vai trò ng y c ng tăng tại Liên hợp quốc (ủy viên ECOSOC, ủy viên Hội ồng chấp h nh UNDP, UNFPA v UPU...), phát huy vai trò th nh viên tích cực của phong tr o Không liên ết, Cộng ồng các nƣớc có sử dụng tiếng Pháp, ASEAN ... + Năm 1993, Việt Nam hai thông quan hệ với các tổ chức t i chính tiền tệ quốc tế nhƣ: Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân h ng Thế giới (WB), Ngân h ng Phát triển châu Á (ADB); + Tháng 7/1995, Việt Nam tham gia hu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). + Tháng 3/1996, tham gia diễn n hợp tác Á – Âu (ASEM) với tƣ cách l th nh viên sáng lập. PT IT 143 + Tháng 11/1998, gia nhập tổ chức Diễn n hợp tác inh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng (APEC). + Ngày 11/1/2007, Việt Nam ƣợc ết nạp l m th nh viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO). Sự iện n y ã tạo ra h nh lang pháp lý cho Việt Nam hội nhập thế giới, hiến Việt Nam trở nên hấp dẫn hơn trong mắt các nh ầu tƣ, tăng niềm tin của các nh ầu tƣ nƣớc ngo i v o Việt Nam. + Ngày 4/2/2016, Việt Nam cùng 11 nƣớc ã chính thức ý ết ể xác thực lời văn Hiệp ịnh Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) tại Aucland, New Zealand - Sáu là: t u út đầu t ớ oà , rộ t ị tr ờ , t t u o ọ ô ệ và ỹ ă uả lý. + Đến năm 2015, Việt Nam ã có quan hệ inh tế thƣơng mại với 230 quốc gia v vùng lãnh thổ, trong ó có 74 nƣớc áp dụng quy chế tối huệ quốc; thiết lập v ý ết hiệp ịnh thƣơng mại hai chiều với gần 90 nƣớc v vùng lãnh thổ. + Đã thu hút ƣợc hối lƣợng lớn ầu tƣ nƣớc ngo i. Năm 2007, thu hút ầu tƣ nƣớc ngo i của Việt Nam ạt 20,3 tỉ USD; năm 2008 ạt hoảng 65 tỉ USD; năm 2015 ạt: 22,76 t USD. Kim ngạch xuất hẩu năm 1986 chỉ ạt 789 triệu USD thì, năm 2008 ạt 62,9 t USD, năm 2010 ƣớc ạt 71,6 t $, năm 2015 ƣớc ạt: 162,11 t USD. + Tính ến hết năm 2015, ã có 101 quốc gia v vùng lãnh thổ ầu tƣ tại Việt Nam, các nƣớc ứng ầu trong danh sách l : H n Quốc, Nhật Bản, Singgapo, Đ i Loan, BritishVirginIslands, Hồng Kông, Malaysia, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan + Việt Nam ã bƣớc ầu tiếp cận những th nh tựu hoa học, công nghệ v inh nghiệm quản lý sản xuất hiện ại. - Bảy l : Từ b ớ đ oạt độ á do ệ và ả t vào ô tr ờ ạ tr . Tƣ duy l m ăn mới, lấy hiệu quả sản xuất inh doanh l m thƣớc o v ội ngũ các nh doanh nghiệp mới năng ộng, sáng tạo có iến thức quản lý ang hình thành. * Ý nghĩa: Những th nh tựu ối ngoại trên có ý nghĩa rất quan trọng ối với sự phát triển v vị thế ất nƣớc. - Những th nh tựu ngoại giao trên ã chứng tỏ sự đú đắ Đả đ ớ t duy oạ o l y lợ d tộ là ụ t êu o ả t. Sự thay ổi tƣ duy luôn l vấn ề hông dễ d ng nhƣng chỉ trên cơ sở nhận thức mới ó thì ƣờng lối ổi mới mới ƣợc hình th nh. - Trên cơ sở những th nh tựu ã ạt ƣợc, ta ã tr t đ ợ á uồ lự bê ngoài ết hợp với các nguồn lực trong nƣớc hình th nh lên sức mạnh tổng hợp góp phần ƣa ến những th nh tựu inh tế to lớn. PT IT 144 - Góp phần giữ vững v củng cố ất nƣớc về mọi phƣơng diện, tạo ra thế v lực mới cho ất nƣớc i lên. - Góp phần nâng cao vị thế v phát huy vai trò nƣớc ta trên trƣờng quốc tế. C ơ lĩ (bổ sung, phát triển năm 2011) nhận ịnh: “nƣớc ta có quan hệ quốc tế rộng rãi, có vị thế ng y c ng quan trọng trong hu vực v trên thế giới”. 59 b) Hạn ch Bên cạnh những th nh tựu ã ạt ƣợc thì trong quá trình thực hiện ƣờng lối ối ngoại ổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế sau ây: - Thứ nhất: Trong quan hệ với các nƣớc, nhất l các nƣớc lớn, chúng ta còn bị lúng túng, bị ộng. Chƣa xây dựng ƣợc quan hệ lợi ích an xen, tùy thuộc lẫn nhau giữa các nƣớc. - Thứ hai: Một số chủ trƣơng, cơ chế, chính sách chậm ƣợc ổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế. Hệ thống luật pháp chƣa ho n chỉnh, hông ồng bộ, gây hó hăn trong việc thực hiện các cam ết của các tổ chức inh tế quốc tế. Cơ chế phối hợp giữa các ng nh, nhất l inh tế, quốc phòng, an ninh, ối ngoại còn chƣa ồng bộ. - Thứ ba: Chƣa hình th nh ƣợc một ế hoạch tổng thể v d i hạn về hội nhập inh tế quốc tế v một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam ết. - Thứ tƣ: Doanh nghiệp trong nƣớc quy mô nhỏ, yếu ém về quản lý v công nghệ, về vốn nên sức cạnh tranh còn ém. -Thứ năm: Đội ngũ cán bộ lĩnh vực ối ngoại nhìn chung chƣa áp ứng ƣợc nhu cầu cả về số lƣợng v chất lƣợng; cán bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về luật pháp quốc tế nên gặp nhiều hó hăn trong hợp tác. Đây l lỗ hổng về nhân sự cần ƣợc bổ sung cho các doanh nghiệp trong tƣơng lai. - Thứ sáu: “Công tác nghiên cứu, dự oán chiến lƣợc về ối ngoại còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các cơ quan ối ngoại của Đảng, nh nƣớc , nhân dân v giữa các lĩnh vực chính trị, inh tế , văn hóa ối ngoại chƣa ồng bộ.’’60 c) Các i học kinh nghiệm Qua việc nhìn lại những th nh tựu v hạn chế của công tác ối ngoại Việt Nam thời ỳ ổi mới, ta có thể rút ra một số b i học nhƣ sau: 59 Văn iện Đại hội Đảng lần thứ XI, tr 64 60 Văn iện Đại hội Đảng XI, tr170. PT IT 145 - B i học thứ nhất: Luôn phải ổi mới tƣ duy cho ịp với sự phát triển của thời ại, phải nhận thức ƣợc những biến ổi nhanh chóng của thế giới. Việc ổi mới tƣ duy phải thƣờng xuyên trong thời ại tin học v inh tế tri thức. - B i học thứ hai: Trong thời ại m hòa bình v hợp tác l dòng chảy chính của lịch sử thì đ ờ l oạ o đ t oạ ả t y o đ đầu. Tƣ duy mới ó sẽ dẫn ến việc xác ịnh bạn, thù hông trên cơ sở ý thức hệ nhƣ trƣớc. Trên một thế giới với gần 200 nƣớc v vùng lãnh thổ thì hông thể hông có mâu thuẫn nhƣng phải giải quyết mâu thuẫn chủ yếu bằng con ƣờng thƣơng lƣợng, hông ể chiến tranh, xung ột vũ trang xảy ra. V hợp tác hông có nghĩa l hông có cạnh tranh nhƣng cạnh tranh ể dẫn ến tăng cƣờng hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi chứ hông phải phá vỡ hợp tác - B i học thứ ba: Phải ặt lợi ích dân tộc lên trên hết v nắm vững những nguyên tắc ộc lập, tự chủ trong mọi hoạt ộng ối ngoại. Lợi ích cao nhất của nhân dân ta l ộc lập, thống nhất, chủ quyền v to n vẹn lãnh thổ m Hồ Chủ Tịch ã tổng ết l “Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”. Chúng ta hông bao giờ vì lợi ích trƣớc mắt,cục bộ n o ó ể l m tổn hại ến lợi ích lớn nhất ó. - B i học thứ tƣ: Trong hi chủ trƣơng trở th nh bạn v ối tác tin cậy của tất cả các nƣớc thì chúng ta vẫn phải ƣu tiên h ng ầu cho quan hệ với các nƣớc láng giềng v có quan hệ cân bằng với tất cả các nƣớc lớn. Thực tế cho thấy, giữa các nƣớc l ng giềng luôn có những vấn ề tranh chấp, ặc biệt l tranh chấp về lãnh thổ do những yếu tố lịch sử ể lại. Để giải quyết những mâu thuẫn ó òi hỏi nỗ lực v thiện chí của tất cả các bên liên quan m iều ầu tiên l phải có chính sách láng giềng thân thiện, hòa hiếu, cùng nhau xây dựng môi trƣờng hòa bình ể cùng ổn ịnh phát triển. Do vị trí ịa lý v lịch sử, chúng ta có quan hệ với hầu hết với các nƣớc lớn trên thế giới. Do ó, nếu chúng ta hông có chính sách ngoại giao ộc lập, tự chủ thì rất dễ trở th nh “sân chơi” ể các nƣớc lớn tranh gi nh ảnh hƣởng. Do ó, xuất phát từ lợi ích cao nhất của dân tộc, chúng ta cần thực hiện chính sách ngoại giao cân bằng, tạo thế an xen lợi ích - B i học thứ năm: Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa mặt trận ngoại giao v mặt trận inh tế ối ngoại. Trƣớc ây trong chiến tranh chúng ta ã tạo ƣợc sức mạnh tổng hợp bằng sự phối hợp giữa 3 mặt trận quân sự, chính trị v ngoại giao thì ng y nay hi ta coi inh tế l mặt trận h ng ầu thì phải có sự phối hợp ngoại giao v inh tế, ngoại giao phải phục vụ inh tế, l cầu nối ƣa doanh nghiệp các nƣớc xích lại gần nhau. Do ó, việc ánh giá một cơ quan ại diện ngoại giao có năng lực hay hông phần lớn phải xem xét sự óng góp của cơ quan ó v o công cuộc xây dựng quan hệ inh tế - thƣơng mại giữa các nƣớc ó. - B i học thứ sáu: Phải tuyệt ối trung th nh v chấp h nh nghiêm chỉnh sự lãnh ạo của Đảng trong hoạt ộng ngoại giao. Ngoại giao hác với các ngh nh hác l ở PT IT 146 chỗ nó ộng ến quan hệ với thế giới, rất dễ “xảy một ly, i một dặm”. Việc chấp h nh nghiêm chỉnh sự lãnh ạo của Đảng phải diễn ra h ng ng y, thể hiện trong chế ộ thỉnh thị báo cáo v phát ngôn. Trên ây l một số nội dung cơ bản về ƣờng lối ối ngoại của Đảng ta thời ỳ ổi mới . Tuy nhiên, tình hình thế giới diễn biến rất nhanh chóng v phức tạp nên hông thể có một ƣờng lối ngoại giao bất biến, an b i. Những nhận thức v chủ trƣơng ã có hông thể coi l chân lý cuối cùng, bất di bất dịch. Trái lại, hoạt ộng ngoại giao phải bám sát những thay ổi hông ngừng của cả thế giới ể góp phần thúc ẩy Việt Nam hòa nhập một cách chủ ộng, góp phần xây dựng một nƣớc Việt Nam “dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” nhƣ mục tiêu m Đảng ta ã ề ra. Vì vậy, nhận thức của chúng ta về vấn ề n y cũng phải hông ngừng ƣợc bổ sung. C. C U HỎI ÔN TẬP 1. Bối cảnh lịch sử thế giới v Việt Nam trong thời gian 1975-1986 diễn ra nhƣ thế n o? 2. Phân tích ƣờng lối ối ngoại của Đảng thời ỳ 1975-1986 và nêu ết quả, ý nghĩa, chỉ ra hạn chế, nguyên nhân của nó. 3. Phân tích ho n cảnh lịch sử v quá trình hình th nh ƣờng lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ ổi mới? 4. Trình bày nội dung ƣờng lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ ổi mới của Đảng? 5. Phân tích những th nh tựu, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân của ƣờng lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ ổi mới? D. VẤN ĐỀ THẢO LUẬN 1. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc láng giềng, hu vực. 2. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc lớn trên thế giới. 3. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc có bạn bè truyền thống. 4. Quá trình hình thành và phát triển tƣ duy ối ngoại của Đảng từ 1986 ến nay. PT IT 147 TÀI LIỆU HỌC TẬP T i liệu ắt uộc. 1. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2015), G áo tr Đ ờ l á ạ Đả Cộ sả V ệt N (Dà o s v ê đạ ọ , o đẳ ô uyê à Mác-Lê , t t Hồ C M ), Nxb Chính trị quốc gia 2. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016), Tập b i giảng Đ ờ l cách ạ Đả Cộ sả V ệt N T i liệu tham khảo. 1. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016): Tập b i giảng N ữ n uyê lý ơ bả C ĩ Má – Lê nin II. 2. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016): Tập b i giảng T t Hồ C M . 1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Vă ệ Đả Toà tậ (54 tập), Nxb chính trị quốc gia, H Nội. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Vă ệ Đả t ờ ỳ đ ớ (Đạ ộ VI đ Đạ ộ XII), Nxb Chính trị quốc gia, H Nội. 4. Ban chỉ ạo tổng ết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1996). T t uộ á t ự d P á , t ắ lợ và bà ọ , Nxb Chính trị quốc gia, H Nội. 5. Ban chỉ ạo tổng ết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1995). T t uộ á Mỹ, u ớ , t ắ lợ và bà ọ , Nxb Chính trị quốc gia, H Nội. 6. Ban Tƣ tƣởng – Văn hóa Trung ƣơng (2006), C uyê đ ê u N ị uy t Đạ ộ X Đả (dù o á bộ t và báo áo v ê ), Nxb Chính trị quốc gia, H Nội. 7. Ban Tuyên giáo Trung ƣơng (2016), T i liệu hỏi – áp các văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII của Đảng, Nxb Chính trị Quốc gia. 8. Trung tâm o tạo bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị, Một s uyê đ v Đ ờ l á ạ Đả Cộ sả V ệt N , Đại học quốc gia H Nội, H. 2008. PT IT
File đính kèm:
- bai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_pha.pdf