Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Nguyễn Vượng Thịnh (Phần 1)

Tóm tắt Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Nguyễn Vượng Thịnh (Phần 1): ...ột tên là tên của Instance được đặt. Trên một mạng máy tính nếu có đủ quyền hạn ta hoàn toàn có thể thực hiện kết nối đến Server nói trên. Từ một máy SQL Client có thể thực hiện đồng thời kết nối đến nhiều Server khác nhau, đây cũng chính là ưu điểm của SQL Server. Nếu bạn cài đặt phiên bản SQL...- Money, Smallmoney. Bit: Kiểu số 0, 1. Sql_variant: Là kiểu dữ liệu xác định theo kiểu dữ liệu khác, một cột dữ liệu được định nghĩa dữ liệu kiểu này có thể lưu trữ nhiều dữ liệu có kiểu khác nhau trong cùng một bảng. Ví dụ có thể lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu int, binary, char, nhưng không chứa ...ỏ được đưa vào biến kiểu Cursor có tên @Titles_cursor, hướng dịch chuyển Forward (tiến) và Static. Sử dụng biến như ví dụ sau: USE pubs GO DECLARE @MyCursor CURSOR EXEC titles_cursor @titles_cursor = @MyCursor OUTPUT WHILE (@@FETCH_STATUS = 0) BEGIN FETCH NEXT FROM @MyCursor END CLOSE @My...

pdf152 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Nguyễn Vượng Thịnh (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gần giống lệnh bcp nhưng Bulk Insert chỉ sử dụng để nhập
dữ liệu vào SQL Server (Insert), lệnh này được thực hiện bằng SQl Query
Analyzer.
Cú pháp chung:
BULK INSERT [ [ 'database_name'.] [ 'owner' ].] { 'table_name' FROM 'data_file' }
[ WITH
(
[ BATCHSIZE [ = batch_size ] ]
[ [ , ] CHECK_CONSTRAINTS ]
[ [ , ] CODEPAGE [ = 'ACP' | 'OEM' | 'RAW' | 'code_page' ] ]
[ [ , ] DATAFILETYPE [ =
113
{ 'char' | 'native'| 'widechar' | 'widenative' } ] ]
[ [ , ] FIELDTERMINATOR [ = 'field_terminator' ] ]
[ [ , ] FIRSTROW [ = first_row ] ]
[ [ , ] FIRE_TRIGGERS ]
[ [ , ] FORMATFILE = 'format_file_path' ]
[ [ , ] KEEPIDENTITY ]
[ [ , ] KEEPNULLS ]
[ [ , ] KILOBYTES_PER_BATCH [ = kilobytes_per_batch ] ]
[ [ , ] LASTROW [ = last_row ] ]
[ [ , ] MAXERRORS [ = max_errors ] ]
[ [ , ] ORDER ( { column [ ASC | DESC ] } [ ,...n ] ) ]
[ [ , ] ROWS_PER_BATCH [ = rows_per_batch ] ]
[ [ , ] ROWTERMINATOR [ = 'row_terminator' ] ]
[ [ , ] TABLOCK ]
)
]
Ví dụ thực hiện copy toàn bộ dữ liệu tập tin newpubs.dat vào bảng publishers2
(bảng này đã có cấu trúc tương ứng), tập tin kiểu ký tự, ngăn cách giữa các cột là
dấu phẩy ‘,’, xuống dòng mới bằng ký tự ‘\n’ (xuống dòng dưới và chuyển về đầu
dòng).
BULK INSERT pubs..publishers2 FROM 'c:\newpubs.dat'
WITH (
 DATAFILETYPE = 'char',
 FIELDTERMINATOR = ',',
 ROWTERMINATOR = '\n'
)
DETTACH VÀ ATTACH CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Mục này sẽ nói về ký thuật hủy và nối ghép tập tin CSDL với Server. Giả sử
bạn đã có các tập tin của CSDL (gồm tập tin dữ liệu và nhật ký có thể được copy từ
vị trí khác).
Copy tập tin của CSDL.
Trước tiên ta xem kỹ thuật copy các tập tin CSDL sang một vị trí khác (mà
vẫn giữ vị trí), sau khi copy sang vị trí khác bạn có thể sử dụng sang Instance mới.
Các bước thực hiện như sau:
- Stop dịch vụ SQL của Instance có CSDL.
114
- Copy các tập tin của CSDL sang vị trí cần thiết.
- Start dịch vụ SQL của Instance để tiếp tục làm việc.
Dettach cơ sở dữ liệu.
Là bước thực hiện tách CSDL khỏi Instance, Ínntance không quản lý CSDL
nhưng khác với xóa CSDL là các tập tin chứa CSDL vẫn còn.
- Chọn CSDL cần dettach. -> All tasks -> Dettach Database
- Nhấn Ok.
115
Attach tập tin CSDL vào Instance.
Mục này giới thiệu kỹ thuật ghép nối tập tin CSDL vào Instance, là bước tiếp
theo của các bước Copy và Dettach. Các bước thực hiện như sau:
- Chọn Instance cần Attach CSDL -> Databases -> all tasks -> attach
database...
- Chọn nút browse (...)
- Chọn tập tin mdf của CSDL cần attach.
- Đặt tên CSDL.
- Xác định User owner.
- Ok.
IMPORT VÀ EXPORT CƠ SỞ DỮ LIỆU.
Phần này sẽ trình bày kỹ thuật nhập và xuất dữ liệu từ CSDL với các hệ quản
trị CSDL khác hoặc Instance, CSDL khác của SQL Server.
Import – Nhập dữ liệu.
Dùng nhập dữ liệu từ ngoài vaof CSDL từ hệ quản trị CSDL khác hoặc
CSDL khác của SQL Server.
- Chọn Databases -> All tasks -> Import Data...
116
- Next -> Chọn Data Source (Có thể là SQL Server, Oracle, Access,...), trong
ví dụ minh họa chọn Access.
- Chọn tập tin (file name) -> Next
- Chọn Instance cần chuyển dữ liệu vào, user name., tên CSDL (có trước
hoặc tạo tại thời điểm này bằng cách chọn New) -> Next
117
- Chọn cách chuyển toàn bộ bảng dữ liệu hay thông qua câu lệnh truyên vấn
(trong ví dụ minh họa chọn bảng dữ liệu) -> Next
- Chọn các bảng, khung nhìn cần Import (có thể lựa chọn một số chức năng
khác cụ thể hơn, bạn đọc tự tìm hiểu), tên các bảng, khung nhìn của SQL Server
nhận dữ liệu -> Next.
118
- Chọn chức năng thực hiện ngày hay theo lịch –> Next -> Finish
- Xem thông báo sau khi chuyển -> Done
119
EXPORT – XUẤT DỮ LIỆU.
Phần này giới thiệu kỹ thuật xuất dữ liệu từ một CSDL của SQL Server ra
một hệ quản trị CSDL khác hoặc một CSDL khác của SQL Server. Tương tự như
Import nhưng Export thực hiện Data Source là SQL Server, còn Destination là hệ
quản trị CSDL khác hoặc CSDL khác của SQL Server (phần này bạn đọc tự xem
xét).
120
SAO LƯU, KHÔI PHỤC DỮ LIỆU
Chương này sẽ giới thiệu kỹ thuật sao lưu (backup) và khôi phục (restore) dữ
liệu, là kỹ thuật thường được sử dụng bảo đảm an toàn dữ liệu phòng trường hợp
CSDL bị hỏng, nhật ký dữ liệu. Chức năng này được thực hiện bằng 2 phương
pháp: Bằng công cụ và câu lệnh T-SQL.
NHỮNG LÝ DO PHẢI SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU.
Trong quá trình thực hiện quản trị CSDL SQL Server thì một số nguyên
nhân sau đây bắt buộc bạn phải xem xét đến kỹ thuật sao lưu và khôi phục dữ liệu:
+ Ổ đĩa bị hỏng (chứa các tập tin CSDL).
+ Server bị hỏng.
+ Nguyên nhân bên ngoài (thiên nhiên, hỏa hoạn, mất cắp,...)
+ User vô tình xóa dữ liệu.
+ Bị vô tình hay cố ý làm thông tin sai lệch.
+ Bị hack.
CÁC LOẠI BACKUP.
Backup dữ liệu trong SQL Server gồm các loại sau:
+ Full Database Backups: Copy toàn bộ CSDL (các tập tin bao gồm các
bảng, khung nhìn, các đối tượng khác).
+ Differential Database Backups: Copy những dữ liệu thay đổi trong Data
file kể từ lần full backup gần nhất.
+ File or file group backups: Copy một file đơn hay file group.
+ Differential File or File Group Backups: Thực hiện như Differential
Database nhưng copy phần dữ liệu thay đổi của file đơn hoặc file group.
+ Transaction log backups: Ghi nhận tất cả các transaction chứa trong
transaction log file kể từ lần transaction log backup gần nhất. Với loại sao lưu này
ta có thể khôi phục dữ liệu tại một thời điểm.
121
CÁC MÔ HÌNH PHỤC HỒI DỮ LIỆU.
+ Full Recovery model: Là mô hình phục hồi toàn bộ hoạt động giao dịch
của dữ liệu (Insert, Update, Delete, hoạt động bởi lệnh bcp, bulk insert). Với mô
hình này ta có thể phục hồi dữ liệu tại một thời điểm trong quá khứ đã được lưu
trong transaction log file.
+ Bulk-Logged Recovery Model: Mô hình này được thực thi cho các thao tác
bcp, bulk insert, create index, writetext, updatetext, các hoạt động này chỉ nhật ký
sự kiện vào log để biết mà không sao lưu toàn bộ dữ liệu, chi tiết như trong full
recover. Các sự kiện Insert, Update, Delete vẫn được nhật ký và khôi phục bình
thường.
+ Simple Recovery Model: Với mô hình này bạn chỉ phục hồi lại thời điểm
backup gần nhất mà không theo thời điểm khác trong quá khứ.
Cách đặt mô hình khôi phục:
- Chọn CSDL.
- Nhấn nút phải chuột -> Properties -> Options -> Recovery
122
Xét ví dụ sau: Giả sử ta có một CSDL được backup theo chiến lược như hình vẽ:
Nhìn hình trên ta thấy CSDL được lập lịch Full Database Backup vào ngày chủ
nhật, Differential Database Backup vào ngày thứ ba và thứ năm, còn Log Database
Backup vào 5 ngày trong tuần, ngày thứ sáu có sự cố với CSDL data file bị hỏng,
vấn đề đặt ra là phải phục hồi dữ liệu và CSDL hoạt động bình thường. Ta phải làm
các bước sau:
+ Thực hiện Backup log file (giả sử log file không bị hỏng).
+ Khôi phục Full Database của ngày chủ nhật.
+ Phục hồi Differential Database của ngày thứ năm.
+ Khôi phục Transaction log backup ngày thứ năm.
SAO LƯU CƠ SỞ DỮ LIỆU - BACKUP DATABASE.
Trước khi xem xét kỹ thuật sao lưu CSDL, ta thống nhất một số thuật ngữ
bằng tiếng Anh như sau:
+ Backup: Là quá trình copy toàn bộ hoặc một phần database, transaction
log, file, file group thành lập một backup set được chứa trong backup media (disk
hoặc tape) bằng cách sử dụng một backup device (tape drive name hoặc physical
filename).
+ Backup Device: Một file vật lý hoặc một drive tape.
123
+ Backup file: Một file chứa Backup set.
+ Backup media: LÀ Disk hoặc tape.
+ Backup set: Một bộ backup một lần backup đơn chứa trên backup media.
Các bước thực hiện backup như sau:
- Chọn CSDL cần backup.
- Nhấn phải chuột -> All Tasks -> Backup Database
- Nhập các tham số, lựa chọn kiểu.
KHÔI PHỤC DỮ LIỆU – RESTORE DATABASE.
Là chức năng thực hiện khôi phục dữ liệu đã sao lưu, tùy theo chiến lược
backup mà bạn có thể phục hồi đến thời điểm nào, thu được bộ dữ liệu trong quá
khứ như thế nào. Khôi phục dữ liệu được thực hiện theo thứ tự backup, thông tin
này được lưu trữ trong msdb
Các bước thực hiện như sau:
124
- Chọn mục Databases -> Nhấn nút phải chuột -> All Tasks -> Restore
Database
- Nhập tham số, chọn mô hình khôi phục.
125
PHÂN QUYỀN, BẢO MẬT
Chương này sẽ giới thiệu bạn đọc kỹ thuật phân quyền, quản lý người dùng,
đặt các mức bảo mật cho CSDL.
CHẾ ĐỘ BẢO MẬT – SECURITY MODE.
Như đã gặp trong phần cài đặt SQL Server, SQL Server có 2 chế độ bảo mật:
+ Windows Authentication Mode (Windows Authentication)
+ Mixed Mode (Windows Authentication and SQL Server Authentication)
Windows Authentication.
Là chế độ bảo mật mà những User truy nhập SQL Server phải là những User
của Windows. Khi Server đặt ở chế độ bảo mật này, những User phải là những
User được Windows quản lý mới được truy nhập.
Nhìn trên hình ta thấy khi thực hiện chế độ này người sử dụng muốn khai thác SQL
Server phải thông qua 4 bước xác thực (1- Domain, 2- Computer, 3- SQL Server,
4- Database).
SQL Server Authentication.
126
Khi thiết lập ở chế độ bảo mật này, những User được quyền khai thác phải là
những User do quản trị SQL Server tạo ra, mà những user của Windows không
được khai thác.
Tuy nhiên, SQL Server cho phép thiết lập hai chế độ Windows
Authentication Mode (Windows Authentication) và Mixed Mode (Windows
Authentication and SQL Server Authentication), chế độ Mixed Mode là sự kết hợp
của Windows Authentication và SQL Server Authentication, ở chế độ này cả user
của Windows và SQL Server để có thể thiết lập để truy nhập SQL Server.
Đặt chế độ.
- Nhấn phải chuột chọn tên Server (Instance).
- Chọn Properties.
- Chọn bảng Security.
127
- Chọn chế độ bảo mật -> Ok
SERVER ROLE, DATABASE ROLE.
Role là đối tượng xác định nhóm thuộc tính để gán quyền cho các user tham
gia khai thác SQL Server.
Server Role.
Nhóm các quyền thực hiện quản trị hệ thống, gồm các nhóm sau:
+ Bulk Insert Administrators: Được phép thực hiện Bulk Insert.
+ Database Creators: Được phép tạo và sửa đổi cấu trúc CSDL.
+ Disk Administrators: Có thể quản trị các file trên đĩa.
+ Proccess Administrator: Quản trị các dịch vụ đang chạy của SQL Server.
+ Security Administrators: Quản trị hệ thống bảo mật.
+ Setup Administrators: Quản trị các thủ tục mở rộng (xp_).
128
+ System Administrators: Quản trị hệ thống SQL Server.
Xem cụ thể như sau:
- Mở rộng Server (nhấn dấu ‘+’ phần tên Server).
- Mở rộng Security.
- Chọn Server Roles:
Database Role.
Role là đối tượng mà thông qua nó người quản trị có thể gán quyền khai thác
cho người sử dụng. Role do CSDL quản lý, khi tạo CSDL hệ thống tự đặt một số
Role ngầm định.
129
Người những Role ngầm định ta có thể tạo Role mới.
Tạo Role theo công cụ.
- Chọn Roles trong CSDL -> Nhấn phải chuột -> New Database Role..
- Đặt tên, chọn user (chọn user có thể làm sau).
- Nhấn Ok.
Sau khi tạo xong, thực hiện gán quyền khai thác cho Role.
- Chọn Role cần gán quyền.
- Chọn Perrmissions...
130
- Đặt các quyền cho từng đối tượng trong CSDL.
Nếu chọn quyền nhấn ô chọn xuất hiện dấu chọn màu xanh, nếu cấm nhấn ô
chọn xuất hiện dấu màu đỏ. Có thể đặt quyền khai thác đối với role cho từng cột
của bảng dữ liệu.
Mọi thao tác xóa, sửa được thực hiện như các đối tượng khác.
Tạo theo câu lệnh.
 Sử dụng câu lệnh
sp_addrole [ @rolename = ] 'role'
[ , [ @ownername = ] 'owner' ]
Ví dụ: Thêm Role có tên Managers:
EXEC sp_addrole 'Managers'
131
QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG.
Người dùng trong SQL Server được chia thành 2 mức: Người truy nhập vào
SQL Server gọi là Login, người khai thác CSDL gọi là User.
Login.
Là đối tượng được quyền truy nhập vào SQL Server, tùy theo chế độ bảo mật
của SQL Server mà những login là account của Windows NT hay của SQL Server,
login do Server quản lý trực tiếp.
Tạo bằng công cụ.
- Chọn chức năng Security của Server -> Logins
- Nhấn phải chuột -> New Login...
- Nhập các tham số: Nếu chọn Account của Windows NT thì bạn có thể chọn
trong danh sách. Nếu tạo login của SQL Server thì bạn nhập tên mới, mật khẩu,
chọn login thuộc server role nào, có thể gán quyền truy nhập khai thác CSDL nào.
Tạo bằng câu lệnh. Sử dụng câu lệnh
sp_addlogin [ @loginame = ] 'login'
[ , [ @passwd = ] 'password' ]
[ , [ @defdb = ] 'database' ]
[ , [ @deflanguage = ] 'language' ]
132
[ , [ @sid = ] sid ]
[ , [ @encryptopt = ] 'encryption_option' ]
Ví dụ: Tạo login có tên ‘Albert’, mật khẩu ‘corporate’
EXEC sp_addlogin 'Albert', 'food', 'corporate'
Mọi thao tác sửa, xóa được thực hiện như các đối tượng khác.
User.
User là đối tượng khai thác CSDL, nếu login chỉ xác định truy nhập vào SQL
Server thì User là login ID tham gia khai thác CSDL, user do CSDL quản lý trực
tiếp.
- Chọn CSDL -> users
- Nhấn phải chuột -> new user...
- Chọn Login, nhập user name, chọn role mà user thuộc ->Ok
Các thao tác xóa, sửa thực hiện như các đối tượng khác, để gán quyền cho user bạn
có thể chọn lại user vừa tạo cho CSDL sau đó vào nhấn vào Permissions.
133
NHÂN BẢN DỮ LIỆU
Chương này bạn sẽ giới thiệu với bạn kỹ thuật làm giảm lưu lượng dữ liệu
giao dịch với SQL Server khi đã cấu hình nhiều Server trên mạng.
GIỚI THIỆU VỀ NHÂN BẢN DỮ LIỆU.
Nhân bản dữ liệu tên tiếng anh gọi là Replication, là công cụ được sử dụng
copy một hoặc nhiều CSDL đến một hoặc nhiều server (SQL Server) khác, các
Server được đặt trong mạng máy tính nội bộ (LAN), người khai thác có thể thực
hiện truy nhập đến CSDL có trong Server được chuyển dữ liệu đến. Dữ liệu giữa
các máy được thực hiện đồng bộ với nhau theo lịch hoặc theo sự kiện, khi có yêu
cầu. Nhân bản dữ liệu có những ưu điểm sau:
+ Dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi, hiệu quả trong việc có nhiều ứng dụng
cùng truy nhập, khai thác.
+ Thích hợp các ứng dụng phân tích dữ liệu OLTP của DataWare House.
+ Có thể khai thác dữ liệu khi không kết nối đến Server.
+ Giảm thiểu xung khắc do số lượng lớn các giao dịch trên mạng.
+ Là một giải pháp an toàn khi Server bị lỗi hoặc bảo dưỡng.
Mô hình nhân bản.
Dịch vụ nhân bản dữ liệu gồm các thành phần cơ bản sau: Publisher,
Distributor, Subscribers, Publications, Articles, Subscriptions.
Publisher: Là server cung cấp dữ liệu nhân bản cho các server khác. Một publisher
có thể thiết lập nhiều bộ dữ liệu nhân bản (gọi là publication).
Distributor: Là server quản lý các thông tin nhân bản, lưu trữ dữ liệu trong các giao
dịch thực hiện nhận và chuyển dữ liệu từ Publisher đến các Subscriber. Remote
distributor là server tách rời khỏi publisher và được cấu hình là distributor. Local
distributor là một server được cấu hình là Publisher và Distributor.
Subscriber: Là server nhận dữ liệu nhân bản. Subscriber gắn liền với publication (là
máy chủ nhận dữ liệu nhân bản của một bộ dữ liệu cấu hình nhân bản).
Article: Là một bảng, tập dữ liệu hoặc đối tượng của CSDL cấu hình để nhân bản.
Publication: Là một tập gồm một hoặc nhiều article.
Subscription: Là một giao dịch yêu cầu bản sao bộ dữ liệu hoặc các đối tượng của
CSDL thực hiện nhân bản. Trong mỗi giao dịch publisher thực hiện dẩy (push
subscription) dữ liệu, subscriber thực hiện kéo (pull subscription).
134
Nhân bản dữ liệu được thực hiện theo những mô hình cơ bản sau:
+ Central Publisher: Là mô hình Publisher và Distributor thiết lập trên một máy.
Gồm các mô hình sau:
- Một Publishers và một Subscriber:
- Một Publisher và nhiều Subscriber.
135
- Publisher và Subscriber được thiết lập trên một máy:
+ Publisher và Distributor không thiết lập trên một máy:
+ Republisher: Là mô hình Publisher xuất bản dữ liệu đến Subscriber, sau đó
Subscriber được thiết lập là Publisher xuất bản dữ liệu đến Subscriber khác.
136
Đường truyền giữa hai máy được thiết lập là Publisher có thể tốc độ thấp,
phù hợp với vị trí xa nhau. Ví dụ mô hình giữa các vùng cách xa nhau:
+ Central Subscriber: Là mô hình Subscriber thiết lậpn nhận dữ liệu xuất bản từ
nhiều Publisher.
137
Những kiểu nhân bản dữ liệu.
Có 3 kiểu nhân bản dữ liệu Snaphot, Transaction, Merge.
Snapshot replication: Là kiểu nhân bản thực hiện sao chép, phân tán dữ liệu hoặc
các đối tượng của CSDL tạo một thời điểm.
Snapshot thường được sử dụng cho những tình huống sau:
+ Dữ liệu thường là tĩnh, ít thay đổi.
+ Nhân bản số lượng dữ liệu nhỏ.
Transaction replication: Là kiểu nhân bản mà bắt đầu bằng nhân bản snapshot, sau
đó sẽ thực hiện nhân giao dịch dữ liệu theo các sự kiện insert, update, delete và
những thay đổi liên quan đến thực hiện stored procedure, index view.
Nhân bản kiểu này cho phép thực hiện lọc dữ liệu tại xuất bản, cho phép user
sửa đổi dữ liệu nhân bản tại subscriber và chuyển dữ liệu đã sửa đổi đến Publisher
hoặc Subscriber khác, dữ liệu sửa đổi này có thể coi là dữ liệu được xuất bản.
Nhân bản kiểu này được thực hiện khi:
+ Muốn sửa đổi dữ liệu được xuất bản chuyển đến Subscriber, thời gian thực
hiện theo giây, hoặc tức thời.
+ Cần giao dịch trên toàn bộ hệ thống nhân bản dữ liệu (dữ liệu có thể
chuyển đến tất cả các Subscriber hoặc không chuyển đến Subscriber nào).
138
+ Subscriber thường xuyên kết nối với Publisher.
Merge replication: Là kiểu nhân bản dữ liệu cho phép thực hiện nhân sửa đổi dữ
liệu trên nhiều Subscriber, có thể kết nối (online) hoặc không kết nối (offline) đến
139
Publisher. Dữ liệu sẽ được đồng bộ theo lịch hoặc theo yêu cầu, dữ liệu cập nhật có
thời điểm sau sẽ được chấp nhận.
Kiểu nhân bản này thực hiện khi:
+ Nhiều Subscriber có nhu cầu cập nhật dữ liệu và chuyển dữ liệu cập nhật
đến Publisher hoặc Subscriber khác.
+ Subscriber yêu cầu nhận hoặc chuyển dữ liệu khi offline, đồng bộ dữ liệu
với các Subscriber và Publisher sau.
CẤU HÌNH PUBLISHER VÀ DISTRIBUTOR.
Trước khi thực hiện cấu hình các máy thành Publisher hay Distributor ta phải
thực hiện chạy dịch vụ SQL Server Agant trong chức năng Service manager . các
bước cấu hình như sau:
- Chọn Server cần cấu hình -> Replication
- Nhấn phải chuột -> Configure Publishing Subscription and Distribution...
- Thực hiện thao các bước:
+ Chọn thư mục Snapshot: Thư mục này sẽ sử dụng cho
140
- Đặt tên CSDL của Distribution.
- Chọn Server cấu hình thành Publisher.
141
- Chọn CSDL tham gia nhân bản, kiểu nhân bản.
- Chọn Server được cấu hình là Subscriber của Publisher đang thiết lập.
- Kết thúc.
TẠO PUBLICATION.
Bước này sẽ thực hiện tạo Publication, cách thực hiện như sau:
+ Chọn Publication trong Replication của Publisher.
+ Nhấn phải chuột -> New Publication...
142
+ Thực hiện theo các bước:
- Chọn CSDL cần xuất bản dữ liệu hoặc đối tượng.
- Chọn kiểu nhân bản (trong ví dụ này thực hiện kiểu Merge)
- Chọn phiên bản SQL Server của Subscriber.
- Chọn Article tham gia Publication.
143
- Đặt tên cho Publication.
- Kết thúc.
TẠO PUSH SUBSCRIPTION.
Bước này thực hiện tạo thủ tục đẩy (push) từ Publisher (Distributor trong ví
dụ này) đến Subscriber, được thực hiện trên Publisher. Các bước thực hiện như sau:
144
- Chọn Publication của Publisher -> Nhấn phải chuột -> Push new
Subscription...
- Chọn Subscriber.
- Chọn CSDL trên Subscriber nếu đã có, nếu chưa có thực hiện chọn chức
năng tạo mới.
145
- Chọn lịch thực hiện đồng bộ dữ liệu.
- Kết thúc. Sau khi thiết lập xong trên Subscriber sẽ có CSDL theo tên đã
tạo.
TẠO PULL SUBSCRIPTION.
Bước này thực hiện tạo công cụ kéo dữ liệu nhân bản từ Publisher về
Subscriber, được thực hiện trên Subscriber.
- Chọn Subscription của Subscriber -> Nhấn phải chuột -> New Pull
Supcription...
- Thực hiện theo các bước:
+ Chọn Publication.
146
- Chọn Agent tham gia kết nối Publisher.
- Chọn CSDL đích.
147
- Thực hiện tiếp các bước và kết thúc.
Nếu đã tạo Push Subscription với một CSDL sẽ không được tạo Pull
Subscription với CSDL đó.
THỰC HIỆN ĐỒNG BỘ DỮ LIỆU.
Sau khi thiết lập theo các mô hình nhân bản xong, bạn có thể thực hiện đồng
bộ dữ liệu bằng cách:
- Thực hiện theo lịch.
- Theo yêu cầu: Chọn Subscription (Push hoặc Pull) -> Nhấn phải chuột ->
Start Synchronizing
Sau khi thực hiện xong dữ liệu sẽ được đồng bộ giữa Publisher và
Subscriber. Ngoài thực hiện theo công cụ bạn có thể tìm hiểu thực hiện nhân bản
theo câu lệnh T-SQL hoặc Stored Procedure.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_nguyen_vuong_thinh_phan.pdf