Bài giảng Hệ thống thông tin quản trị - Chương 2: Giới thiệu và hệ thống thông tin

Tóm tắt Bài giảng Hệ thống thông tin quản trị - Chương 2: Giới thiệu và hệ thống thông tin: ...ức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn. – Tính chất 4: Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi thông tin. – Tính chất 5: Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất. – Tính chất 6: Các hệ thống có tính thứ bậc. 11 Tính chất 1 o Các thành phần của một hệ thống có ...g nhất. o Hệ thống/hệ thống con có sự gắn kết cao với các hệ thống/hệ thống con khác được gọi là hệ thống có tính gắn kết cao (close-coupled systems). Trong trường hợp này, đầu ra của hệ thống này là đầu vào trực tiếp của hệ thống khác. o Hệ thống có tính tách biệt (decoupled systems) là hệ t... quyết định và phối hợp các hoạt động trong tổ chức. 22 Cơ chế kiểm soát của Hệ thống thông tin kinh doanh 23 Môi trường Quản trị Hệ thống thông tin 3. Phân loại Hệ thống thông tin 3.1 Phân loại theo cấp độ tổ chức 3.2 Phân loại theo chức năng 3.3 Phân loại theo hệ thống doanh nghiệp ...

pdf12 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản trị - Chương 2: Giới thiệu và hệ thống thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2011-2012
1
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
1
Chương 2
Giới thiệu và 
Hệ thống thông tin
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Nhận diện hệ thống, các thành phần của hệ thống.
• Mô tả các hành vi của hệ thống.
• Phân loại được các hệ thống thông tin.
• Nhận diện mối quan hệ giữa Hệ thống kinh doanh
điện tử, Thương mại điện tử, Hệ thống doanh nghiệp
(Enterprise Systems) và đánh giá vai trò của chúng
với tổ chức.
• Nhận diện các chiến lược căn bản tạo lợi thế cạnh
tranh khi sử dụng hệ thống thông tin.
2
CÁC VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ
• Cách dùng lý thuyết hệ thống như là một phương tiện để định
rõ các vấn đề và tình trạng để có thể hiểu chúng dễ dàng hơn
và hệ thống thông tin kinh doanh có thể phát triển để hỗ trợ
chúng.
• Cách các nhà quản lý có thể tối đa hóa việc sử dụng công
nghệ trong một tổ chức bằng cách hiểu hệ thống thông tin
kinh doanh.
• Vai trò của Hệ thống kinh doanh điện tử, thương mại điện tử,
hệ thống doanh nghiệp (Enterprise Systems) trong doanh
nghiệp.
• Cách để hệ thống thông tin kinh doanh có thể giúp đạt được
lợi thế cạnh tranh.
3
2011-2012
2
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tổng quan về hệ thống.
2. Hệ thống thông tin.
3. Phân loại hệ thống thông tin.
4. Hệ thống thông tin và lợi thế cạnh tranh.
5. Hệ kinh doanh điện tử.
4
1. Tổng quan về hệ thống
1.1 Khái niệm Hệ thống
1.2 Mô hình Hệ thống
1.3 Tính chất của Hệ thống
5
1.1 Khái niệm Hệ thống
• Lý thuyết hệ thống: nghiên cứu về các ứng xử và
tương tác bên trong và giữa các hệ thống với nhau.
• Hệ thống: là tập hợp các thành phần có liên quan
tương tác với nhau nhằm đạt được một mục đích.
• Chức năng của hệ thống là nhận các yếu tố đầu vào
(input) và tạo ra các yếu tố đầu ra (output).
6
2011-2012
3
1.2 Mô hình Hệ thống
7
Mô hình cơ bản của hệ thống
Dữ liệu Thông tin
• Dữ liệu thô
• Không được định dạng
• Dữ liệu chung chung
• Tài liệu đã xử lý
• Thông tin có định dạng
• Dữ liệu trong ngữ cảnh
Ví dụ về mô hình cơ bản của
hệ thống xử lí trong kế toán
8
Ví dụ: Hệ thống kế toán của doanh nghiệp
Hóa đơn
Phiếu thu
Phiếu chi
Hợp đồng
Bảng cân đối 
kế toán
KẾT QUẢ
TỔNG
TÀI SẢN
TỔNG
NGUỒN VỐN
Tổng hợp, tính toán, 
định khoản 
≠
1.2 Mô hình Hệ thống (tt)
9
Mô hình chung của hệ thống
2011-2012
4
Ví dụ về mô hình chung của
hệ thống xử lí trong kế toán
Ví dụ: Hệ thống kế toán của doanh nghiệp
• Đầu vào: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn, hợp đồng, 
• Xử lý: Phần mềm kế toán, Bảng tính bằng Excel, Quy
trình hạch toán, Nghiệp vụ định khoản 
• Đầu ra: Bảng cân đối kế toán.
• Phản hồi: Tổng Tài sản # Tổng Nguồn vốn.
• Điều khiển: Thực hiện các nghiệp vụ hiệu chỉnh.
10
1.3 Tính chất của Hệ thống
– Tính chất 1: Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích.
– Tính chất 2: Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập.
– Tính chất 3: Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ
thống khác nhỏ hơn.
– Tính chất 4: Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao
đổi thông tin.
– Tính chất 5: Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất.
– Tính chất 6: Các hệ thống có tính thứ bậc.
11
Tính chất 1
o Các thành phần của một hệ thống có cùng
mục đích hay còn gọi là mục tiêu của hệ thống.
o Mục tiêu của hệ thống thường rất cụ thể và
thường được thể hiện bằng một câu đơn.
12
2011-2012
5
Tính chất 2
o Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. Chúng
được chứa trong một môi trường (environment) có chứa
các hệ thống khác và các trung gian bên ngoài.
o Phạm vi của hệ thống được xác định bởi đường ranh giới
(boundary). Tất cả những cái bên ngoài đường ranh giới
là một phần trong môi trường của hệ thống, tất cả những
cái bên trong đường ranh giới tạo thành các bộ phận của
hệ thống.
o Đường ranh giới cũng đánh dấu giao diện (interface) giữa
hệ thống và môi trường. Giao diện này mô tả các trao đổi
giữa hệ thống với môi trường hoặc các hệ thống khác.
13
Tính chất 3
o Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ
thống khác nhỏ hơn gọi là hệ thống con
(subsystems). Hệ thống hình thành từ một hay nhiều
hệ thống con được gọi là hệ thống cha
(suprasystems).
o Mục tiêu của hệ thống con là hỗ trợ cho mục tiêu lớn
hơn của hệ thống cha.
o Một hệ thống có sự tương tác với các thành phần bên
ngoài đường ranh giới được gọi là hệ thống mở
(open system). Trong trường hợp ngược lại được
gọi là hệ thống khép kín (closed systems).
14
Tính chất 4
o Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao
đổi thông tin thông qua phần giao diện giữa các hệ
thống. Trong hệ thống thông tin và hệ thống kinh
doanh, việc định nghĩa một cách rõ ràng phần giao
diện này là rất quan trọng đối với hiệu quả làm việc
của các tổ chức.
15
2011-2012
6
Tính chất 5
o Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất.
o Hệ thống/hệ thống con có sự gắn kết cao với các hệ
thống/hệ thống con khác được gọi là hệ thống có tính
gắn kết cao (close-coupled systems). Trong trường
hợp này, đầu ra của hệ thống này là đầu vào trực tiếp
của hệ thống khác.
o Hệ thống có tính tách biệt (decoupled systems) là hệ
thống/hệ thống con ít phụ thuộc với các hệ thống/hệ
thống con khác
16
Tính chất 6
o Các hệ thống có tính thứ bậc. Hệ thống được tạo từ
các hệ thống con và các hệ thống con này cũng có
thể được tạo từ các hệ thống con nhỏ hơn nữa. Từ
đó, các hệ thống con có thể phụ thuộc vào nhau.
o Sự phụ thuộc này có nghĩa là một sự thay đổi tại một
bộ phận của hệ thống có thể dẫn đến sự thay đổi ở
các bộ phận khác.
17
2. Hệ thống thông tin
2.1 Khái niệm Hệ thống thông tin
2.2 Các nguồn lực hỗ trợ HTTT
2.3 HTTT dựa trên máy tính
2.4 Hệ thống thông tin kinh doanh
18
2011-2012
7
2.1 Khái niệm Hệ thống thông tin
• Hệ thống thông tin là một nhóm các thành
phần có liên quan với nhau.
• Hệ thống thông tin được con người xây dựng
và sử dụng nhằm tập hợp, tạo, và phân phối
dữ liệu một cách hữu dụng.
19
2.2 Các nguồn lực hỗ trợ HTTT
20
Hệ 
thống 
thông 
tin
CON 
NGƯỜI
PHẦN 
CỨNG
PHẦN 
MỀM
TRUYỀN 
THÔNG
DỮ LIỆU
2.3 HTTT dựa trên máy tính
21
HTTT dựa trên máy tính là HTTT được xây dựng,
và triển khai dựa trên nền tảng kỹ thuật và công
nghệ của công nghệ thông tin
Thuận lợi
• Tốc độ
• Chính xác
• Tin cậy
• Có thể lập trình được
• Các công việc lặp lại
Hạn chế
• Phán xét/kinh nghiệm
• Tính linh hoạt/ứng biến
• Tính sáng tạo
• Trực giác
• Định tính thông tin
2011-2012
8
2.4 Hệ thống thông tin kinh doanh
Hệ thống thông tin kinh doanh là một tập
hợp các thành phần liên quan với nhau dùng để
xử lý, lưu trữ, điều khiển các hoạt động nhằm biến
dữ liệu đầu vào thành thông tin phục vụ cho việc
tiên đoán, hoạch định, điều khiển, điều phối, tạo ra
quyết định và phối hợp các hoạt động trong tổ
chức.
22
Cơ chế kiểm soát 
của Hệ thống thông tin kinh doanh
23
Môi trường
Quản trị
Hệ thống
thông tin
3. Phân loại Hệ thống thông tin
3.1 Phân loại theo cấp độ tổ chức
3.2 Phân loại theo chức năng
3.3 Phân loại theo hệ thống doanh nghiệp
24
2011-2012
9
3.1 Phân loại theo cấp độ tổ chức
25
Hệ thống thông tin điều hành
Hệ hỗ trợ ra quyết định
Hệ thống thông tin báo cáo
Hệ thống tự động văn phòng
Hệ thống xử lí giao dịch
Hệ thống kiểm soát tiến trình
Phân tích đối thủ
cạnh tranh
Dự đoán 
dòng tiền mặt
Lập hóa đơn
bán hàng
Hệ thống thông tin quản lí
Hệ thống thông tin tác nghiệp
3.2 Phân loại theo chức năng
26
• Hệ thống quản trị nguồn nhân lực
(Human resource management information systems)
• Hệ thống thông tin tiếp thị
(Marketing information systems)
• Hệ thống thông tin kế toán
(Accounting Information Systems - AIS)
3.3 Phân loại theo hệ thống doanh nghiệp
• Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) hỗ trợ cho
các quy trình nghiệp vụ của một tổ chức với các chức
năng như sản xuất, phân phối, bán hàng, kế toán, tài
chính và nhân sự.
• Có ba hệ thống chính trong hệ thống doanh nghiệp:
o Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning - ERP)
o Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng / nhà cung cấp
(Customer / Supplier Relationship Management – CRM / SRM)
o Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng
(Supply Chain Management - SCM)
27
2011-2012
10
4. Hệ thống thông tin
và Lợi thế cạnh tranh
28
• Các chiến lược cạnh tranh:
o Cạnh tranh về giá
o Sự khác biệt về sản phẩm
o Sự đổi mới
• Phân tích chuỗi giá trị: hệ thống thông tin có thể ảnh
hưởng đến chuỗi giá trị theo 3 cách:
o Mở rộng phạm vi khách hàng và chia sẻ thông tin
o Tùy biến thông tin phù hợp các đối tượng khác nhau
o Sự tương tác thông tin theo 2 chiều
Mô hình chuỗi giá trị (Value chain)
29
Các lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp có 
được khi ứng dụng Hệ thống thông tin
30
Đòn bẩy
2011-2012
11
5. Hệ kinh doanh điện tử
31
5.1 Thương mại điện tử
5.2 Kinh doanh điện tử
5.3 Mô hình kinh doanh điện tử
5.4 Mối tương quan giữa Thương mại điện tử 
và Kinh doanh điện tử
5.1 Thương mại điện tử (E-commerce): các
hoạt động tương tác của doanh nghiệp với bên
ngoài thông qua hệ thống thông tin
• Thương mại điện tử bên mua
(Buy-side E-commerce)
• Thương mại điện tử bên bán
( Sell-side E-commerce)
5.2 Kinh doanh điện tử (E-business): mọi hoạt
động giao dịch, nghiệp vụ của doanh nghiệp cả
bên trong lẫn bên ngoài đều được tiến hành qua
hệ thống thông tin
32
33
5.3 Mô hình kinh doanh điện tử
2011-2012
12
34
EB: Kinh doanh điện tử (e-business)
EC: Thương mại điện tử (e-commerce)
5.4 Tương quan giữa Kinh doanh điện tử
và Thương mại điện tử
TÓM TẮT CHƯƠNG
• Đọc Giáo trình Trang 67, 68
35
• ?
• ?
• ?
CÂU HỎI

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_quan_tri_chuong_2_gioi_thieu_va.pdf