Bài giảng Hệ tuần hoàn - Nguyễn Hoàng Vũ
Tóm tắt Bài giảng Hệ tuần hoàn - Nguyễn Hoàng Vũ: ...Loại cơ đặc biệt: cơ tim. Lớp nội tâm mạc, lót mạt trong các buồng tim. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ 21 Thành mạch máu Ngoại tâm mạc sợi Ngoại tâm mạc thanh mạc (lá thành) Ngoại tâm mạc thanh mạc (lá tạng) Khoang màng ngoài tim Cơ tim Nội tâm mạc 17 October 2014 BS. NGUYỄN...h tay Vùng cẳng tay Vùng bàn tay 17 October 2014 BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ 34 ĐM dƣới đòn phải xuất phát từ thân ĐM cánh tay đầu, ĐM dưới đòn trái xuất phát trực tiếp từ quai ĐM chủ. ĐM dưới đòn đi vòng lên trên ra bờ sau điểm giữa xương đòn thì đổi tên thành ĐM nách. ĐM dưới đòn cho các nhánh nh...G VŨ 48 ĐM CHỦ NGỰC Quai ĐM chủ 17 October 2014 BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ 49 ĐM CHỦ BỤNG ĐM thân tạng ĐM chủ bụng Cho ba nhánh (ĐM lách, ĐM gan chung, ĐM vị trái), các ĐM này cung cấp máu cho lách, gan, tụy, dạ dày, tá tràng ĐM mạc treo tràng trên Cung cấp máu cho ruột non, nửa bên phải...
17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 1 HỆ TUẦN HỒN ThS.BS. Nguyễn Hồng Vũ Bộ Mơn Giải Phẫu Học ĐH Y Dƣợc TP.Hồ Chí Minh 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 2 ĐẠI CƢƠNG Hệ tuần hoàn gồm Tim và hệ thống mạch máu. Tim được ví như một cái bơm, vừa đẩy máu ra các cơ quan, vừa hút máu từ các cơ quan về. Hệ thống mạch máu: Động mạch: Đưa máu từ tim ra. Tĩnh mạch: Dẫn máu về tim. Bạch mạch 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 3 ĐỘNG MẠCH - Thành dày - Độ đàn hồi +++ - Dẫn máu đỏ tươi (ĐM phổi ngược lại) - Đập theo nhịp tim - Tổn thương: Máu đỏ tươi bắn thành tia, thành vòi. TĨNH MẠCH - Thành mỏng - Độ đàn hồi + - Dẫn máu đen (TM phổi ngược lại) - Không đập theo nhịp tim - Tổn thương: Máu đen chảy đều, chậm hơn 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 4 Về chức năng, người ta phân biệt vịng đại tuần hồn và vịng tiểu tuần hồn. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 5 Vịng đại tuần hồn: Máu đỏ tươi (chứa O2) từ tâm thất trái theo động mạch chủ mang oxy đi đến nuơi các cơ quan, tế bào. Sau đĩ, máu trở thành máu đỏ sẫm (chứa CO2 ), theo hệ thống tĩnh mạch về tâm nhĩ phải. Vịng tiểu tuần hồn: Máu đỏ sẫm (chứa CO2) từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên phổi để thực hiện quá trình trao đổi khí. Sau đĩ trở thành máu đỏ tươi (chứa O2) theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 6 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 7 TIM 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 8 Tim nằm trong lồng ngực, trung thất giữa, trên cơ hồnh, sau xương ức 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 9 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 10 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 11 Hình thể ngồi Tim hình tháp: Đỉnh tim, đáy tim và ba mặt: mặt trước, mặt trái, mặt dưới. Đỉnh tim: nhơ ra trước và sang trái, tương ứng vị trí khoảng liên sườn 4-5 trên đường giữa xương địn trái. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 12 Đáy tim: Quay ra sau. Mặt trước: Mặt ức sườn, liên quan với xương ức và các xương sườn, cĩ rãnh gian thất trước và rãnh vành. Mặt trái: Liên quan với phổi và màng phổi trái. Mặt dưới: cịn gọi là mặt hồnh, nằm đè lên cơ hồnh, cĩ rãnh gian thất sau và rãnh vành 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 13 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 14 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 15 Hình thể trong Tim chia thành 4 ngăn (4 buồng): Tâm thất trái: Đẩy máu đỏ tươi (chứa O2 ) vào động mạch chủ đi nuơi cơ thể. Tâm thất phải: Đẩy máu đỏ sậm (chứa CO2 ) lên phổi thực hiện quá trình trao đổi khí. Tâm nhĩ trái: Nhận máu đỏ tươi từ tĩnh mạch phổi về. Tâm nhĩ phải: Nhận máu đỏ sậm từ tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 16 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 17 Tâm nhĩ phải Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Tâm thất phải 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 18 Giữa hai tâm nhĩ là vách gian nhĩ. Giữa hai tâm thất là vách gian thất. Giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái cĩ lỗ nhĩ-thất trái, cĩ van 2 lá. Giữa tâm thất phải và tâm nhĩ phải cĩ lỗ nhĩ-thất phải, cĩ van 3 lá. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 19 Tâm thu: Van nhĩ - thất đóng Van ĐM mở Tâm trương: Van ĐM đóng Van nhĩ - thất mở 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 20 Cấu tạo Thành tim được cấu tạo, từ ngồi vào trong cĩ: Màng ngồi tim: hai lớp, lớp xơ và lớp thanh mạc. Lớp thành mạc cĩ 2 lá, lá thành và lá tạng, giữa hai lá là khoang màng ngồi tim. Lớp cơ: Loại cơ đặc biệt: cơ tim. Lớp nội tâm mạc, lĩt mạt trong các buồng tim. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 21 Thành mạch máu Ngoại tâm mạc sợi Ngoại tâm mạc thanh mạc (lá thành) Ngoại tâm mạc thanh mạc (lá tạng) Khoang màng ngồi tim Cơ tim Nội tâm mạc 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 23 Hệ thống mạch vành Tim được cung cấp máu bởi hệ thống động mạch vành. Hệ thống này cĩ hai động mạch là ĐM vành trái và động mạch vành phải, xuất phát từ quai động mạch chủ. Tổn thương, tắc nghẽn gây thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim. XOANG ĐM CHỦ VÀ HAI LỞ ĐM VÀNH 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 24 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 25 ĐM vành phải ĐM vành trái Nhánh gian thất trước Nhánh mũ TM tim lớn Nhánh gian thất sau TM tim giữa 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 27 Nút xoang Nút nhĩ - thất Bó nhĩ - thất Hệ thống thần kinh tự động của tim 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 28 HỆ THỐNG MẠCH MÁU Máu đỏ tƣơi từ tâm thất trái theo ĐM chủ đi nuơi cơ thể, trở thành máu đỏ sậm rồi trở về tâm nhĩ phải bằng hệ thống tĩnh mạch. Từ tâm nhĩ phải, máu xuống tâm thất phải rồi theo ĐM phổi lên phổi để trao đổi khí và trở về tâm nhĩ trái (xem bài Hệ hơ hấp) 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 29 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 30 HỆ THỐNG ĐỘNG MẠCH Máu đỏ tƣơi từ tâm thất trái theo ĐM chủ đi nuơi cơ thể 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 31 TIM QUAI ĐỘNG MẠCH CHỦ Thân ĐM cánh tay đầu ĐM cảnh chung trái ĐM dưới địn trái ĐM cảnh chung phải ĐM dưới địn phải ĐM cảnh Trong T ĐM cảnh ngồi T Các cơ vùng đầu, mặt, cổ bên trái Não bộ bên trái Ngực, nách, chi trên bên trái 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 32 QUAI ĐM CHỦ ĐM chậu chung (P) Các nhánh phế quản (nuơi phổi), các nhánh cho thực quản, và các động mạch gian sườn ĐM chủ bụng Cung cấp máu cho các tạng trong ổ bụng (dạ dày, gan, lách, tụy, ruột non, ruột già, thận,) ĐM chậu chung (T) ĐM chậu trong (T) ĐM chậu ngồi (T) Cung cấp máu cho các tạng trong chậu hơng (trực tràng, bàng quang, tử cung,) ĐM chủ ngực Chi dưới (T) 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 33 ĐỘNG MẠCH DƢỚI ĐỊN ĐM dưới địn ĐM nách ĐM cánh tay ĐM quay ĐM trụ Các cung động mạch bàn tay Vùng ngực Vùng nách, vùng vai Vùng cánh tay Vùng cẳng tay Vùng bàn tay 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 34 ĐM dƣới địn phải xuất phát từ thân ĐM cánh tay đầu, ĐM dưới địn trái xuất phát trực tiếp từ quai ĐM chủ. ĐM dưới địn đi vịng lên trên ra bờ sau điểm giữa xương địn thì đổi tên thành ĐM nách. ĐM dưới địn cho các nhánh như: ĐM đốt sống (vào não), Thân giáp cổ, ĐM ngực trong, cung cấp máu cho tuyến giáp, các cơ vùng cổ, vai, ngực, 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 35 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 36 Đơng mạch nách Tiếp theo ĐM dưới địn, từ sau điểm giữa xương địn đến bờ dưới cơ ngực lớn thì đổi tên thành động mạch cánh tay. ĐM nách cho các nhánh cung cấp máu vùng đen-ta, vùng nách, vùng ngực. BSV Phân nhánh: 1. ĐM ngực trên 2. ĐM cùng vai ngực cho nhánh ngực, nhánh cùng vai, nhánh địn, nhánh đen-ta. 3. ĐM ngực ngồi 1 2 3 BSV 4. ĐM dưới vai lớn nhất, tại bờ dưới cơ dưới vai; cho ĐM mũ vai và ĐM ngực lưng. 5. ĐM mũ cánh tay trước 6. ĐM mũ cánh tay sau lớn hơn nhánh trước. Phân nhánh: 4 5 6 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 39 Động mạch cánh tay Tiếp theo ĐM nách, đi ở mặt trước cánh tay, cung cấp máu cho tồn bộ vùng cánh tay, trong đĩ cĩ nhánh ĐM cánh tay sâu, cung cấp máu cho vùng cánh tay sau 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 40 Động mạch quay và động mạch trụ (vùng cẳng tay) ĐM cánh tay khi đi qua khỏi nếp khuỷu khoảng 2cm thì chia hai nhánh là ĐM quay và ĐM trụ để cung cấp máu cho vùng cẳng tay. Cả hai ĐM này đều đi vùng cẳng tay trước. ĐM trụ cho nhánh ĐM gian cốt chung, ĐM gian cốt chung lại cho nhánh ĐM gian cốt trước và ĐM gian cốt sau. ĐM gian cốt sau cung cấp máu cho vùng cẳng tay sau. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 41 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 42 ĐM ở bàn tay ĐM quay và ĐM trụ sau khi đi qua vùng cẳng tay, xuống bàn tay thành lập hai cung ĐM gan tay cung cấp máu cho bàn tay và ngĩn tay. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 43 ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐM cảnh chung ĐM cảnh ngồi ĐM cảnh trong Cho các nhánh bên ở vùng cổ, đầu, mặt cung cấp máu các cơ, tuyến vùng này vào trong hộp sọ, cung cấp máu cho não bộ 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 44 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 45 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 46 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 47 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 48 ĐM CHỦ NGỰC Quai ĐM chủ 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 49 ĐM CHỦ BỤNG ĐM thân tạng ĐM chủ bụng Cho ba nhánh (ĐM lách, ĐM gan chung, ĐM vị trái), các ĐM này cung cấp máu cho lách, gan, tụy, dạ dày, tá tràng ĐM mạc treo tràng trên Cung cấp máu cho ruột non, nửa bên phải ruột già ĐM thận ĐM mạc treo tràng dưới Cung cấp cho thận Cung cấp máu cho nửa bên trái ruột già Hai ĐM chậu chung ĐM sinh dục Cho tinh hồn (hoặc buồng trứng) ĐM hồnh dưới 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 50 ĐM THÂN TẠNG 17/10/2014 ThS.BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 51 ĐM GAN CHUNG ĐM VỊ TRÁI ĐM LÁCH ĐM vị - tá tràng ĐM gan riêng ĐM vị phải BCN ĐM vị - mạc nối phải ĐM vị - mạc nối trái BCL ĐM thân tạng và các nhánh cho dạ dày 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 52 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 53 ĐM chậu chung Cho các nhánh cung cấp máu cho các cơ quan trong hố chậu: bàng quang, trực tràng, tử cung và các nhánh cơ vùng mơng ĐM chậu trong ĐM chậu ngồi ĐM đùi ĐM khoeo ĐM chày trƣớc ĐM chày sau 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 54 ĐM đùi ĐM chậu ngồi khi đi qua sau dây chằng bẹn thì đổi tên thành ĐM đùi. ĐM đùi cho nhánh ĐM đùi sâu cung cấp máu cho các cơ vùng đùi (cùng ĐM bịt, nhánh của ĐM chậu trong) Khi ĐM đùi đến vùng khoeo thì được gọi là ĐM khoeo Bĩ mạch và thần kinh đùi 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 55 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 56 ĐM đùi sâu ĐM đùi 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 57 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 58 ĐM khoeo Ở vùng khoeo, ĐM khoeo đi cùng thần kinh chày và TM khoeo. Tại đây, ĐM khoeo cho các nhánh vào khớp gối, các nhánh nuơi cơ vùng khoeo. Sau đĩ, ĐM khoeo chia hai nhánh là ĐM chày trƣớc (cung cấp máu cho vùng cẳng chân trước) và ĐM chày sau (cung cấp máu cho vùng cẳng chân sau). 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 59 Bĩ mạch va ̀ thần kinh vùng khoeo 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 60 ĐM chày sau ĐM chày trước ĐM chày trước 17-Oct-14 BSV 61 17-Oct-14 BSV 62 ĐM chày sau Nhánh của ĐM khoeo, bắt đầu ở bờ dưới cơ khoeo, đến sau mắt cá trong thì chia thành ĐM gan chân trong và ĐM gan chân ngồi. ĐM đi giữa hai lớp cơ, nghĩa là phía sau cơ chày sau và cơ gấp các ngĩn chân dài, phía trước mạc sâu cẳng chân, cơ bụng chân và cơ dép. Ở cở chân, đi phía trong gân gĩt. 17-Oct-14 BSV 63 Phân nhánh: - ĐM mác - ĐM mũ mác. - Nhánh nuơi xương. - Các nhánh cơ. - Nhánh mắt cá trong. - Các nhánh gĩt. - ĐM gan chân trong va ̀ ĐM gan chân ngồi 17-Oct-14 BSV 64 17-Oct-14 BSV 65 ĐM mác Xuất phát từ ĐM chày sau, đi trước cơ dép rồi trước cơ gấp ngĩn cái dài. Cho các nhánh cơ, các nhánh nối xương, các nhánh gĩt. 17-Oct-14 BSV 66 ĐM chày sau ĐM mác 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 67 ĐM ở bàn chân ĐM chày trước xuống bàn chân ở mu chân, ĐM chày sau xuống bàn chân ở gan chân 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 68 HỆ THỐNG TĨNH MẠCH Các tĩnh mạch đi song song cùng ĐM, dẫn máu đỏ sậm về tim. Ngồi ra, cịn cĩ hệ thống TM nơng (dưới da) khơng đi cùng ĐM. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 69 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 70 Các TM của dạ dày, gan, lách, tụy, ruột non, ruột già đổ về hệ TM cửa vào gan (để lọc chất độc) trước khi về tim. 17 October 2014 BS. NGUYỄN HỒNG VŨ 71 Hệ thống TM cửa TM cửa được hợp thành bởi TM lách và TM mạc treo tràng trên. Máu theo TM cửa vào gan, rồi theo TM trên gan vào TM chủ dưới để về tâm nhĩ phải.
File đính kèm:
- bai_giang_he_tuan_hoan_nguyen_hoang_vu.pdf