Bài giảng Hóa đại cương - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử

Tóm tắt Bài giảng Hóa đại cương - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử: ...dxz3dx2 – y2  lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s (1AO); 3p(3AO) ; 3d(5AO) n = 4l= 0;1;2;3 có 4 phân lớp: 4s;4p;4d;4f Phân lớp 4f (l=3) có (2.3+1)=7 giá trị 7AO Lớp thứ n có n phân lớp: ns;np;nd;nf; δ. Số lượng tử spin ms Trạng thái chuyển động của elctron còn được biểu diển bởi một số lượng t... np: p0; p1 ; p2 ; p3 ; p4 ; p5 ; p6 nd: d0 ; d1 ; d2 ; d3 ; d4 ; d5 ; d6 ; d7 ; d8 ; d9 ; d10 nf: f0; f1; f2; f3; f4; f5; f6; f7; f8; f9; f10; f11; f12; f13; f14 * Số electron tối đa trong 1 lớp Trong lớp thứ n: Chứa tối đa (2.n2 )e n=1 tối đa 2.12= 2 e n=2 tối đa 2.22 = 8e n=3 tối đa 2.... ↑↓ ↑↓ ↑ 10Ne(1s2 2s2 2p6) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ Có thể viết cấu hình electron của các nguyên tố nếu biết Z 11Na (1s2 2s2 2p6 3s1)(KL 3s1) ↑ 26Fe (KL 3s2 3p6 4s2 3d6)  ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ 29Cu (KL 3s2 3p6 4s2 3d9)  ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ Nhưng: cơ cấu d9 không bền bằng cơ cấu d10  Cu sẽ hiệu chỉnh thành ...

pdf7 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hóa đại cương - Chương 1: Cấu tạo nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I
CẤU TẠO NGUYÊN TỬI. Các cấu tử chánh:
1. Các hạt cơ bản:
Nguyên
tử
Electron(e) -1
Nhân Proton(p) +1 1dvc
Neutron(n) 0 1dvc
me/mp = 1/1840  Kl(ng.t) = Kl(nhân)
2. Ký hiệu nguyên tử:
A
X
Z
Z: Bậc số nguyên tử= ∑p trong nhân
A= Số khối = ∑p + ∑n
Td: 12
C
6
∑p = 6
∑n = 12 – 6 = 6
Nguyên tử ở trạng thái cơ bản trung hòa điện
 ∑e = ∑p =6
3. Nguyên tử đồng vị: Cùng Z nhưng khác A1 2 3
H H H
1 1 1
Đều có 1 protn nhưng
có 0; 1; 2 neutron
12 13 14
C C C
6 6 6
Đều có 6 proton nhưng
có 6; 7; 8 neutron
35 36 37
Cl Cl Cl
17 17 17
Đều có 17 proton
nhưng có 18; 19; 20
neutron
Các ng.t đồng vị có cùng Z ∑e bằng nhau
hóa tính giống nhau`
4. Nguyên tố – nguyên tử:
Một nguyên tố xác định khi có một giá trị Z xác
định.
Trong 1 ng.tố có thể gồm nhiều nguyên tử
đồng vị với thành phần xác định
1H gồm: 1H(99,985%) và 2H(0,015%)
17Cl gồm: 35Cl(75,4%) và 37Cl(24,6%)
6C gồm: 12C(98,982%) và 13C(1,108%)
Klnt (ng.tố) =∑Ai.%(i)/100
Td: klnt(Cl) = (37.76,4 + 37.24,6)/100 = 35,453
II. Cấu tạo nguyên tử theo thuyết cơ lượng tử.
e di chuyển trên các orbital ng.tử[atom orbital](AO)
*Về ph.d vật lý:AO là vùng kh. gian bao quanh nhân
trên đó xác suất tìm thấy e cực đại từ 90→99%
* Về ph.d toán học:AO được biểu diển bởi hàm số
Ѱn,l,m là nghiệm của p.t sóng Schrodinger
∂2 Ѱ ∂2 Ѱ ∂2 Ѱ 8π2m
── + ── + ── + ─── (E – V) Ѱ = 0
∂x2 ∂y2 ∂z2 h2
Giải p.t này các cặp nghiệm E; Ѱ
1. Hệ 1 electron:
1H : nhân 1+ và 1e di chuyển quanh nhân
2He → 2He+ + e : nhân 2+ và 1e quanh nhân
3Li → 3Li2+ + 2e : nhân 3+ và 1e quanh nhân
 Hệ 1e Nhân có Z+ và 1(e) quanh nhân
Giải p.t Schrodinger áp dụng cho hệ 1(e)
 Các hàm Ѱn,l,m biểu diển các AO , và En
AO có dạng xác định khi hàm Ѱn,l,m xác dịnh.
Ѱn,l,m xác định khi các số lượng tử n,l,m có giátrị xác dịnh
a. Các số lượng tử:α. Số lượng tử chánh n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;∞
Số lượng tử n cho biết lớp mà e di chuyển trên đó,
và cho biết kích thước của AO..
n = 1 2 3 4 5 6 7..∞
Lớp K L M N O P Q
Z2
En = - 13,6 *── eVn2
En < 0 và En ↑ khi n↑n↑kích thước AO↑
Td: 1H:
12
n=1 E1 = -13,6. ── = -13,6eV1212
n=2E2 = -13,6. ── = - 3,4 eV22
2He(Z=2):
22
n =1 E1 = -13,6*── = -54,4eV12
22
n = 2 E2 = -13,6* ── = -13,6eV22
22
n =3 E3 = -13,6* ── = - 6,05eV32
ZXn+ :
Z2
n = ∞ E∞ = -13,6* ── = 0 eV∞2
β. Số lượng tử phụ l:
Với1giá trị nl có n trị số: 0;1;2; 3; 4; 5;; n-1.
Số lượng tử phụ l cho biết hình dạng của AO và
phân lớp có trong 1 lớp thứ n của nguyên tử.
l 0 1 2 3 4 5 6 7.
Ph.l s p d f g h i j..
γ. Số lượng tử từ m (ml):
Với 1 giá trị của l m có (2l+1) trị số:
m = -l; -(l-1); -(l-2); ..; 0; 1; 2; ..; +l
Số lượng tử từ m cho biết sự định hướng của AO
trong không gian
Vậy
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
1 0 0 Ѱ1,0,0 1s 1s
lớp K(n=1) có1 phân lớp(1s) và chỉ có 1AO(1s)
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
2 0
1
0 Ѱ2,0,0 2s 2s
-1
0
+1
Ѱ2,2,-1
Ѱ2,1,0
Ѱ2,1,+1
2p 2px2py2pz
lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s có 1 AO(2s) và
2p có 3 AO ( 2px; 2py; 2pz )
n l m Ѱn,l,m nl AO
3 0
1
2
0 Ѱ3,0,0 3s 3s-1
0
+1
Ѱ3,1,-1
Ѱ3,1,0
Ѱ3,1,+1
3p
3px3py3pz
-2
-1
0
+1
+2
Ѱ3,2,-2
Ѱ3,2,-1
Ѱ3,2,0
Ѱ3,2,+1
Ѱ3,2,+2
3d
3dxy3dyz3dz23dxz3dx2 – y2
 lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s (1AO); 3p(3AO) ;
3d(5AO)
n = 4l= 0;1;2;3 có 4 phân lớp: 4s;4p;4d;4f
Phân lớp 4f (l=3) có (2.3+1)=7 giá trị 7AO
Lớp thứ n có n phân lớp: ns;np;nd;nf;
δ. Số lượng tử spin ms
Trạng thái chuyển động của elctron còn được
biểu diển bởi một số lượng tử thứ tư là ms: khi dichuyển quanh nhân electron có thể tự quay
quanh trục đối xứng theo 2 chiều trái nhau( thuận
và ngược chiều kim đồng hồ)
Số lượng tử ms có 2 gjá trị là:1 1
ms = - ── và ms = + ──2 2
Trạng thái chuyển động của electron được xác
định bởi 4 số lượng tử: n,l,m,ms.Mỗi e trong 1ng.tử đều có 4 số lượng tử n,l,m,ms xác định.
b. Ghi chú:
*trong hệ 1(e) Các ph.l ϵ 1 lớp có En bằng nhau
*e có thể di chuyển trên bất kỳ lớp nào từ n=1→∞
*Khi e di chuyển ở lớp nàoEn của lớp đó
Z2
En = -13,6. ── eVn2
*Ở trạng thái cơ bản: Hệ có E nhỏ nhất e Є n=1
*e từ n=1→n=2 ∆E1→2=E2–E1= -13,6(z2/22-z2/12)eV>0
*e từ n=2→n=1∆E2→1=E1-E2= -13,6(z2/12-z2/22)eV<0
*e từ En thấp →En cao Hệ nhận năng lượng
*e từ En cao →En thấp  Hệ phát năng lượng
2. Hệ nhiều electron:
Gồm các nguyên tố chứa từ 2e trở lên:
* Các e đẩy lẫn nhau các phân lớp trong cùng1 lớp có E khác nhau
* Các e di chuyển quanh nhân cũng trên các lớp vàphân lớp tương tự trường hợp hệ 1e.
* Trạng thái chuyển động của các e trong hệ nhiềue phải tuân theo các nguyên lý của cơ lượng tử.
a. Các nguyên lý của cơ lượng tử:
α. Nguyên lý ngoại trừ Pauly:
Trong 1 nguyên tử không có cặp e nào có 4 số
lượng tử hoàn toàn giống nhau.
* Số e tối đa trong 1AO:
Các e di chuyển trên cùng 1AO(Ѱn,l,m) phải có 3 sốlượng tử n,l,m giống nhausố ms phải khác nhau
Vì ms chỉ có 2 giá trị: ms= - 1/2 và ms= + 1/2
 Trong 1AO chỉ chứa tối đa 2e với spin ngược
chiều
ms = -1/2 ms = +1/2 AO chứa 2e↓ ↑ ↑↓
Còn ↑↑
* Số electron tối đa trong 1 phân lớp:Trong 1 phân lớp thứ
l:
Có (2l+1) AOcó 2(2l+1)e
Phân lớp s(l=0) chứa tối đa 2(2.0+1) = 2es2
Phân lớp p(l=1)chứa tối đa 2(2.1+1) = 6e  p6
Phân lớp d (l=2)chứa tối đa 2(2.2+1) = 10e d10
Phân lớp f (l=3)chứa tối đa 2(2.3+1)=14e f14
ns: s0 ; s1 ; s2
np: p0; p1 ; p2 ; p3 ; p4 ; p5 ; p6
nd: d0 ; d1 ; d2 ; d3 ; d4 ; d5 ; d6 ; d7 ; d8 ; d9 ; d10
nf: f0; f1; f2; f3; f4; f5; f6; f7; f8; f9; f10; f11; f12; f13; f14
* Số electron tối đa trong 1 lớp
Trong lớp thứ n: Chứa tối đa (2.n2 )e
n=1 tối đa 2.12= 2 e
n=2 tối đa 2.22 = 8e
n=3 tối đa 2.32 = 18 e
n=4 tối đa 2.42 = 32 e
n=5 tối đa 2.52 = 50 e
n=6 tối đa 2.62 =72 e
n=7 tối đa 2.72 = 98 e
β. Nguyên lý vững bền
Trong 1 nguyên tử nhiều electron,các electron di
chuyển quanh nhân như thế nào để năng lượng
của hệ là nhỏ nhất.
* Các phân lớp nl:Có (n + l)↑E↑
Td: 3s(3 + 0)< 3p(3 + 1)E3s < E3p
* Trường hợp 2 phân lớp có (n + l) bằng nhau:
Phân lớp nào có n↑En ↑
Td: 3d(3 + 2) và 4p(4 + 1) E3d < E4s
4p(4 + 1) và 5s(5 + 0) E4p < E5s
* Quy tắc Kleckowski:
Trong 1 nguyên tử nhiều electron, các electron lần
lượt vào chiếm các phân lớp có năng lượng nhỏ
nhất trước(mỗi AO chỉ chứa tối đa 2e với spin
ngược chiều).Khi nào phân lớp có năng lượng nhỏ
hơn đã bão hòa electron,thì electron tiếp theo mới
vào chiếm AO có năng lượng cao hơn kế tiếp. Thứ
tự tiến năng lượng của các phân lớp được xác định
bởi qui tắc KlecKowski.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d
6p 7s 5f 6d 7p
Thứ tự tiến năng lượng của các phân lớp:
Quy tắc Kleckowski:
γ. Quy tắc Hund:
Trường hợp phân lớp có nhiều AO đồng năng:
p.l: npx
p.l: ndx
Các e lần lượt vào chiếm
các AO như thế nào để:
∑ms cực đại∑m cực tiểu
P1
P2
P3
P4
P5
p6
↑
↑ ↑
↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓
d1 d6
d2 d7
d3 d8
d4 d9
d5 d10
↑
↑ ↑
↑ ↑ ↑
↑ ↑ ↑ ↑
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
m = -1 0 +1
m = -2 -1 0 +1 +2
δ. Ghi chú:
* Các phân lớp p và d:Cấu hình bền nhất là
cấu hình bão hòa và cấu hình bán bão hòa
p.l p Bền là p6 và p3↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
p.l d Bền là d10 và d5↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
b. Cấu hình electron:
1H (1s1) ↑
2He (1s2) ↑↓
3Li (1s2 2s1)
4Be (1s2 2s2)
↑↓ ↑
↑↓ ↑↓
5B (1s2 2s2 2p1) ↑↓ ↑↓ ↑
6C (1s2 2s2 2p2) ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
7N (1s2 2s2 2p3) ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
8O (1s2 2s2 2p4) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
9F (1s2 2s2 2p5) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
10Ne(1s2 2s2 2p6) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
Có thể viết cấu hình electron của các nguyên
tố nếu biết Z
11Na (1s2 2s2 2p6 3s1)(KL 3s1) ↑
26Fe (KL 3s2 3p6 4s2 3d6)  ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
29Cu (KL 3s2 3p6 4s2 3d9)  ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
Nhưng: cơ cấu d9 không bền bằng cơ cấu d10
 Cu sẽ hiệu chỉnh thành cơ cấu 4s1 3d10
29Cu (KL 3s2 3p6 4s1 3d10)  ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
c. Hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập:
α.Trong ng.tử nhiều
e,
khi di chuyển
ej bị các ei còn lại đẫy một lực đẫytổng cộng là Sj
e(j) bị nhân hút yếu hơn tr.hợp ng.tử chỉ có 1e(j)
Sj: hiệu ứng chắn của các ei tác dụnglên ej
Một ei sẽ gây 1 hiệu ứng chắn σij lên ej(Sj =∑σij)
* ej càng xa nhânSj ↑; ej càng gần nhân Sj ↓
* ei càng xa nhânσij↓: ei càng gần nhân σij ↑
Trong cùng 1 lớp: s p d fσij ↓
β. Hiệu ứng xâm nhập:
Các e khi di chuyển, do lực hút của nhân tác dụng lên
tạo nên hiệu ứng xâm nhập
(e xâm nhập vào gần nhân hơn)
 e tạo hiệu ứng chắn σ mạnh hơn
Trong cùng 1 lớp s p d fh.ứ xâm nhập ↓
III. Bảng phân loại tuần hoàn.
1. Vị trí của các nguyên tố trong bảng phân loại
tuần hoàn.
Là xác định chu kỳ và phân nhóm của nguyên tố:
Chu kỳ: số lượng tử chánh n lớn nhất của ng.tố đó
Phân nhóm: Phân nhóm chánh A
Phân nhóm phụ B
* Nguyên tố thộc phân nhóm chánh A:
Là nguyên tố mà e cuối cùng đang xây dựng phân
nhóm ns hoặc np và phân nhóm (n-1)d; (n-2)f
không chứa hoặc đã chứa bão hòa e
nsx: ns1 p.nh IAns2 p.nh IIA
ns2 npy ns2 np1 p.nh IIIA
ns2 np2 p.nh IVA
ns2 np3 p.nh VA
ns2 np4 p.nh VIAns2 np5 p.nh VIIA
ns2 np6 khí trơ
* Nguyên tố thuộc phân nhóm phụ B:
Là ng.tố mà e cuối cùng đang x.d phân nhóm (n-1)d
ns2 (n-1)dz
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
d8
d9
d10
p.nh IIIB
p.nh IVBp.nh VB
p.nh VIBp.nh VIIB
p.nh VIIIB
ns1 (n-1)d10p.nh IB
p.nh IIB
2. Tính chất của các nguyên tố:
a. Tính kim loại và phi kim:
α. Kim loại:là ng.tố mà ∑e lớp ngoài cùng ≤ 3
K.l gồm: phân nhóm IA; IIA; IIIA và các p.nh B
β. Phi kim:là ng.tố mà ∑e lớp ngoài cùng ≥ 4
phi kim gồm:phân nhóm IVA; VA; VIA; VIIA
* Các ng.tố thuộc chu kỳ lớn của p.nh IVA; VA làk.lb. Số oxyd hóa (+) cao nhất và số oxyd hóa (-)
thấp nhất
* Số oxyd hóa (+) cao nhất của 1 ng.tố = ∑e hóatrị của ng.tố đó
e hóa trị là e có thể tham gia tạo liên kết
Số oxyd hóa (-) thấp nhất= ∑e hóa trị - 8
→Kim loại chỉ có số oxyd hóa (+)
→phi kim có cã số oxyd hóa (+) và (-)
* ZX (.ns2 npy) + (6-y)e X(6-y)- {ns2 np6}
→ Các ng.tố phân nhóm chánh A có soh(+) cao
nhất = cột phân nhóm của ng.tố đó.
b. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của ng.tố
I1 của 1 ng.tố là năng lượng cần thiết mà ng.tốnhận vào để tách 1e ra khỏi ng.tố →ion M+.
M → M+ + e  I1 = EM+ - EM I1 > 0
I1↑ ng.tố càng khó ion hóa,tính khử và tính Kl ↓
c. Ái lực electron:
Ái lực electron là năng lượng trao đổi khi 1
ng.tố nhận thêm 1e → ion X-
X + e → X-A1 = EX- - EX (A1 có thể 0)A1 càng <0càng dể nhận e tính oh,đađ,pk↑
d. Bán kính ng.tử
* Trong cùng 1 phânnhóm,
khi đi từ trên xuống
số lượng tử chánh n↑bán kính ng.tử↑
* Trong cùng 1 chu kỳ: các ng.tố thuộc phân nhómchánh A, khi đi từ trái sang phải Z↑rng.tô ↓
rng.tử,tính khư, kl ↑I1↓ rng.tử ↓, tính oh,pk,đađ ↑

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_1_cau_tao_nguyen_tu.pdf