Bài giảng Hồi Sức cấp cứu - Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp

Tóm tắt Bài giảng Hồi Sức cấp cứu - Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp: ...te và carbamate ức chế cholinesterase. d. Cơ chế gây độc do ảnh hưởng đến các quá trình chuyển hoá hoặc tổng hợp của cơ thể ─ Các chất độc tác động theo cơ chế này thường ảnh hưởng đến các sản phẩm cần cho năng lượng, cho cấu trúc hoặc quá trình tăng trưởng. ─ Ví dụ Các chất diệt nấm chứ...ặc cho uống ipeca hoặc tiêm dưới da apomorphin 0,005g. - Rửa dạ dày: + Trong 6 giờ đầu là tốt nhất. + Đối với một số thuốc ức chế co bóp của ruột như aminazin, atropin, opi, digital thì muộn hơn cũng nên rửa dạ dày. 19 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â ...ộc, hội chứng bao gồm liệt các cơ gốc chi, cơ gấp cổ, các cơ hô hấp. Liệt không đáp ứng với atropine và PAM. Xử trí chủ yếu là thông khí nhân tạo, thở máy. + Theo dõi hội chứng thần kinh ngoại vi muộn: xảy ra 8 - 14 ngày sau khi ngộ độc phospho hữu cơ. Bệnh cảnh bao gồm yếu cơ, liệt cơ có ...

pdf40 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hồi Sức cấp cứu - Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối (1 thìa cà phê muối/1 lít nước), 
mùa đông pha nước ấm. 
+ Khi rửa xong, hoà 30g natrisulfat hoặc sorbitol hoặc magiesulfat 
cùng với 20g than hoạt bơm vào dạ dày trước khi rút ống thông. 
+ Phải giữ lại 200ml nước rửa dạ dày lúc ban đầu đóng lọ dán giấy, ghi 
tên bệnh nhân và chất độc nghi ngờ, gửi xét nghiệm độc chất ngay. 
- Trường hợp uống axit, bazơ mạnh không được rửa dạ dày. Nếu uống 
nhiều trong 30 phút đầu dùng ống thông nhỏ mềm hút ra thận trọng. 
 b) Trường hợp bệnh nhân hôn mê 
- Đặt nội khí quản. 
- Rửa dạ dày. 
- Bơm than hoạt (50-100g) và thuốc nhuận tràng như trên vào dạ dày. 
20 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.1.2. Qua đường tiết niệu 
- Khi chất độc đã vào máu, muốn loại trừ chất độc qua thận phải 
truyền dịch và dùng thuốc lợi tiểu furosemid. 
- Ngộ độc thuốc ngủ bacbituric phải kiềm hoá huyết tương và nước 
tiểu bằng dd natribicacbonat 14 0/00 để tăng thải trừ thuốc độc. 
6.1.3. Lọc ngoài thận - Lọc màng bụng. 
- Chạy thận nhân tạo trường hợp ngộ độc nặng. 
Thực hiện thẩm tách máu (hémodialyse) đối với ngộ độc méthanol, 
éthylène glycol, salicylates và lithium. Hémoperfusion sur charbon có 
thể được chỉ định đối với ngộ độc bởi carbamazépine, phénobarbital, 
phénytoine hay théophylline. 
6.1.4. Thay máu 
Khi ngộ độc quá nặng không giải quyết được bằng các biện pháp trên. 
6.1.5. Qua phổi 
- Các chất độc như xăng, dầu, benzen, axeton thải trừ qua phổi. 
- Đặt bệnh nhân trong phòng rộng, thoáng mát, nới rộng quần áo, thở 
oxy hoặc thông khí nhân tạo nếu cần thiết. 
6.1.6. Qua da, niêm mạc 
- Cởi bỏ hết quần áo nạn nhân. 
- Da, tóc: rửa ngay bằng nhiều nước. 
- Mắt: rửa bằng nước muối đẳng trương là tốt nhất. 
21 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.2. Điều trị đặc hiệu - Sau khi đã xác định được độc chất: 
- Các chất đối kháng hoá học đặc hiệu hoặc chất đối kháng sinh lý. Ví dụ: 
+ Ngộ độc Hg, As, Au dùng B.A.L gắp và thải trừ qua thận. 
+ Ngộ độc phospho hữu cơ dùng P.A.M trung hoà. 
- Các chất tác dụng sinh lý ngược lại với chất độc, Ví dụ: 
+ Nalocphin > < Mocphin. 
+ Vitamin B6 > < Rimifon. 
6.3. Khắc phục hậu quả ngộ độc: Duy trì chức năng sống cho nạn nhân. 
 6.3.1. Hồi sức hô hấp 
- Nhanh chóng đánh giá tình trạng hô hấp của nạn nhân: 
+ Tím? + Thở co kéo? + Rối loạn nhịp thở? 
- Nếu có suy hô hấp phải cho thở oxy. 
- Nếu có suy hô hấp nặng phải đặt nội khí quản, thở máy 
6.3.2. Hồi sức tuần hoàn 
- Đo mạch, huyết áp, áp lực tĩnh mạch trung tâm, điện tâm đồ. 
- Chống trụy mạch bằng truyền dịch, thuốc nâng huyết áp 
- Theo dõi chức năng bài tiết: Đặt thông bàng quang. Truyền dịch, lợi 
tiểu duy trì chức năng thận. 
6.3.3 Thần kinh: 
+ Nếu có hôn mê : chăm sóc như đối với bệnh nhân hôn mê. 
+ Co giật: chống co giật. 
22 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.4. Điều tra nguyên nhân gây ngộ độc 
- Nếu bệnh nhân còn tỉnh, hỏi người thân và kết hợp với bệnh nhân để xác 
định: 
+ Chất độc? 
+ Số lượng? 
+ Thời gian? 
+ Lý do ngộ độc? 
+ Tình trạng sức khoẻ trước khi ngộ độc? 
- Gửi các tang vật hoặc chất nôn, dịch dạ dày, nước tiểu đến trung tâm xét 
nghiệm chất độc để xác minh độc chất. Việc xác minh độc chất là cần thiết 
cho chẩn đoán và điều trị. 
23 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
VII. QUI TRÌNH CHĂM SÓC 
6.1. Nhận định 
─ Chức năng sống: 
 Tình trạng tuần hoàn: đo HA, đếm mạch. 
 Tình trạng hô hấp: quan sát màu sắc da niêm, móng tay – 
chân, đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, tình trạng tăng tiết, 
quan sát cánh mũi, các cơ hô hấp phụ. 
 Các dấu hiệu khác như theo dõi lượng nước tiểu, kích thước 
đồng tử, thân nhiệt. 
─ Tình trạng ngộ độc: hỏi người nhà (hoặc bệnh nhân) ngộ độc thuốc 
gì, tang vật chất độc còn lại (lọ thuốc, cahi, viên thuốc), số lượng, 
thời gian, lý do, xử trí trước khi nhập viện. 
─ Các vấn đề khác: hoàn cảnh gia đình, tiền sử bệnh tật 
6.2. Chẩn đoán điều dưỡng: 
─ Căn cứ định hướng và chẩn đoán chất gây độc, các triệu chứng, 
biến chứng của ngộ độc. 
─ Chẩn đoán điều dưỡng thường phải đặt ra trên thực tế bệnh nhân 
 Suy hô hấp cấp do tác dụng của độc chất. 
 Suy tuần hoàn do tác dụng của độc chất. 
 Co giật do tác dụng của độc chất. 
 Hôn mê do suy hô hấp và tuần hoàn. 
24 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.3. Lập kế hoạch chăm sóc 
6.3.1 Kiểm soát các chức năng sống: 
- Kiểm soát đường thở 
- Hỗ trợ hô hấp. 
- Hỗ trợ tuần hoàn. 
- Kiểm soát các tổn thương thần kinh (rối loạn { thức, hôn mê) 
- Kiểm soát thân nhiệt 
6.3.2 Loại bỏ chất độc và hạn chế hấp thu 
- Loại trừ chất độc: gây nôn, uống than hoạt, rửa dạ dày, nhuận tràng, rửa 
mắt, tăng thông khí, tăng đào thải chất độc qua máu 
- Dùng chất kháng độc 
- Nuôi dưỡng. 
- Theo dõi biến chứng. 
- Giáo dục sức khỏe. 
25 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.3.3. Điều tra nguyên nhân gây ngộ độc 
- Nếu bệnh nhân còn tỉnh, hỏi người thân và kết hợp với bệnh nhân để xác 
định: 
+ Chất độc? 
+ Số lượng? 
+ Thời gian? 
+ Lý do ngộ độc? 
+ Tình trạng sức khoẻ trước khi ngộ độc? 
- Gửi các tang vật hoặc chất nôn, dịch dạ dày, nước tiểu đến trung tâm xét 
nghiệm chất độc để xác minh độc chất. Việc xác minh độc chất là cần thiết 
cho chẩn đoán và điều trị. 
26 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc 
6.4.1. Đảm bảo hô hấp 
+ Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn. 
+ Đặt canuyn đề phòng tụt lưỡi. 
+ Thở oxy 
+ Đặt nội khí quản 
+ Theo dõi nhịp thở, tình trạng tăng tiết, móng tay, niêm mạc. 
+ Hút đàm dãi nếu tăng tiết 
6.4.2. Đảm bảo tuần hoàn 
+ Theo dõi mạch, huyết áp ngay khi tiếp nhận bệnh nhân. 
+ Chuẩn bị dụng cụ, dịch truyền, thuốc theo y lệnh. 
+ Phụ giúp bác sĩ đặt catether tĩnh mạch trung tâm. 
6.4.3. Điều trị thải độc & Thực hiện y lệnh 
+ Rửa dạ dày với tối đa 10 lít nước, than hoạt 20 - 50g pha với 50ml 
nước. 
+ Thực hiện tiêm Atropin theo y lệnh (trước khi tiêm phải đếm mạch, 
đo kích thước đồng tử, tình trạng da, tình trạng kích thích). 
+ PAM. 
+ Dịch truyền, kháng sinh theo y lệnh. 
+ Đặt sonde tiểu, sonde dạ dày. 
+ Thực hiện các xét nghiệm. 
27 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.4.4. Dùng chất kháng độc 
Để có thể lựa chọn và dùng chất kháng độc đặc hiệu thì cần phải xác định 
được chính xác chất độc, lựa chọn chất kháng độc đặc hiệu tùy theo loại 
chất độc, ví dụ: 
+ Nalocphin > < Mocphin. 
+ Vitamin B6 > < Rimifon. 
+ Thuốc kháng vitamin K > < Vitamin K. 
+ N-acetylcysteine đối với paracétamol ; 
+ Liều cao atropine đối với ngộ độc thuốc trừ sâu organophosphoré; 
+ Nitrite de sodium, dicobalt EDTA đối với các cyanure; 
+ Các kháng thể Fab đặc hiệu kháng digoxine (fragments anticorps 
spécifiques anti-digoxine) đối với ngộ độc digoxine; 
+ Flumazenil đối với ngộ độc benzodiazepines; 
+ Naloxone đối với ngộ độc opiacés. 
6.4.5. Thực hiện chăm sóc cơ bản và nuôi dưỡng 
+ Phòng chống loét. Vệ sinh thân thể 
+ Tắm, gội đầu cho bệnh nhân nếu chất độc dính trên da, tóc. 
+ Ga giường khô, sạch. 
+ Uống nhiều nước để thải chất độ, kiêng mở, sữa, rượu trong 10 
ngày. 
+ Đề phòng té ngã do kích thích atropin. 
28 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.4.6. Theo dõi biến chứng 
+ Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu 24 giờ, lượng dịch vào. 
+ Theo dõi hội chứng trung gian: bắt đầu từ 24 - 96 giờ sau nhiễm 
độc, hội chứng bao gồm liệt các cơ gốc chi, cơ gấp cổ, các cơ hô hấp. 
Liệt không đáp ứng với atropine và PAM. Xử trí chủ yếu là thông khí 
nhân tạo, thở máy. 
+ Theo dõi hội chứng thần kinh ngoại vi muộn: xảy ra 8 - 14 ngày sau 
khi ngộ độc phospho hữu cơ. Bệnh cảnh bao gồm yếu cơ, liệt cơ có 
thể tiến triển đến liệt toàn thân và các cơ hô hấp gây suy hô hấp và tử 
vong. Cơ chế bệnh sinh là do chết các sợi trục thần kinh. Không có 
điều trị đặc hiệu. 
29 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6.5. Lượng giá – đánh giá kết quả chăm sóc 
- Diễn biến tốt: 
+ Bệnh nhân tỉnh, hô hấp và huyết áp ổn định 
+ Cải thiện hầu hết các dấu hiệu ngộ độc 
- Diễn biến xấu: 
+ Tình trạng hô hấp và huyết áp không ổn định 
+ Dấu hiệu ngộ độc kéo dài hoặc nặng lên 
+ Xuất hiện các biến chứng: sặc vào phổi, nhiễm trùng, rối loạn nước 
điện giải 
- Kết quả chăm sóc dựa vào: 
+ Đầu tóc, da, dịch dạ dày, ga giường không có mùi thuốc sâu. 
+ Y lệnh được thực hiện đầy đủ, chính xác. 
+ Các xét nghiệm được làm đủ, sớm. 
+ Các theo dõi được ghi chép đầy đủ. 
+ Bệnh nhân hiểu được nguy cơ của thuốc và biết được cách phòng 
ngộ độc. 
30 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Vũ Văn Đính.(2010) Hồi sức cấp cứu toàn tập; NXB Y-Học 
2. Nguyễn Đạt Anh. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử 
nhân điều dưỡng) Mã số D.34.Z.04 (2011). Nhà xuất bản giáo dục Việt 
nam. 
3. Bộ y tế (2008), điều dưỡng nội khoa (tập 2), NXB Y Học, Hà Nội. 
4. Nguyễn Thị Dụ. Tư vấn chẩn đoán và xử trí nhanh ngộ độc cấp. NXB Y 
học, 2004. 
5. Đại Học y Dược Huế (2008), giáo trình bệnh học nôi khoa (tập 2), NXB Y 
Học, Hà Nội. 
6. Đại Học Y Dược TP.HCM (2004), hồi sức cấp cứu nội khoa, NXB Y Học, 
TP.HCM. 
7. References : Emergency Medicine Secrets. 
8. Cấp cứu ngộ độc số 1 : ngộ độc thuốc an thần và thuốc ngủ: 
NgVThinh_CCNgoDoc1_AnThanThuocNgu.htm 
9. 11. Cấp cứu ngộ độc số 2 : ngộ độc thức ăn 
3NgVThinh_CCNgoDoc2_FoodPoisoning.htm 
10. H199 software 
31 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
1. Chọn câu đúng nhất ~ Chất độc (poison) là 
A. Những chất vô cơ hay hữu cơ có nguồn gốc thiên nhiên, 
B. Những chất vô cơ hay hữu cơ có nguồn gốc do tổng hợp 
C. Những chất hi nhiễm vào cơ thể và đạt đến nồng độ nhất định có thể gây hiệu quả 
độc hại cho cơ thể sống. 
D. Các câu trên đều đúng  
2. Chọn câu sai ~ Khái niệm ngộ độc : 
A. Là trạng thái rối loạn những hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể do chất độc 
gây ra. 
B. Là do chất độc ức chế một số phản ứng sinh hoá học, ức chế chức năng của enzym. 
C. Là do chất độc có thể ức chế hoặc kích thích quá độ lượng các hormon, hệ thần 
kinh hoặc các chức phận khác của tế bào 
D. Là những triệu chứng, phản ứng bình thường của cơ thể  
3. Chọn câu sai ~ phân loại ngộ độc chủ yếu phân loại theo thời gian xảy ra ngộ độc. gồm có : 
A. Ngộ độc cấp tính 
B. Ngộ độc bán cấp 
C. Ngộ độc mạn 
D. Ngộ độc tiềm ẩn  
32 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
4. Chọn câu sai ~ Thời gian tiềm ẩn của chất độc 
A. Thời gian nhất định để chất độc thấm vào máu và cơ thể để tác dụng độc. 
B. Giai đoạn này dễ dàng loại bỏ chất độc giúp bệnh nhân tránh khỏi bị ngộ độc nặng 
C. Giai đoạn này không nên rửa dạ dày, tắm, gội hoặc dùng sớm các thuốc giải độc . 
D. Khi vượt qua thời gian này, chất độc đã ngấm vào cơ thể và gây độc thì tình trạng 
sẽ nguy hiểm hơn, nguy cơ điều trị phức tạp, tốn kém và tử vong cao hơn. 
5. Chọn câu sai ~ Những triệu chứng thông thường của ngộ độc: 
A. Rối loạn tri thức hoặc hôn mê. 
B. Nôn, cố gắng mửa, mửa, đi lỏng. 
C. Nổi mẩn, kèm nốt phồng hoại tử trung tâm 
D. Ngửi thấy mùi thhơm đặc biệt của chất độc 
6. Chọn câu sai ~ Các hội chứng độc chất thông thường nhất 
A. Sa sút trí tuệ và nói lầm bầm, tim nhịp nhanh, da đỏ và khô, giãn đồng tử, giật rung 
cơ (myoclonus), nhiệt độ hơi cao,.. 
B. Mê sảng (delusion), paranoia, tim nhịp nhanh, cao huyết áp, sốt cao, ra mồ hôi, 
dựng lông (piloerection), giãn đồng tử, tăng phản xạ gân xương 
C. Lú lẫn/suy sút hệ thần kinh trung ương, co đồng tử, hạ huyết áp, tim nhịp chậm, 
hạ thân nhiệt, phù phổi 
D. Giảm các động tác tự động của, chân hơi duỗi do tăng trương lực nhóm cơ tứ đầu 
đùi và cơ gấp các ngón (chân đi kiểu phát cỏ). Nghiệm pháp Barré (+), Nghiệm 
pháp Mingazini (+)  
33 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
7. Chọn câu sai ~ Các hội chứng độc chất thông thường nhất 
A. Lú lẫn/ suy giảm hệ thần kinh trung ương, yếu người, tiết nước bọt, chảy nước 
mắt, són tiểu và phân 
B. Sốt, run rẩy, mất điều hòa, kích động, thay đổi trạng thái tâm thần, ra mồ hôi, giật 
rung cơ (myoclonus) 
C. Đau đầu dữ dội, cứng cổ, Kernig (+), Brudzinski (+), tăng cảm giác đau, vạch màng 
não (+)  
D. Lú lẫn/suy sút hệ thần kinh trung ương, co đồng tử, hạ huyết áp, tim nhịp chậm, 
hạ thân nhiệt, phù phổi 
8. Chọn câu sai ~ Theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc (ban hành kèm theo quyết 
định số 3610/qđ-byt ). Xử trí bệnh nhân ngộ độc nhóm 1, gồm các công việc: 
A. Cấp cứu ban đầu 
B. Hỏi bệnh, khám, định hướng chẩn đoán. 
C. Các biện pháp điều trị hỗ trợ toàn diện 
D. Thuốc giải độc đặc hiệu. 
9. Chọn câu sai ~ Theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc (ban hành kèm theo quyết 
định số 3610/qđ-byt). Xử trí bệnh nhân ngộ độc nhóm 2, gồm các công việc: 
A. Cấp cứu ban đầu  
B. Hạn chế hấp thu 
C. Tăng đào thải độc chất 
D. Thuốc giải độc đặc hiệu. 
34 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
10. Chọn câu sai ~ cấp cứu ban đầu trong xử trí ngộ độc cấp là làm ổn định các chức năng 
sống của bệnh nhân gồm các tình huống cần giải quyết ngay thuộc về các hệ cơ quan 
sống còn sau : 
A. Hô hấp gồm khai thông đường thở, bảo đảm thông khí, thở oxy  
B. Tuần hoàngồm xử lí cấp loạn nhịp và tụt huyết áp 
C. Thần kinh gồm xử lý co giật hay hôn mê 
D. Tiêu hoá gồm uống than hoạt, rửa dạ dày  
11. Chọn câu sai ~ Các biện pháp hạn chế hấp thu trong nhóm 2 gồm : 
A. Đưa nạn nhân ra khỏi nơi nguy hiểm, vùng thoáng khí. 
B. Cởi bỏ quần áo bẩn lẫn hóa chất độc, tắm rửa, rửa mắt 
C. Truyền dịch với tốc độ 150-200ml/giờ ở người lớn, 20- 100ml/giờ ở trẻ em tùy 
theo cân nặng và tổng số dịch truyền.  
D. Gây nôn, uóng than hoạt, rửa dạ dày, nhuận tràng 
12. Chọn câu sai ~ Các biện pháp tăng đào thải chất độc trong nhóm 2 gồm : 
A. Bài niệu tích cực, uống than hoạt đa liều, lọc ngoài thận, thay huyết tương, 
thay máu. Thực hiện ngay khi phát hiện bệnh nhân ngộ độc.  
B. Bài niệu tích cực, uống than hoạt đa liều, lọc ngoài thận, thay huyết tương, 
thay máu. Chỉ thực hiện ở bệnh viện. 
C. Truyền dịch với tốc độ 150-200ml/giờ ở người lớn, 20- 100ml/giờ ở trẻ em tùy 
theo cân nặng và tổng số dịch truyền. 
D. Lọc máu hấp phụ bằng than hoạt hoặc resin 
35 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
13. Chọn câu sai ~ Chống chỉ định dùng than hoạt khi bệnh nhân ngộ độc cấp là: 
A. Hôn mê 
B. Sốt cao  
C. Tắc ruột 
D. Uống các chất ăn mòn 
14. Chọn câu đúng nhất ~ Tư thế bệnh nhân khi rửa dạ dày là: 
A. Nằm đầu cao 
B. Nằm đầu thấp nghiêng trái  
C. Nằm đầu thấp nghiêng phải 
D. Nằm ngửa cổ ưỡn 
15. Chọn câu đúng nhất ~ Số lượng dịch đưa vào trong một lần rửa dạ dày (ở người trưởng thành) là: 
A. 100-150 ml 
B. 200 ml  
C. 300-400 ml 
D. 500-750 ml 
16. Chọn câu đúng nhất ~ Khi tiếp nhận bệnh nhân ngộ độc đường tiêu hóa (ăn, uống phải chất độc), 
các săn sóc ban đâu cần làm là: 
A. Rửa dạ dày hoặc gây nôn 
B. Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên 
C. Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn  
D. Cởi bỏ quần áo nhiễm độc, tắm hoăc rửa sạch vùng da bị nhiễm độc 
17. Chọn câu đúng nhất ~ khi rửa dạ dày cho bệnh nhân ngộ độc: 
A. Rửa đến khi nước trong, hết độc chất trong dịch rửa, không giới hạn lượng dịch rửa là bao 
nhiêu. 
B. Rửa tối đa 20 lít 
C. Mỗi lần đưa vào dạ dày là 500 ml 
D. Để bệnh nhân nằm đầu thấp, nghiêng trái, mỗi lần đưa vào dạ dầy 200-300ml  
36 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Triệu chứng/hội chứng muscarin trên BN nhiễm độc cấp phospho hữu 
cơ gồm có? 
A. Đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim. Tăng tiết mồ hôi. 
B. Tăng tiết dịch ở các hốc tự nhiên, co thắt khí phế quản 
C. Mạch chậm, huyết áp hạ, rối loạn dẫn truyền tim. 
D. Các câu trên đều đúng. 
Triệu chứng/hội chứng nicotin trên bệnh nhân nhiếm độc cấp phospho 
hữu cơ gồm có? 
A. Rung giật các tấm cơ: cơ mặt, ngực, vai, cánh tay, đùi. 
B. Có thể trụy tim mạch. Mạch nhanh, huyết áp tăng. 
C. Kích thích hệ TK giao cảm: da lạnh, xanh tái (do co mạch). 
D. Các câu trên đều đúng. 
Triệu chứng/hội chứng thần kinh trung ương trên BN nhiễm độc cấp 
phospho hữu cơ? 
A. Lo lắng, bồn chồn, rối loạn ý thức, nói khó, nhức đầu, lẫn lộn, 
mất ngủ., sốt. 
B. Ức chế hô hấp, co giật, hôn mê. 
C. Ngộ độc nặng: ức chế trung tâm hô hấp và tuần hoàn → suy hô 
hấp, trụy mạch, phù phổi cấp → tử vong rất nhanh. 
D. Các câu trên đều đúng. 
37 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Nhận định chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ? 
A. Tình trạng tuần hoàn: đo HA, đếm mạch. 
B. Tình trạng hô hấp: quan sát màu sắc da niêm, móng tay – 
chân, đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, tình trạng tăng tiết, 
quan sát cánh mũi, các cơ hô hấp phụ. 
C. Tình trạng ngộ độc: hỏi người nhà (hoặc bệnh nhân) ngộ độc 
thuốc gì, số lượng, thời gian, lý do, xử trí trước khi nhập 
viện. Các vấn đề khác: hoàn cảnh gia đình, tiền sử bệnh tật. 
D. Các câu trên đều đúng. 
Chẩn đoán chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm 
có? 
A. Suy hô hấp cấp do tác dụng của độc chất.Suy tuần hoàn do 
tác dụng của độc chất. 
B. Co giật do tác dụng của độc chất. 
C. Hôn mê do suy hô hấp và tuần hoàn. 
D. Các câu trên đều đúng. 
38 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm 
có? 
A. Bảo đảm hô hấp. Duy trì tuần hoàn. 
B. Loại trừ chất độc. Theo dõi biến chứng 
C. Giáo dục sức khỏe. 
D. Các câu trên đều đúng. 
Thực hiện chăm sóc hô hấp BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm các 
biện pháp? 
A. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn. Đặt canuyn đề 
phòng tụt lưỡi. 
B. Thở oxy. Theo dõi nhịp thở, tình trạng tăng tiết, móng tay, niêm 
mạc. 
C. Hút đàm dãi nếu tăng tiết; Đặt nội khí quản. 
D. Các câu trên đều đúng. 
39 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể với bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho 
hữu cơ gồm các biện pháp? 
A. Rửa dạ dày với tối đa 10 lít nước, than hoạt 20 - 50g pha với 
50ml nước. Thực hiện tiêm Atropin theo y lệnh. PAM. 
B. Rửa dạ dày với tối đa 10 lít nước, than hoạt 20 - 50g pha với 
50ml nước. Dịch truyền, kháng sinh theo y lệnh. Đặt sonde tiểu, 
sonde dạ dày. 
C. Thực hiện tiêm Atropin theo y lệnh, các xét nghiệm. PAM. 
D. Các câu trên đều sai. 
Theo dõi biến chứng nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có? 
A. Theo dõi hội chứng trung gian. 
B. Theo dõi hội chứng thần kinh ngoại vi muộn. 
C. Các câu đều sai 
D. Các câu có nội dung đều đúng. 
40 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Duy trì tuần hoàn trong chăm sóc BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ 
gồm các biện pháp 
A. Theo dõi mạch, huyết áp ngay khi tiếp nhận bệnh nhân. 
B. Chuẩn bị dụng cụ, dịch truyền, thuốc theo y lệnh. 
C. Phụ giúp bác sĩ đặt catether tĩnh mạch trung tâm. 
D. Các câu trên đều đúng. 
Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ 
kết quả tốt khi? 
A. Đầu tóc, da, dịch dạ dày, ga giường không có mùi thuốc sâu. 
Các DHST dần dần trở về ổn định. Không xảy ra loét và các biến 
chứng khác. 
B. Y lệnh được thực hiện đầy đủ, chính xác. Các xét nghiệm được 
làm đủ, sớm. 
C. Các theo dõi được ghi chép đầy đủ. 
D. Bệnh nhân hiểu được nguy cơ của thuốc và biết được cách 
phòng ngộ độc. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoi_suc_cap_cuu_cham_soc_benh_nhan_ngo_doc_cap.pdf
Ebook liên quan