Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành - Nguyễn Ngọc Khánh Dung

Tóm tắt Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành - Nguyễn Ngọc Khánh Dung: ...loại chi phí 12 b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Chi phí sản xuất: - Đối với DN SX - Đối với DN xây lắp Chi phí ngoài sản xuất: • - Chi phí bán hàng • - Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 513 b. Phân loại chi phí theo chức năng ...2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 23 - Định phí tùy ý (định phí không bắt buộc)  Là những chi phí gắn liền với các quyết định hàng năm của nhà quản trị và các kế hoạch ngắn hạn của DN, định phí tuỳ ý có thể thay đổi trong từng kế hoạch  Những định phí này có hai đặc... cho chênh lệch mức độ hoạt động ở mức cao nhất với mức thấp nhất 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 11 31 Công thức xác định biến phí trong chi phí hỗn hợp: Định phí (b) = (Tổng chi phí ở mức cao nhất/Thấp nhất – Mức độ hoạt động cao nhất/thấp nhất) x Biến phí đơn vị ...

pdf14 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành - Nguyễn Ngọc Khánh Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH
Chương 2:
GV: Nguyễn Ngọc Khánh Dung
2
 Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên có thể:
- Nhận thức tầm quan trọng của quản lý chi phí trong hoạt 
động SX KD nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
- Hiểu được cách thức phân loại chi phí phù hợp với từng 
mục đích quản lý
- Phân loại chi phí theo những tiêu thức khác nhau phục vụ
cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ cho việc 
hoạch định, kiểm soát và ra quyết định 
- Phân loại giá thành theo những tiêu thức khác nhau phục 
vụ cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ công 
tác quản lý
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa CPSX và giá
thành SP
PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
3
NỘI DUNG
2.1. KHÁI NIỆM
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
- Phân loại chi phí
- Xác định chi phí hỗn hợp
2.3. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
- Khái niệm
- Đặc trưng 
- Ý nghĩa
24
Khái niệm chi phí
 Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh
trong quá trình hoạt động của DN. Chi phí được
tài trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu
nhập mà hoạt động kinh doanh mang lại
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh
một cách khách quan, nó luôn luôn thay đổi
trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự
đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình DN
2.1. KHÁI NIỆM
5
Khái niệm giá thành
 “ Giá thành SP bao gồm toàn bộ giá trị tư
liệu SX chuyển vào SP và một phần giá trị 
mới sáng tạo ra” – Nhà kinh tế Xô Viết A. 
Vaxin
 “ Giá thành là những hao phí bằng tiền về
lao động sống và lao động vật hóa cũng như
chi phí bằng tiền khác để chuẩn bị sản xuất 
và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ của doanh 
nghiệp” _ Các tác giả cộng hòa dân chủ Đức
2.1. KHÁI NIỆM
6
Khái niệm giá thành
 “ Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật 
hóa (NVL, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ, 
CCDC) và lao động sống trong sx, tiêu thụ SP, 
quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho 
một SP, một đơn vị công việc, hoặc một dịch 
vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối 
thàng”_ Từ điển thuật ngữ tài chính- tín dụng 
của BTC
2.1. KHÁI NIỆM
37
 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành SP
2.1. KHÁI NIỆM
Liên quan với thành 
phẩm
Liên quan với thành 
phẩm, SPDD
Có thể là chi phí SX của 
nhiều kỳ
Riêng biệt của từng kỳ
sản xuất
Liên quan với khối 
lượng thành phẩm
Liên quan với thời kỳ
sản xuất
Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực
Giá thành sản phẩmChi phí sản xuất 
8
2.1. KHÁI NIỆM
Giá thành SP có những đặc trưng :
- Bản chất của giá thành là chi phí
- Giá thành thể hiện mối tương quan giữa chi 
phí với kết quả đạt được trong từng giai 
đoạn, hoạt động 
- Giá thành thể hiện phạm vi giới hạn chi phí
trong một đơn vị, khối lượng SP
9
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
a. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh
tế của chi phí
Chi phí nguyên vật liệu: 
+ Chi phí nguyên vật liệu chính
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ
+ Chi phí nhiên liệu
+ Chi phí phụ tùng thay thế
+ Các chi phí vật liệu khác
2.2.1 Phân loại chi phí
410
a.Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế
của chi phí
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân công
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác bằng tiền
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.2.1 Phân loại chi phí
11
- Cơng dụng:
+ Cung cấp thơng tin để dự tốn nhu cầu 
vốn lưu động.
+ Cung cấp thơng tin lập báo cáo chi phí
theo yếu tố của BCTC và BCQT.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.2.1 Phân loại chi phí
12
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí sản xuất:
- Đối với DN SX
- Đối với DN xây lắp
Chi phí ngoài sản xuất:
• - Chi phí bán hàng
• - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
513
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
- Cơng dụng: 
+ Cung cấp thơng tin để kiểm sốt thực hiện chi phí 
theo định mức.
+ Cung cấp số liệu để tính giá thành SP.
+ Cung cấp thơng tin để định mức chi phí, xác định 
giá thành định mức.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
14
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
Chi phí sản phẩm:
 Đối với DN SX ?
 Đối với DNTM ?
 Chi phí SP được xem là gắn liền với từng đơn
vị SP, HH khi chúng được SX ra hoặc được
mua vào.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
15
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
Cơng dụng: xác định đúng phí tổn trong kỳ để
xác định hiệu quả kinh doanh.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
616
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác 
định lợi nhuận
 Chi phí thời kỳ:
Là những chi phí phát sinh trong một kỳ và
được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, bao gồm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
17
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối 
tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
Cơng dụng: Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí
chính xác cho các đối tượng.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
18
e. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
+Biến phí (chi phí khả biến):
Phương trình biến phí có dạng: y = ax
• Với y : Tổng biến phí
a: Biến phí đơn vị
x: Mức độ hoạt động
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
719
Đồ thị biểu diễn biến phí tỉ lệ
y
1 2 3
0,4
0,8
1,2
0
x
y = 0,4x
20
Đồ thị biểu diễn biến phí cấp bật
y
0
x
21
+Định phí (chi phí bất biến)
 Là những chi phí mà tổng số của nó không thay
đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi 
phù hợp.
 Định phí có thể chia làm hai loại sau:
• Định phí bắt buộc:
• Định phí tùy ý: 
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
822
- Định phí bắt buộc : Là những chi phí gắn liền với 
các quyết định dài hạn của Doanh nghiệp, như
các chi phí đầu tư nhà xưởng, khấu hao tài sản cố
định, tiền lương nhân viên quản lý...
Định phí bắt buộc có hai đặc điểm :
 Có bản chất lâu dài
 Không thể cắt giảm đến 0 cho dù mức độ hoạt
động giảm xuống hoặc khi hoạt động sản xuất bị
gián đoạn
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
23
- Định phí tùy ý (định phí không bắt buộc)
 Là những chi phí gắn liền với các quyết định
hàng năm của nhà quản trị và các kế hoạch ngắn
hạn của DN, định phí tuỳ ý có thể thay đổi trong
từng kế hoạch
 Những định phí này có hai đặc điểm:
 Có bản chất ngắn hạn
 Trong những trường hợp cần thiết người ta có
thể cắt giảm chúng đi
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
24
- Chi phí hỗn hợp
 Khái niệm: Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm
cả yếu tố biến phí và định phí
 Đặc điểm của chi phí hỗn hợp
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ảnh chi 
phí căn bản, tối thiểu để duy trì hoạt động đơn vị
trong trạng thái sẵn sàng phục vụ.
- Phần biến phí thường phản ảnh chi phí thực tế
hoặc chi phí sử dụng vượt định mức
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
925
- Chi phí hỗn hợp
 Khái niệm: Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm
cả yếu tố biến phí và định phí
 Đặc điểm của chi phí hỗn hợp
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ảnh chi 
phí căn bản, tối thiểu để duy trì hoạt động đơn vị
trong trạng thái sẵn sàng phục vụ.
- Phần biến phí thường phản ảnh chi phí thực tế
hoặc chi phí sử dụng vượt định mức
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
26
Công dụng:
- Cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát 
chi phí.
- Nghiên cứu quan hệ chi phí –khối lượng – lợi 
nhuận, phân tích điểm hòa vốn để ra quyết định 
kinh doanh.
- Cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh 
doanh –lập báo cáo kết quả hoạt động theo dạng 
số dư đảm phí.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
27
2.2.2 Phân tích chi phí hỗn hợp
Phương trình của chi phí hỗn hợp có dạng: 
Y = ax + b
Trong đó
Y : Chi phí hỗn hợp
b: Tổng định phí cho mức hoạt động trong kỳ
a: Biến phí cho một đơn vị hoạt động
x: Số lượng đơn vị hoạt động
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
10
28
Đồ thị biểu diễn chi phí hỗn hợp
y
Min
Max
xo
b
29
Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thành 
yếu tố khả biến và bất biến:
- Phương pháp cực đại, cực tiểu
- Phương pháp đồ thị phân tán
- Phương pháp bình phương bé nhất
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
30
Phương pháp cực đại cực tiểu:
 Lựa chọn trong chuỗi quan sát mức cao nhất và
mức thấp nhất để làm cơ sở cho việc dự toán chi 
phí.
 Để xác định phần biến phí đơn vị trong chi phí
hỗn hợp người ta sẽ lấy chênh lệch về chi phí ở
mức độ hoạt động cao nhất với mức độ hoạt động
thấp nhất chia cho chênh lệch mức độ hoạt động
ở mức cao nhất với mức thấp nhất
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
11
31
Công thức xác định biến phí trong chi phí hỗn hợp:
Định phí (b) = (Tổng chi phí ở mức cao nhất/Thấp nhất –
Mức độ hoạt động cao nhất/thấp nhất) x Biến phí đơn vị
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Chênh lệch mức độ hoạt động cao 
nhất với mức thấp nhất
Chênh lệch chi phí mức cao nhất với 
mức thấp nhất
=
Biến phí đơn 
vị hoạt động 
(a)
Công thức xác định định phí trong chi phí hỗn hợp:
32
Phương pháp đồ thị phân tán
 Theo phương pháp này, người ta sử dụng đồ thị
để xác định biến phí và định phí trong chi phí hỗn
hợp.
 Căn cứ vào phương trình y = ax + b (với a là biến
phí đơn vị, b là định phí) chúng ta sẽ xác định
được một cách rất dễ dàng các điểm trên đồ thị
ứng với các mức độ hoạt động khác nhau
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
33
y
x
A
x3x2x1
y3
y2
y1
0
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
12
34
Phương pháp bình phương bé nhất
Từ phương trình tuyến tính căn bản y = ax + b tập
hợp n phần tử quan sát ta có hệ thống phương trình
như sau:
Σxy = aΣ x2 + bΣ x (1)
 Σy = aΣx + nb (2)
Giải hệ thống phương trình trên ta sẽ xác định được
các yếu tố a và b, từ đó lập được phương trình hồi
qui thích hợp
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
35
Một số chi phí khác phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra 
quyết định
Chi phí chênh lệch:
Là những chi phí có trong phương án này nhưng lại không hoặc
chỉ có một phần trong phương án kia, do đó tạo ra chênh lệch
chi phí.
Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được:
 Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí thuộc quyền quyết
định của các cấp quản trị, họ có thể xác định được mức phát
sinh của nó.
 Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí nằm ngoài
quyền quyết định của một cấp quản lý gọi là chi phí không
kiểm soát được.
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
36
 Chi phí cơ hội:
Là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn
phương án này thay vì chọn phương án khác.
 Chi phí ẩn (chìm, lặn):
Là những chi phí đã bỏ ra trong quá khứ và
không thể tránh được dù lựa chọn bất kỳ
phương án nào
2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
13
37
2.3.1. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định:
Đối với DN sản xuất: Giá thành sản phẩm chia
làm 2 loại:
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
38
 Đối với DN xây lắp: Giá thành SP được chia làm ba loại:
 Giá thành dự toán: Là tổng chi phí gián tiếp và trực tiếp
được dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng
công trình XDCB.
Giá thành dự toán = Giá trị thực tế – Lãi định mức –
Thuế GTGT
2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
39
Đối với Doanh nghiệp xây lắp:
 Giá thành kế hoạch: Là gía thành dự toán
được tính từ những điều kiện cụ thể của
Doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi
công, các định mức đơn giá áp dụng trong
Doanh nghiệp xây lắp
 Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế
phát sinh liên quan đến công trình xây lắp đã
hoàn thành
2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
14
40
2.3.2. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất: Là toàn bộ CPSX có liên
quan đến khối lượng công việc, SP hoàn thành
Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh
liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn
thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong SP.
2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Giá thành toàn bộ = Giá thành SX + Chi phí ngoài SX

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_2_phan_loai_chi_phi_va_gia.pdf