Bài giảng Kế toán thuế

Tóm tắt Bài giảng Kế toán thuế: ... phải nộp thuế ở khâu nhập khẩu, ĐVT: USD Giá tính thuế = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB = 30.000 + 30.000 x 70% + (30.000 + 30.000 x 70%) x 15% = 58.650 Thuế GTGT phải nộp = 58.650 x 10% = 5.865 Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế ...định là: a. Giá do cơ quan Hải quan quy định b. Giá ghi trong tờ khai Hải quan c. Giá của hàng hóa tương đương xuất, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa d. Không tính thuế xuất nhập khẩu 12. Giá tính thuế xuất, nhập khẩu được tính bằng: a. Tiền đồng Việt Nam b. Tiền đồng Việt Nam hoặc ng...ối kỳ. (3) Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Nợ Tài khoản 8212 Có Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có - Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát ...

doc202 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay có sự thay đổi trong hoạt động khai thác tài nguyên.
b. Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được phép khai thác tài nguyên hoặc chậm nhất 5 ngày trước khi có sự sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản hay có sự thay đổi trong hoạt động khai thác tài nguyên.
c. Chậm nhất 5 ngày trước khi có sự sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản hay có sự thay đổi trong hoạt động khai thác tài nguyên.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu K hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các số liệu:
1. Xuất bán một lô sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 25% có trị giá xuất khẩu 500.000.000 đồng, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 650.000.000 đồng, đã thu ½ qua bằng ngân hàng.
2. Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 200 m2 nằm ở đô thị loại 2, đường số 3, vị trí số 4. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.500 đồng/kg.
3. Doanh nghiệp nộp thuế nhà đất bằng tiền mặt.
4. Nhập khẩu một lô nguyên liệu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất 45%, có trị giá 600.000.000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu 3%, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH.
5. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ là 3.000.000 đồng.
6. Xuất khẩu một số sản phẩm có trị giá xuất khẩu 200.000.000 đồng, giá bán 360.000.000 đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%, đã thu bằng TGNH.
7. Nhận được thông báo tạm nộp thuế TNDN quý này là 700.000.000 đồng.
8. Nộp thuế TNDN, thuế xuất khẩu và các thuế có liên quan bằng TGNH vào kho bạc Nhà nước.
9. Công ty đã nộp thuế tài nguyên bằng tiền mặt.
10. Xác định thuế TNCN phải nộp trong kỳ là 50.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2: Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các số liệu:
Dư đầu kỳ:
TK 155 (18.000 sản phẩm): 1.800.000.000 đồng
TK 133:	 200.000.000 đồng
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất bán cho khách hàng A 5.000 sản phẩm với giá 154.000 đồng/sản phẩm (đã có thuế GTGT), chưa thu tiền khách hàng
2. Xuất bán trả chậm cho khách hàng B 3.000 sản phẩm với giá bán 130.000 đồng/sản phẩm (chưa gồm thuế GTGT), giá bán trả chậm đã có thuế GTGT là 148.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp trong vòng 10 kỳ.
3. Tiền lương ở bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đồng.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5. Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 200 m2 nằm ở đô thị loại 2, đường số 3, vị trí số 4. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.500 đồng/kg.
6. Xuất trao đổi 6.000 sản phẩm với khách hàng C với giá trao đổi là 150.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, để nhận về 3.000 kg vật liệu với giá mua là 300.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%.
7. Xuất 3.000 sản phẩm để giao cho các đối tượng thuộc diện ưu tiên theo đơn đặt hàng của Nhà nước với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000 đồng/sản phẩm. NSNN đã trả ¾ số tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
8. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đồng.
9. Bộ phận sản xuất nhập khẩu 10.000 sản phẩm, đơn giá thực tế nhập khẩu là 98.000 đồng/sản phẩm.
10. Xuất 1.500 sản phẩm dùng làm vật liệu để sản xuất ra các sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá bán 120.000 đồng/sản phẩm.
11. Xuất biếu tặng các tổ chức từ thiện từ quỹ phúc lợi 1.000 sản phẩm, giá bán là 120.000 đồng/sản phẩm.
12. Xuất 1.000 sản phẩm để khuyến mại cho việc tiêu thụ các loại sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT, giá bán 120.000 đồng/sản phẩm.
13. Xuất 2.000 sản phẩm để trả thay tiền thưởng cho công nhân viên, giá bán 100.000 đồng/sản phẩm.
14. Xuất 1.000 sản phẩm dùng làm vật liệu để sản xuất ra các sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá bán 110.000 đồng/sản phẩm.
15. Nộp thuế TNDN trong kỳ là 20.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
16. Bộ phận quản lý doanh nghiệp báo hỏng một công cụ dụng cụ có giá trị xuất khẩu ban đầu là 6.000.000 đồng, thuộc loại phân bổ 3 lần.
17. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong kỳ 3.000.000 đồng. Doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thực hiện bút toán khấu trừ thuế GTGT, nếu phát sinh thuế phải nộp, doanh nghiệp nộp bằng tiền mặt. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Doanh nghiệp kinh doanh thương mại A trong tháng 2/2011 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Dư đầu tháng: đơn vị 1.000 đồng
TK 133: 47.500
TK 157: 250.000
TK 3333: 95.000
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu về nhập kho theo giá trên hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 187.000, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.250 (đã bao gồm VAT 5%). Tiền mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 0,9% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 100 m2 nằm ở đô thị loại 1, đường số 3, vị trí số 4. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.500 đồng/kg.
3. Doanh nghiệp thanh toán toàn bộ số tiền thuế nhập khẩu còn nợ ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản.
4. Doanh nghiệp xuất kho 1 lô sản phẩm có giá vốn là 245.000, bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán chưa thuế GTGT 10% là 280.000. Khách hàng đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
5. Doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị sản xuất nguyên giá 370.000, giá trị hao mòn lũy kế 240.000, chi phí nhượng bán 4.500, tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản theo giá cả thuế VAT 10% là 165.000.
6. Doanh nghiệp đề nghị người bán trả lại một số nguyên vật liệu đã mua do kém phẩm chất và được người bán chấp nhận, hóa đơn do doanh nghiệp phát hành có cả VAT 10% là 13.200. Người bán đã thanh toán cho DN bằng chuyển khoản.
7. Doanh nghiệp xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng với giá vốn là 164.000, giá bán theo hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 209.000. Tiền hàng được trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả kỳ trước.
8. Khách hàng chiết khấu và thanh toán lô hàng gửi bán kỳ trước giá vốn 440.000 giá bao gồm cả thuế GTGT 10%.
9. Khách hàng khiếu nại về số sản phẩm đã mua bị kém chất lượng, doanh nghiệp chấp nhận giảm trừ vào số nợ của khách hàng. HĐ điều chỉnh giá do doanh nghiệp phát hành cả thuế GTGT 10% là 8.250.
10. Doanh nghiệp nhập khẩu 1 ô tô 4 chỗ giá CIF là 25.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 77%, thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá giao dịch là 20.000 đồng/USD.
11. Doanh nghiệp nộp thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT ô tô bằng chuyển khoản.
12. Doanh nghiệp mua 1 lô NVL nhập kho theo giá HĐ là 145.000, thuế suất thuế GTGT 10%, người bán tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
13. Doanh nghiệp thanh toán tiền điện cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng theo giá cả VAT 10% là 34.100 bằng tiền mặt. Trong đó, dùng cho bộ phận sản xuất là 60%, cho bộ phận bán hàng 20%, QLDN là 20%.
14. Doanh nghiệp thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền mặt theo giá HĐ là 12.800, biết thuế suất thuế GTGT dịch vụ ăn uống là 10%, người cung cấp dịch vụ tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.
15. Các chi phí bán hàng khác: 
Khấu hao TSCĐ: 8.000
Lương: 25.000
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Chi phí khác bằng tiền mặt 9.000 (chưa thuế GTGT)
16. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khấu hao TSCĐ: 10.000
Lương: 20.000
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Chi phí khác bằng tiền mặt 16.500 (bao gồm thuế GTGT)
17. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong tháng 20.000; Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt là 20.000
Yêu cầu: 
1. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra.
2. Định khoản và lập tờ khai thuế GTGT trong tháng 2/2011.
Bài 2: Công ty sản xuất A trong năm có các số liệu như sau:
I/ Trong năm sản xuất được 280.000 sản phẩm và tiêu thụ:
1. Trực tiếp bán lẻ 40.000 sản phẩm, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sản phẩm.
2. Bán cho Công ty TM trong  nước  90.000 sản phẩm, với giá bán gồm cả thuế  GTGT là 68.200 đ/sản phẩm.
3. Bán cho siêu thị 20.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp .
4. Bán cho DN chế  xuất 30.000 sản phẩm, giá bán : 68.000 đồng/sản phẩm.
5. Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sản phẩm, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sản phẩm, cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sản phẩm.
6. Bán cho cty xuất nhập  khẩu 30.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sản phẩm. Trong đó có 1.000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
7. Trực tiếp xuất khẩu ra  nước ngoài 20.000 sản phẩm, giá bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000  đồng/sản phẩm.
II/ Chi phí sản xuất kinh  doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)
1. Nguyên vật liệu chính:  xuất kho để sản xuất sản phẩm 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000  đồng/kg.
2. Nguyên vật liệu phụ và  nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3. Tiền lương:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu  đồng/lđ/tháng, định mức sản xuất: 150 sp/ld/tháng.
- Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
- Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4. KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán  hàng: 604 triệu đồng.
5. Các chi phí  khác:
-  Chi nộp thuế xuất khẩu.
-  Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
- Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu  đồng
- Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu  đồng.
- Trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
-  Các chi phí khác còn lại:
Thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản  của cấp trên: 90 triệu đồng.
Thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu  đồng.
-  Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng.
- Thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
Biết rằng: 
 1/ Thuế suất thuế xuất khẩu 2%, TNDN: 25%, GTGT  đối với sản phẩm 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
2/ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả  năm là: 524 triệu đồng.
3/ Thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu  đồng
Yêu cầu:  Tính các loại thuế mà công ty A phải nộp trong năm?
Bài 3: Công ty X trong năm có các số liệu:
I/ Mua hàng:
Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon (24 lon/thùng) theo điều kiện CIF là 49.500 đồng /kg, thuế suất thuế nhập khẩu: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB.
Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT 2.550 triệu đồng.
II/ Sản xuất: trong năm công ty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất:
Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đ/thùng.
Bán cho các công ty thương mại B trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng. Trong đó giá vỏ là 30.096 đ/thùng.
IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
Xuất kho đưa vào sản xuất toàn bộ nguyên liệu A và các nguyên liệu mua trong nước nói trên.
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 800 triệu đồng.
Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm là 50 thùng bia/lđ/tháng; định mức tiền lương là 850.000 đồng/ld/tháng.
Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.
Các chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ) là 745 triệu đồng.
Thuế XK, thuế TTDB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ở khâu xuất khẩu.
Các chi phí khác phục vụ quản lý và bán hàng là 520 triệu đồng. 
Biết rằng:
Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ
Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%
Thuế suất thuế TNDN: 25%
Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.
Thuế TTĐB của bia là 45%. 
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà cty phải nộp, được hoàn (nếu có) trong năm.
Bài 4: Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 10/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 1/10, nhập khẩu một lô hàng hóa, giá trị phải thanh toán cho người bán là 100.000.000đ, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%, đã nhập kho hàng hóa.
2. Ngày 5/10, doanh nghiệp thanh toán toàn bộ số tiền ngày 1/10 cho người bán và thuế bằng chuyển khoản.
3. Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 100 m2 nằm ở đô thị loại 2, đường số 3, vị trí số 4. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.500 đồng/kg.
4. Ngày 10/10, xuất kho bán lô hàng ở NV1, giá bán bao gồm cả thuế GTGT là 200.000.000 đồng.
5. Ngày 15/10, doanh nghiệp nhập khẩu 1 ô tô 4 chỗ giá CIF là 40.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 77%, thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá giao dịch là 20.000 đồng/USD.
6. Ngày 16/10, doanh nghiệp nộp thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT ô tô bằng chuyển khoản.
7. Doanh nghiệp thanh toán tiền điện cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng theo giá cả VAT 10% là 20.000.000 đồng bằng tiền mặt. Trong đó, dùng cho bộ phận sản xuất là 60%, cho bộ phận bán hàng 20%, QLDN là 20%.
8. Các chi phí bán hàng khác: 
Khấu hao TSCĐ: 10.000
Lương: 25.000
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Chi phí khác bằng tiền mặt 6.000 (chưa thuế GTGT)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khấu hao TSCĐ: 20.000
Lương: 30.000
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Chi phí khác bằng tiền mặt 16.500 (bao gồm thuế GTGT)
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong tháng 20.000; Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt là 20.000
Yêu cầu: 
1. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra.
2. Định khoản và lập tờ khai thuế GTGT trong tháng 10/2010.
Bài 5 : Công ty sản xuất và kinh doanh xuất, nhập khẩu A thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các tài liệu liên quan đến thuế:
Đầu kỳ, Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước là 3.000.000 đồng.
Nhập kho một lô hàng hóa với giá 300.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
Bán một lô hàng X với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán ½ số tiền bằng tiền mặt.
Nhập khẩu một lô hàng hóa, giá trị phải thanh toán cho người bán là 200.000.000đ, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%, đã nhập kho.
Thanh toán cho người bán và nộp thuế cho lô hàng ở NV4 bằng chuyển khoản.
Doanh nghiệp bán một lô hàng chịu thuế TTĐB giá bán 300.000.000 đồng, thuế TTĐB là 30%, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán.
Đơn vị tiến hàng khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế thu nhập cá nhân làm 100.000.000 đồng.
Doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là 50.000.000 đồng bằng tiền mặt.
Nhập khẩu xe ô tô, giá nhập khẩu là 400.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền, thuế suất thuế nhập khẩu là 77%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%, thuế GTGT là 10%. Đơn vị đã nộp bằng chuyển khoản toàn bộ số thuế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế .
Bài 6: Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho công cụ, dụng cụ A mua của đơn vị A với giá mua 330.000.000 đồng, gồm thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản cho người bán 50% số tiền.
2. Doanh nghiệp đóng thuế xuất, nhập khẩu bằng chuyển khoản 100.000.000 đồng.
2. Nhập kho 5.000 sản phẩm đơn giá 55.000 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT chưa thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 500.000 đồng, thuế 5% đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Nhập kho công cụ, dụng cụ B mua của đơn vị Dũng Thành với giá mua 180.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán.
4. Đầu kỳ, Doanh nghiệp đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước là 2.000.000 đồng.
5. Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 100 m2 nằm ở đô thị loại 1, đường số 2, vị trí số 3. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp 2.500 đồng/kg.
6. Nhận tiền bán cổ phiếu cho các tổ chức và cá nhân bằng tiền mặt 500.000.000 đồng, bằng tiền gửi ngân hàng là 1.000.000.000 đồng.
7. Chi tiền gửi ngân hàng góp vốn liên doanh 200.000.000 đồng, công ty liên kết 300.000.000 đồng và vào công ty con là 100.000.000 đồng.
8. Thanh lý một chiếc xe tải có giá mua là 580.000.000 đồng, các chi phí liên quan đến chiếc xe tải này là 20.000.000 đồng, thời gian khấu hao hữu ích là 5 năm, đã qua sử dụng là 4 năm 6 tháng. Bán với giá 66.000.000 đồng đã gồm thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt.
9. Doanh nghiệp xác định thuế thu nhập tạm phải nộp trong kỳ là 80.000.000 đồng.
10. Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng chuyển khoản theo thông báo nộp của cơ quan thuế là 80.000.000 đồng.
11. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, doanh nghiệp phải nộp thêm 20.000.000 đồng. Doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7: Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Nhập kho một lô hàng hóa với giá 200.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
Đầu kỳ, doanh nghiệp nộp thuế môn bài bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng.
Bán một lô hàng X với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán ½ số tiền bằng tiền mặt.
Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lý là 100.000.000 đồng.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào chi phí có liên quan.
Nhập kho 20.000 sản phẩm A với giá 100.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10% chưa thanh toán cho khách hàng. 
Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 400.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm sử dụng ở bộ phận bán hàng.
Nhận thông báo nộp thuế nhà đất nộp trong kỳ là 2.500.000 đồng, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
Nhập khẩu xe ô tô với giá nhập khẩu là 350.000.000 đồng chưa thanh toán tiền, thuế nhập khẩu là 77%, thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã nộp thuế bằng chuyển khoản.
Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý là 10.000.000 đồng.
Kết chuyển giá vốn hàng bán 255.000.000 đồng, chi phí bán hàng là 50.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 45.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu là 500.000.000 đồng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.	PGS. TS Nguyễn Thị Liên; TS Nguyễn Văn Hiệu, Giáo trình thuế, Nhà xuất bản Tài chính, 2009.
2. 	PGS. TS Nghiêm Văn Lợi; Th.S Nguyễn Minh Đức, Thuế và kế toán thuế trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, 2009.
3. 	PGS. TS Võ Văn Nhị, Thuế và kế toán thuế 2009, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2009.
4. 	Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, 2006.
5. TS. Lê Anh Khoa; Ths. Trần Phương Liên, Những kiến thức cơ bản về thuế và quản lý thuế, Nhà xuất bản Thống kê, 2007.
6.	Chuẩn mực Kế toán số 17
7.	Luật, văn bản, Nghị định, Thông tư có liên quan đến thuế.
8.	Thuế nhà nước, Chính sách thuế 2011 và các văn bản mới nhất hướng dẫn thi hành, Nhà xuất bản lao động, 2011.
9. 	Một số Websites: 
www.webketoan.com
www.danketoan.com
www.tapchiketoan.com
www.gdt.gov.vn
www.mof.gov.vn

File đính kèm:

  • docbai_giang_ke_toan_thue.doc