Bài giảng Khai quá dữ liệu - Chương 4: Phân lớp và dự báo

Tóm tắt Bài giảng Khai quá dữ liệu - Chương 4: Phân lớp và dự báo: ... Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không Tập dữ liệu huấn luyện 2. Tính Gain cho từng thuộc tính: Thuộc tính “Gió” Gain(S, Gió) = Entropy(S) – ( 𝟔 𝟏𝟒 )En...m u Mát Trung bình Mạnh Có Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không Tập dữ liệu huấn luyện 5. Xác định thuộc tính làm nút gốc: Thuộc tí...ương ứng với bảng con này. - Bước 8: Nếu tất cả các dòng đều khóa + Nếu còn bảng con thì qua bảng con tiếp theo và quay lại bước 2. + Ngược lại chấm dứt thuật toán + Ngược lại (nghĩa là vẫn còn dòng chưa khóa trong bảng con đang xét) thì quay lại bước 4. Thuật toán ILA (Inductive Le...

pdf47 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Khai quá dữ liệu - Chương 4: Phân lớp và dự báo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
2. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Gió” 
Gain(S, Gió) 
= Entropy(S) – (
𝟔
𝟏𝟒
)Entropy(SMạnh) – (
𝟖
𝟏𝟒
)Entropy(SNhẹ) 
= 0.940 – (
𝟔
𝟏𝟒
)(1) - (
𝟖
𝟏𝟒
)(- (
𝟔
𝟖
)log2(
𝟔
𝟖
) – (
𝟐
𝟖
)log2(
𝟐
𝟖
)) 
= 0.048 
Gió 
Mạnh Nhẹ 
Chơi: 3 
Không: 3 
Chơi: 6 
Không: 2 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
2. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Độ ẩm” 
Gain(S, Độ ẩm) 
= Entropy(S) – (
𝟕
𝟏𝟒
)Entropy(SCao) – (
𝟕
𝟏𝟒
)Entropy(ST.Bình) 
= 0.940 – (
𝟕
𝟏𝟒
)(- (
𝟑
𝟕
)log2(
𝟑
𝟕
) – (
𝟒
𝟕
)log2(
𝟒
𝟕
)) - (
𝟕
𝟏𝟒
)(- (
𝟔
𝟕
)log2(
𝟔
𝟕
) – (
𝟏
𝟕
)log2(
𝟏
𝟕
)) 
= 0.151 
Độ ẩm 
Cao T.bình 
Chơi: 3 
Không: 4 
Chơi: 6 
Không: 1 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
3. Xác định thuộc tính làm nút gốc: 
Thuộc tính “Quang cảnh” có độ lợi thông tin cao nhất nên được chọn làm 
nút gốc. 
Quang cảnh 
Chơi -
Không chơi 
Chơi - 
Không chơi 
Chơi 
Nắng Âm u Mưa 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
3. Sau khi lập được cấp đầu tiên của cây quyết định ta lại xét nhánh Nắng: 
Độ hỗn loạn của tập SNắng: 
Entropy(SNắng) = - (
𝟑
𝟓
) log2 (
𝟑
𝟓
) - (
𝟐
𝟓
) log2(
𝟐
𝟓
) = 0.971 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
4. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Nhiệt độ” 
Gain(SNắng, Nhiệt độ) 
= Entropy(SNắng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SNóng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SẤm áp) – (
𝟏
𝟓
) Entropy(SMát) 
= 0.971 – (
𝟐
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(1) - (
𝟏
𝟓
)(0) = 0.571 
Quang cảnh 
Ấm áp Nóng Mát 
Chơi: 0 
Không: 2 
Chơi: 1 
Không: 1 
Chơi: 1 
Không: 0 
Nhiệt độ 
Nắng 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
4. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Gió” 
Gain(SNắng, Gió) 
= Entropy(SNắng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SNhẹ) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SMạnh) 
= 0.971 – (
𝟐
𝟓
)(1) - (
𝟑
𝟓
)(-(
𝟏
𝟑
)log2((
𝟏
𝟑
)-(
𝟐
𝟑
)log2(
𝟐
𝟑
)) = 0.020 
Quang cảnh 
Nhẹ Mạnh 
Chơi: 1 
Không: 1 
Chơi: 1 
Không: 2 
Gió 
Nắng 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
4. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Độ ẩm” 
Gain(SNắng, Độ ẩm) 
= Entropy(SNắng) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SCao) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(ST.Bình) 
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(0) = 0.971 
Quang cảnh 
Cao T.Bình 
Chơi: 0 
Không: 3 
Chơi: 2 
Không: 0 
Độ ẩm 
Nắng 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
5. Xác định thuộc tính làm nút gốc: 
Thuộc tính “Độ ẩm” có độ lợi thông tin cao nhất trong nhánh Nắng nên 
được chọn làm nút gốc. 
Quang cảnh 
Chơi - 
Không chơi 
Chơi 
Nắng Âm u Mưa 
Độ ẩm 
Cao 
Không Chơi 
T.Bình 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
6. Xét nhánh Mưa: 
Độ hỗn loạn của tập SMưa: 
Entropy(SMưa) = - (
𝟑
𝟓
) log2 (
𝟑
𝟓
) - (
𝟐
𝟓
) log2(
𝟐
𝟓
) = 0.971 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
7. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Nhiệt độ” 
Gain(SMưa, Nhiệt độ) 
= Entropy(SMưa) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SẤm áp) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SMát) 
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(-(
𝟐
𝟑
)log2(
𝟐
𝟑
)-(
𝟏
𝟑
)log2(
𝟏
𝟑
)) - (
𝟐
𝟓
)(1) = 0.020 
Quang cảnh 
Ấm áp Nóng Mát 
Chơi: 0 
Không: 0 
Chơi: 2 
Không: 1 
Chơi: 1 
Không: 1 
Nhiệt độ 
Mưa 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Tập dữ liệu huấn luyện 
7. Tính Gain cho từng thuộc tính: 
Thuộc tính “Gió” 
Gain(SMưa, Gió) 
= Entropy(SMưa) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SNhẹ) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SMạnh) 
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(0) = 0.971 
Quang cảnh 
Nhẹ Mạnh 
Chơi: 3 
Không: 0 
Chơi: 0 
Không: 2 
Gió 
Mưa 
Xây dựng cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
8. Xác định thuộc tính làm nút gốc: 
Thuộc tính “Gió” có độ lợi thông tin cao nhất trong nhánh Mưa nên được 
chọn làm nút gốc. 
Quang cảnh 
Chơi 
Nắng Âm u Mưa 
Độ ẩm 
Cao 
Không Chơi 
T.Bình Nhẹ 
Có Không 
Mạnh 
Gió 
Luật rút ra từ cây quyết định 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
• if (Quang cảnh = Nắng) and (Độ ẩm = cao) then Chơi tennis = Không 
• if (Quang cảnh = Nắng) and (Độ ẩm = Trung bình) then Chơi tennis= Có 
• if (Quang cảnh = Âm u) then Chơi tennis = Có 
• if (Quang cảnh = Mưa) and (Gió = Nhẹ) then Chơi tennis = Có 
• if (Quang cảnh = Mưa) and (Gió = Mạnh) then Chơi tennis = Không 
Quang cảnh 
Chơi 
Nắng Âm u Mưa 
Độ ẩm 
Cao 
Không Chơi 
T.Bình Nhẹ 
Có Không 
Mạnh 
Gió 
Bài tập 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Xây dựng cây quyết định và rút ra các luật từ dữ liệu huấn luyện sau: 
Tuổi Thu nhập Sinh viên 
Đánh giá độ tín 
nhiệm (trong tín 
dụng mua chịu) 
Mua máy 
tính 
Thanh niên Cao Không Trung bình Không 
Thanh niên Cao Không Tốt Không 
Trung niên Cao Không Trung bình Có 
Già Trung bình Không Trung bình Có 
Già Thấp Có Trung bình Có 
Già Thấp Có Tốt Không 
Trung niên Thấp Có Tốt Có 
Thanh niên Trung bình Không Trung bình Không 
Thanh niên Thấp Có Trung bình Có 
Già Trung bình Có Trung bình Có 
Thanh niên Trung bình Có Tốt Có 
Trung niên Trung bình Không Tốt Có 
Trung niên Cao Có Trung bình Có 
Già Trung bình không Tốt Không 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
- Bước 1: Chia bảng có chứa m mẫu thành n bảng con. Một bảng ứng với 
một giá trị có thể có của thuộc tính lớp. (Từ bước 2 đến bước 8 sẽ đuợc lặp 
lại cho mỗi bảng) 
- Bước 2: Khởi tạo số lượng thuộc tính kết hợp j với j = 1. 
- Bước 3: Với mỗi bảng con đang xét, phân chia các thuộc tính của nó 
thành một danh sách các thuộc tính kết hợp, mỗi thành phần của danh 
sách có j thuộc tính phân biệt. 
- Bước 4: Với mỗi kết hợp các thuộc tính trong danh sách trên, đếm số lần 
xuất hiện các giá trị cho các thuộc tính trong kết hợp đó ở các dòng chưa 
bị khóa của bảng đang xét nhưng nó không được xuất hiện cùng giá trị ở 
những bảng con khác. Chọn ra một kết hợp trong danh sách sao cho nó có 
giá trị tương ứng xuất hiện nhiều nhất và được gọi là Max_combination. 
Thuật toán phân lớp sinh luật trực tiếp 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
- Bước 5: If max_combination = 0 thì j = j + 1 quay lại bước 3. 
- Bước 6: Khóa các dòng ở bảng con đang xét mà tại đó nó có giá trị bằng 
với giá trị tạo ra max_combination. 
- Bước 7: Thêm vào R luật mới với giả thiết là max_combination các thuộc 
tính và giá trị tương ứng phân biệt và kết nối các bộ này bằng AND, kết 
luận của luật là giá trị của thuộc tính quyết định tương ứng với bảng con 
này. 
- Bước 8: Nếu tất cả các dòng đều khóa 
 + Nếu còn bảng con thì qua bảng con tiếp theo và quay lại bước 2. 
 + Ngược lại chấm dứt thuật toán 
 + Ngược lại (nghĩa là vẫn còn dòng chưa khóa trong bảng con 
đang xét) thì quay lại bước 4. 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 1 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có” 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 2 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có” 
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Nhẹ” then Chơi Tennis=“Có” 
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Trung bình” then Chơi Tennis=“Có” 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 3 
 Không 
còn bảng con 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 1 
 
max_combin
ation =0 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 2 
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm) 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có” 
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Nhẹ” then Chơi Tennis=“Có” 
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Trung bình” then Chơi Tennis=“Có” 
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Cao” then Chơi Tennis=“Không” 
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Mạnh” then Chơi Tennis=“Không” 
Số lượng 
thuộc tính 
kết hợp j = 3 
 Không 
còn bảng 
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Phân lớp theo mô hình xác suất 
- Dự đoán xác suất là thành viên của một lớp 
- Nền tảng: Dựa trên Định lý Bayes: 
 * Cho X, Y là các biến bất kỳ (rời rạc, số,...). 
 * Dự đoán Y từ X. 
 * Định lý Bayes: P(y|x) = 
𝑷 𝒙 𝒚 ∗𝑷(𝒚)
𝑷(𝒙)
 Cụ thể hơn: 
 P(Y=yi|X=xj) = 
𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒊 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒊)
𝑷(𝑿=𝒙𝒋)
 (∀𝒊, 𝒋)P(Y=yi|X=xj) = 
𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒊 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒊)
 𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒌 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒌)𝒌
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Giả sử: 
- D: Tập huấn luyện gồm các mẫu biểu diễn dạng X= 
- Ci,D: Tập các mẫu của D thuộc lớp Ci với: i={1,2,...,m} 
- Các thuộc tính x1,x2,... độc lập điều kiện đôi một với nhau khi cho lớp C 
 P(x1,x2,...,xn|C)=P(x1|C)*P(x2|C)*...*P(xn|C) 
- Định lý Bayes: P(Ci|X) = 
𝑷 𝑿 𝑪𝒊 ∗𝑷(𝑪𝒊)
𝑷(𝑿)
 Ý tưởng: Cần xác định xác suất P(Ci|X) lớn nhất 
hay: Luật phân lớp cho Xnew = {x1,x2,...,xn} là: 
 argmax P(Ci) 𝑷(𝒙𝒌|𝑪𝒊)
𝒏
𝒌=𝟏 
 Ck 
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Thuật toán: 
Bước 1: Huấn luyện Naive Bayes trên tập dữ liệu huấn luyện: 
 Tính lượng giá P(Ci) 
 Tính lượng giá P(Xk|Ci) 
Bước 2: Xnew được gán vào lớp cho giá trị công thức lớn nhất: 
 argmax P(Ci) 𝑷(𝒙𝒌|𝑪𝒊)
𝒏
𝒌=𝟏 
 Ck 
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Ví dụ: Cho Xnew = <Quang cảnh=“Nắng”, Nhiệt 
độ=“Mát”, Độ ẩm=“Cao”, Gió=“Mạnh” 
 Cần tự động nhận biết lớp của đối tượng này? 
Bước 1: a. Ước lượng P(Ci) với C1=“Chơi” và 
C2=“Không” 
 b. Ước lượng P(xk|Ci) 
a. P(C1)=9/14=0.643 và P(C2)=5/14=0.357 
b. Với thuộc tính Quang cảnh, có các giá trị: 
Nắng, Mưa, Âm u 
• P(“Nắng”|”Chơi”)=2/9 
 P(“Nắng”|”Không”)=3/5 
• P(“Mưa”|”Chơi”)=3/9 
 P(“Mưa”|”Không”)=2/5 
• P(“Âm u”|”Chơi”)=4/9 
 P(“Âm u”|”Không”)=0/5 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
* Với thuộc tính Nhiệt độ, có các giá trị: Nóng, 
Mát, Ấm áp 
• P(“Nóng”|”Chơi”)=2/9 
 P(“Nóng”|”Không”)=2/5 
• P(“Mát”|”Chơi”)=3/9 
 P(“Mát”|”Không”)=1/5 
• P(“Ấm áp”|”Chơi”)=4/9 
 P(“Ấm áp”|”Không”)=2/5 
* Với thuộc tính Độ ẩm, có các giá trị: Cao, T.Bình 
• P(“Cao”|”Chơi”)=3/9 
 P(“Cao”|”Không”)=4/5 
• P(“T.Bình”|”Chơi”)=6/9 
 P(“T.Bình”|”Không”)=1/5 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Phương pháp Naϊve Bayes 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
* Với thuộc tính Gió, có các giá trị: Nhẹ,Mạnh 
• P(“Nhẹ”|”Chơi”)=6/9 
 P(“Nhẹ”|”Không”)=1/5 
• P(“Mạnh”|”Chơi”)=3/9 
 P(“Mạnh”|”Không”)=3/5 
Bước 2: Phân lớp: 
Xnew = <Quang cảnh=“Nắng”, Nhiệt độ=“Mát”, Độ 
ẩm=“Cao”, Gió=“Mạnh” 
P(C1)*P(X,C1) = 
P(C1)*P(“Nắng”|”Chơi”)*P(“Mát”|”Chơi”)* 
P(“Cao”|”Chơi”)*P(“Mạnh”|”Chơi”) 
=(9/14)*(2/9)*(3/9)*(3/9)*(3/9)=0.005 
P(C2)*P(X,C2) = 
P(C2)*P(“Nắng”|”Không”)*P(“Mát”|”Không”)* 
P(“Cao”|”Không”)*P(“Mạnh”|”Không”) 
=(5/14)*(3/5)*(1/5)*(4/5)*(3/5)=0.021 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có 
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có 
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có 
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có 
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có 
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có 
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có 
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có 
Quang 
cảnh 
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi 
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không 
Nắng Nóng Cao Mạnh Không 
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không 
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không 
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không 
Xnew thuộc lớp C2 (“Không”) 
Đánh giá mô hình 
Chương 4: Phân lớp và dự báo 
Phương pháp Holdout 
Phân chia ngẫu nhiên tập dữ liệu thành 2 tập độc lập: 
 - Tập huấn luyện: 2/3 
 - Tập thử nghiệm: 1/3 
Phương pháp Cross-Validation 
Phân chia tập dữ liệu thành k tập con có cùng kích thước: 
 - Tại mỗi vòng lặp: 
 * Sử dụng một tập con làm tập thử nghiệm 
 * k-1 tập còn lại làm tập huấn luyện 
 - Giá trị của k thường là 10 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khai_qua_du_lieu_chuong_4_phan_lop_va_du_bao.pdf