Bài giảng Khái quát trao đổi chất và năng lượng sinh học - Lê Thụy Bình Phương
Tóm tắt Bài giảng Khái quát trao đổi chất và năng lượng sinh học - Lê Thụy Bình Phương: ...n (gắn thêm gốc ~ P) bởi ATP thành lập Fructose-1,6-bisphosphate (phản ứng từ 1 đến 3) Copyright © 2007 by Pearson Education, Inc. Publishing as Benjamin Cummings Đường phân EM (2) 2. Glucose (6 carbon) bị tách thành 2 phân tử có 3 carbon (dihydroxyacetone phosphate và glyceraldehyde- 3-p...etyl CoA) • Bốn phản ứng oxy hóa xảy ra thường tạo ra NADH / FADH2 • Một nối phosphate năng lượng cao được thành lập. (GTP) • « Chất mang» Oxaloacetate được sử dụng và tái sinh. Oxaloacetate là chìa khóa trung tâm và quan trọng trong sự trao đổi chất (là sự khởi đầu của tân sinh đường. ... thể ketone • Acetoacetate bị khử thành lập β-hydroxybutyrate hoặc bị phóng thích mất một phân tử CO2 thành lập acetone, cả hai là thể ketone Sự tạo thành thể ketone Ketosis xảy ra : Trong trường hợp thiếu nguồn carbonydrate. VD:bệnh tiểu đường hay đói (glucose bị thiếu nên cơ th...
cao (ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa glucose) - Phosphofructokinase:bị ức chế bởi mức độ cao của ATP và kích hoạt bằng mức độ cao của ADP và AMP. - Pyruvate kinase: bị ức chế bởi mức độ cao của ATP hoặc acetyl CoA. Các sản phẩm của đường phân EM (glycolysis) 2 phân tử Pyruvate 2 NADH + H+ 2 ATP Đường phân EM (glycolysis) • Ý nghĩa: Mở đầu cho quá trình hô hấp Làm biến đổi căn bản về mặt cấu trúc của cơ chất hô hấp (glucose) Xúc ến các giai đoạn ếp theo ở giai đoạn hiếu khí dễ dàng hơn Đường phân EM Các hợp chất sinh học quan trọng trong glycolysis 1. Tạo oxy cho mô bào 1,3- bisphosphoglycerate, làm giảm ái lực của Hemoglobin với O2, tăng khả năng nhận oxy của mô bào. VD: khả năng của bào thai nhận oxy từ mẹ 2. Cung cấp các chất trung gian quan trọng: a) phosphate dihydroxyacetone: chuyển thành glycerol-3phosphate, sử dụng để tổng hợp triacylglycerol và phospholipid (lipogenesis). b) 3- phosphoglycerate: sử dụng để tổng hợp amino acid serine. c) Pyruvate: sử dụng trong tổng hợp amino acid alanine. pyruvate acetyl CoA chu trình TCA (Kreb) Con đường tổng hợp và suy thoái 2,3-BPG trong hồng cầu (tham khảo) Con đường biến dưỡng của hexose Biến dưỡng pyruvate Source: lecture3a, RA Leng, applied biochemistry training course, Ha Noi November 2011 NAD+ cần thiết cho quá trình glycolysis được ếp diễn. Do đó ,NADH được sản xuất trong glycolysis phải được oxy hóa khử cho quá trình glycolysis ếp diễn Sự lên men - Lên men là quá trình chuyển hóa trong điều kiện thiếu oxy VD: hoạt động quá sức của các cơ bắp - Hệ thống lên men thường được tìm thấy trong tự nhiên trong đầm lầy, và trong bùn dưới lúa nước, trong bãi rác bị phủ kín - Lên men trong phương pháp làm rượu vang và bia. Sự hình thành ethanol bởi nấm men Source:lecture3a, RA Leng, applied biochemistry training course, Ha Noi, November 2011 NADH phải được trở lại thành NAD + hoặc chuỗi phản ứng của quá trình lên men sẽ dừng lại Vi khuẩn và protozoa (nguyên sinh động vật) sản xuất acid béo bay hơi trong điều kiện kị khí Source:lecture3a, RA Leng, applied biochemistry training course, Ha Noi, November 2011 Một ít nguồn NL glucose được ch trữ ở dạng ATP, nhưng hầu hết vẫn còn trong VFA và được các tế bào vi sinh vật tổng hợp Chu trình Cori Lactate chuyển thành pyruvate trong gan Chu trình Cori • Ý nghĩa: Loại bỏ lactate ra khỏi cơ và chuyển đến gan trước khi cơ bị tác hại bởi lactate Bản chất: Cơ hoạt động quá mức, không đủ oxygen cung cấp cho oxi hóa pyruvate tạo CO2, H2O và ATP Glycogen (cơ): lên men lactid để cung ATP Các giải pháp oxi hóa khử cho coenzyme trong glycolysis kị khí NADH NAD+ bởi sự sản sinh lactate hoặc ethanol từ pyruvate Ho Source:lecture3a, RA Leng, applied biochemistry training course, Ha Noi, November 2011 NADH được sản xuất trong đường phân và tổng hợp acetate. NAD + phải được tái sinh để cho phép đường phân tiếp tục (H) được phóng thích khi NADH bị oxy hóa trong quá trình tổng hợp propionate. Và hơn nữa, H2 được lấy ra bởi VK methanogen. Chúng sử dụng (H) để khử CO2 và sinh khí mê-tan (CH4). Quá trình sinh methane làm sự lên men phí một lượng ATP nhất định CO2 + 4 H2 CH4 + 2 H2O (+ ATP). Giải pháp oxi hóa khử cho coenzyme trong glycolysis hiếu khí Trong glycolysis hiếu khí: NADH đi vào chuỗi vận chuyển điện tử trong ty lạp thể để thành lập ATP Sự tân sinh đường (glucoseneogenesis) • Là quá trình tổng hợp glucose hoặc glycogen từ nguồn cơ chất không phải carbohydrate (non- carbohydrate) • Xảy ra ở gan (90%), thận (10%) • Các con đường liên quan đến sự tân sinh đường: đường phân nghịch, chu trình TCA, chu trình Cori, chu trình glucose alanine • Các nguyên liệu cho sự tân sinh đường gồm: pyruvate, lactate, các chất trung gian của chu trình TCA, glycerol, alanine Nguyên liệu tân sinh đường Aspartic acid Alanine Glutamic acid Ba bước bypass một chiều trong tân sinh đường Hầu hết các phản ứng của tân sinh đường là đảo ngược của đường phân, ngoại trừ 3 bước sau Pyruvate phosphoenolpyruvate Fructose-1,6-bisphosphate Fructose-6-phosphate Glucose-6-phosphate Glucose Tân sinh đường từ glycerol Tân sinh đường từ lactate (chu trình Cori) Chu trình Tricarboxylic acid (TCA) Giới thiệu Chu trình Tricarboxylic acid gọi tắt TCA (Kreb, Citric acid) bao gồm một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong ty lạp thể. Kết quả: • Sự oxi hóa nhóm chức acetyl giải phóng 2 ptử CO2 • Khử các coenzyme đã bị oxi hóa thông qua quá trình phosphoryl hóa oxi hóa để thành lập ATP Mối liên hệ của chu trình TCA trong sự trao đổi chất Chu trình TCA đạt được những gì ? • Cứ mỗi 2 carbon sẽ được oxy hóa thành 2 ptử CO2 (Acetyl CoA) • Bốn phản ứng oxy hóa xảy ra thường tạo ra NADH / FADH2 • Một nối phosphate năng lượng cao được thành lập. (GTP) • « Chất mang» Oxaloacetate được sử dụng và tái sinh. Oxaloacetate là chìa khóa trung tâm và quan trọng trong sự trao đổi chất (là sự khởi đầu của tân sinh đường. Oxaloacetate có 4 nguyên tử carbon, là một α-keto acid (tiền chất của amino acid aspartate) Năng lượng từ chu trình TCA • Lưu ý rằng có rất ít cơ chất trực tiếp sản xuất năng lượng ATP. (chỉ có một phân tử GTP được thành lập) • Sự sản xuất tối đa ATP đòi hỏi phải có oxy cho phản ứng phosphoryl hóa oxi hóa (oxidative phosphorylation). Nếu mức oxi thấp dẫn đến sự tích tụ NADH và thiếu hụt NAD+ cho chu trình TCA. Do đó Chu trình TCA không thể hoạt động khi không có oxy • Trong phosphoryl hóa oxy hóa các FADH2 và NADH bị oxy hóa. Chu trình TCA sản xuất được gì? Tổng thể, các phản ứng trong chu kỳ sản xuất ra • 3 NADH (= 9 ATP) • 1 FADH2 (= 2 ATP) • 1 GTP (= 1 ATP) • Tổng cộng = 12 ATP cho mỗi phân tử Acetyl CoA Nhớ rằng: Oxaloacetate hoạt động như một «chất mang», không có tổng hợp Ý nghĩa chu trình TCA • Giải phóng NL ở dạng hóa năng ATP và một phần ở dạng nhiệt năng giữ ấm cho tế bào • Tạo nhiều coenzyme, ngoài vai trò tạo ATP, coenzyme được sử dụng cho việc khử các liên kết khác của tế bào (khử liên kết kép, carbonyl, imine) • Nguồn cung carbon cho quá trình tổng hợp khác • Trung tâm giao lưu của nhiều đường hướng phân giải và tổng hợp khác của tế bào Con đường pentose phosphate (hexose monophosphate) Tổng quan Chức năng 1. Sản xuất NADPH 2. Tổng hợp ribose (các axit nucleic và nucleotide) Đặc tính của con đường pentose phosphate 1. Pha oxy hóa Phản ứng sản xuất NADPH Các phản ứng 1 chiều 2. Pha không oxy hóa Sản xuất ribose-5-P Phản ứng thuận nghịch cung nguyên liệu cho đường phân Pha không oxi hóa Sự phân giải glycogen (glycogenolysis) • Glycogen dự trữ trong gan và cơ • Glycogen ở bắp cơ là nguồn cung hexose cho đường phân. Glycogen ở gan duy trì hàm lượng đường huyết trong máu • Hormone: epinephrine, glucagon Biến dưỡng lipid Sự tiêu hoá lipid ở ruột Source: bài giảng TS. Đỗ Hiếu Liêm, Đại học Nông Lâm Tp.HCM, duong-lipid-285471.html Tham khảo: Triacylglycerol bị nhũ hóa thành micelle bởi acid mật (túi mật)- xảy ra trong ruột non Các hạt micelle có phần lõi không phân cực (do có gốc R của các acid béo hướng vào trung tâm), xung quanh được bao bọc bởi các muối mật suốt quá trình sonvat hóa Micelle Ghi chú: quá trình sonvat hóa (solvation process) là sự tương tác của chất tan trong dung môi dẫn đến sự ổn định chất tan trong dung dịch. Ví dụ: các ion của chất tan được bao bọc bởi /hoặc bị phức hợp lại bởi các ion trái dấu của dung môi tạo thành lớp vỏ sonvat Sự tiêu hoá lipid ở ruột Có ba nguồn triacylglycerol được sử dụng để cung nguồn acid béo cho quá trình biến dưỡng lipid: • Sự phân cắt triacylglycerol trong thức ăn bởi enzyme lipase trong đường tiêu hóa • triacylglycerol đã được tổng hợp trong gan • Triacylglycerol được dự trữ trong các tế bào mỡ Mối liên hệ giữa lipolysis (phân giải lipid) và các quá trình khác Source: ent/met/anima/met4a/frameset.htm (β-oxid hóa acid béo) β-oxid hóa acid béo • Gan là cơ quan chủ yếu thực hiện và phần khuôn ty thể là nơi xảy ra sự oxi hóa lipid • Sự oxi hóa mô mỡ nâu chủ yếu để sinh nhiệt (động vật sơ sinh, động vật ngủ đông) • Các acid béo được oxi hóa thường là acid béo no, mạch carbon chẵn Mục đích: • Oxi hóa acid béo đưa cặp H-H vào chuỗi hô hấp mô bào để tạo ATP • Cắt acid béo thành từng đơn vị 2C-acetyl CoA để vào chu trình Kreb Các phản ứng β-oxid hóa acid béo (1)Phản ứng hoạt hóa acid béo thành acyl CoA nhờ xúc tác của enzyme acyl CoA synthetase, CoA và ATP. Quá trình xảy ra ở màng ngoài ty thể Sau đó, acyl CoA được vận chuyển vào matrix ty thể nhờ chất mang carnitine Copyright © 2007 by Pearson Education, Inc. Publishing as Benjamin Cummings (1) Oxi hóa lần 1: loại bỏ H ở carbon α và carbon β. Hình thành nối trans C=C. Khử FAD thành FADH2 (2) Hydrate hóa: gắn thêm một phân tử H2O trên nối trans C=C. Hình thành nhóm hydroxyl (-OH) trên carbon β (3) Oxi hóa lần 2: oxi hóa nhóm hydroxyl để hình thành nhóm keto (C=O) trên carbon β (4) β-oxid hóa (cắt 2C khỏi chuỗi acid béo tại vị trí carbon β): cắt liên kết giữa carbon α và β để hình thành một phân tử có 2 C acetyl CoA. Mạch acid béo bị ngắn đi 2C sẽ ếp tục lặp lại β-oxid hóa cho đến khi cắt hết thành các sản phẩm acetyl CoA Sự vận chuyển Acetyl CoA từ gan đến các cơ quan khác Năng lượng từ β-oxi hóa • 1FADH2 • 1NADH +H+ Một vòng β-oxi hóa có 5ATP tạo thành Đồng thời tạo một acetyl CoA đi vào chu trình TCA tạo 12 ATP Tổng : 5 + 12 = 17ATP cho mỗi vòng β-oxi hóa α-oxi hóa và ω-oxi hóa • Alpha-oxi hóa: là sự phân cắt những carbon lẻ trên các acid béo để cho ra các acid mạch chẵn tham gia beta- oxid hóa hoặc gắm thêm một acetyl CoA cho sản phẩm là propionyl CoA • ω-oxi hóa: là một con đường thay thế cho quá trình oxy hóa beta , thay vì liên quan đến carbon β, nó liên quan đến quá trình oxy hóa của carbon ω(carbon xa nhất từ nhóm cacboxyl của acid béo). Quá trình này thường là một con đường nhỏ cho dị hóa acid béo chuỗi trung bình (10-12 nguyên tử carbon), nhưng trở nên quan trọng hơn khi quá trình oxy hóa β là khiếm khuyết. ba bước đầu của Beta-oxid hóa Sau ba bước, hai đầu của các axit béo có thể được gắn vào coenzym A . sau đó phân tử có thể đi vào ty thể và trải qua quá trình β oxy hóa Sự oxi hóa glycerol Glycerol là nguyên liệu cho qua trình tân sinh đường (gluconeoge nesis). Glycerol chuyển đổi thành glyceralehyde-3P để tổng hợp glucose Hai hormone điều hòa cho sự oxi hóa glycerol là cortisol và glucagon Sự tạo thành thể ketone Sự thủy phân triglyceride quá mức làm ch tụ một lượng lớn acetyl CoA • 2acetyl CoA kết hợp hình thành acetoacetyl CoA. acetoacetyl CoA bị thủy phân thành acetoacetate, một thể ketone • Acetoacetate bị khử thành lập β-hydroxybutyrate hoặc bị phóng thích mất một phân tử CO2 thành lập acetone, cả hai là thể ketone Sự tạo thành thể ketone Ketosis xảy ra : Trong trường hợp thiếu nguồn carbonydrate. VD:bệnh tiểu đường hay đói (glucose bị thiếu nên cơ thể thiếu hụt năng lượng, lipid sẽ được sử dụng cho mục đích cung năng lương cho cơ thể ch lũy acetyl CoA ) Tích lũy thể ketone làm giảm độ pH trong máu dưới 7,4 (toan). . Sự tổng hợp lipid (lipogenesis) • Sinh tổng hợp acid béo: là quá trình bắt đầu với nguyên liệu là acetyl CoA và xây dựng lên bằng cách cứ thêm hai đơn vị carbon. Xảy ra trong tế bào chất. Cơ quan thực hiện là gan và mô mỡ. • Sinh tổng hợp glycerol: được tổng hợp từ dihydroxyacetone 3-P Hình: Mối liên hệ của lipogenesis với các quá trình khác Vì nguyên liệu của lipogenesis là acetyl CoA, do đó acetyl CoA phải được vận chuyển từ ty thể ra tế bào chất. Sự vận chuyển này nhờ vào hệ thống citrate-malate Ghi chú: acetyl CoA là sản phẩm của β-oxid hóa trong ty thể Hệ thống citrate-malate: màng ngoài chất nền ty thể cho các phân tử như acetyl CoA, cũng như nhiều chất khác như citrat, malat và pyruvate thấm qua tự do. Tuy nhiên, màng trong ty thể, acetyl CoA không thể thấm qua Hệ thống malate-citrate giúp vận chuyển acetyl CoA từ ty thể ra tế bào chất để làm nguyên liệu cho quá trình lipogenosis Hệ thống citrate-malate • Acetyl CoA (ty thể) + oxaloacetate citrate (được vận chuyển qua màng trong ty thể đến tế bào chất nhờ chất vận chuyển citrate-citrate transporter) • Trong tế bào chất, citrate bị phản ứng đảo ngược thành lập lại thành acetyl CoA và oxaloacetate bởi xúc tác của ATP-citrate lyase • Acetyl CoA sẽ là nguyên liệu của lipogenosis. Oxaloacetate chuyển đổi thành malate • Malate quay trở lại matrix của ty thể thông qua chất tải malate. Sau đó, malate chuyển thành oxaloacetate. Oxaloacetate sẽ kết hợp với acetyl CoA khác hình thành citrate và hệ thống vận chuyển lại bắt đầu • Acetyl CoA trong tế bào chất là nguyên liệu chính cho lipgenosis. • Acetyl CoA sẽ chuyển đổi thành malonyl CoA • Để bắt đầu quá trình lipogenosis, cần acetyl CoA (2C) và malonyl CoA (3C) ở dạng kích hoạt là gắn kết với một phức hợp ACP (acyl carrier protein) Lipogenosis Acetyl CoA Acetyl CoA Malonyl CoA Acetyl CoA - ACP Malonyl CoA -ACP Nối dài chuỗi (1)Phản ứng tạo malonyl CoA từ acetyl CoA (2) Phản ứng acetyl CoA và malonyl CoA gắn kết với ACP Lặp lại (1)Acetyl CoA và malonyl CoA kết hợp trong phản ứng ngưng tụ hình thành acetoacetyl CoA (4C) và phóng thích 1 phân tử CO2 (2) nhóm keto (C=O) trên carbon β của phức hợp acetoacetyl CoA sẽ bị khử bởi NADPH để thành lập nhóm OH (3) -OH trên carbon β tiếp tục bị khử nước để hình thành liên kết đôi trong phân tử (giữa carbon α và β) (4) liên kết đôi được hình thành từ bước 3 sẽ tiếp tục bị hydro hóa để hình thành liên kết đơn. Cũng giốn như ở bước 2, NADPH sẽ là chất khử. Sản phẩm Butyryl-ACP sẽ tiếp tục kết hợp với malonyl –ACP để kéo dài chuỗi Một ví dụ về tổng hợp acid béo có 16 carbon Biến dưỡng protein và amino acid Ý nghĩa của biến dưỡng protein trong cơ thể động vật • Hầu hết các p/ứng sinh hóa học đều nhằm mục tiêu tái tạo protein • Vai trò tạo hình: thành phần cấu tạo các tế bào, mô bào (cơ, xương, tế bào máu...) • Hình thành các hợp chất sinh học có guồn gốc từ protein như enzyme, hormone... • Cung năng lượng Cân bằng nitrogen • Cân bằng Nitrogen = nitrogen ăn vào - nitrogen thải ra (protein) (urea) • Cân bằng Nitrogen = 0 : N vào = N thải ra. Đồng hóa cân bằng dị hóa, ngừng tăng trưởng (động vật trưởng thành) • Cân bằng dương: N vào > N thải. Cơ thể sử dụng protein để xây dựng mô bào, để sinh trưởng hoặc phục hồi mô bào hư hại (động vật non, hay đv hồi phục sức khỏe sau khi bệnh) • Cân bằng âm: N vào < N thải. Dị hóa mạnh mẽ (động vật bệnh, già yếu) Tiêu hóa và hấp thu Tiêu hóa: protein không thể được hấp thụ trực tiếp từ ruột. thủy phân bởi protease và peptidase thành các amino acid, dipeptides và tripeptides. Tại dạ dày:tác động của pepsin cắt đứt lk peptide, tiếp đến hoạt động của men tụy (egtrypsin và chymotrypsin) và peptidase ở đường ruột sẽ hoàn tất quá trình thủy phân. Hấp thu: amino acid và những đoạn peptide nhỏ được vận chuyển vào tế bào ruột. Sự vận chuyển này sẽ đòi hỏi mức năng lương có nguồn gốc từ bơm Na +. Tổng quan về biến dưỡng amino acid Các phản ứng thoái biến trung gian của amino acid trong mô bào động vật (dị hóa) (1) Vận chuyển nhóm amine của amino acid (transamination) (2) Sự oxy hóa khử amine của amino acid (oxidative deamination) (3) Chu trình urea (4) Oxy hóa sườn carbon của amino acid (1) Transamination (vận chuyển nhóm amin) • Amino acid bị thoái biến trong gan. • α-amino acid α-keto acid. Các α-keto acid trong phản ứng chuyển hóa trung gian: α-ketoglutarate, oxaloacetate, pyruvate. • Đây là một dạng thức tổng hợp nhóm amino acid không thiết yếu • Các enzyme trong hệ thống transamination: - Hệ glutamic pyruvic transamination glutamic pyruvic transaminase (GPT) và alanine transaminase (ALT) - Hệ glutamic oxaloacetic transamination: glutamic oxaloacetic transaminase (GOT)và aspartate transaminase (AST) Ví dụ về phản ứng transamination (1) Transamination (vận chuyển nhóm amine) • Một nhóm amine được chuyển từ một amino acid đến một α-keto acid, thường α- ketoglutarate. • Phản ứng được xúc tác bởi một transaminase hoặc aminotransferase. Nồng độ của các enzyme này thay đổi là một yếu tố chỉ định quan trọng của bệnh gan • Một amino acid mới, thường là glutamate, và một α-keto acid mới được hình thành. Pyruvate là ền chất của Ala Oxaloacetate là ền chất của Asp -ketoglutarate là ền chất của Glu Asn và Gln được tổng hợp từ Asp và Glu bằng phản ứng amin hóa (nhận nhóm amin) (2) Oxy hóa khử nhóm amine (oxidative deamination) • Xảy ra trong gan và thận • Nhóm amine bị loại khỏi glutamate được phóng thích ở dạng NH4+ (ammonium) • Cung cấp α-ketoglutarate cho phản ứng vận chuyển nhóm amine (transamination) • Có 2 hình thức oxy hóa khử amine: trực ếp và gián ếp Oxy hóa khử amine trực ếp • Serine, threonine và glutamate sẽ được oxy hóa khử trực ếp. Gồm hai giai đoạn - Giai đoạn 1: amino acid bị khử hydrogen để thành imino acid tương ứng. - Giai đoạn 2: hợp nước tạo thành -ketoacid và giải phóng NH3. Oxy hóa khử amine gián ếp A m in o a c id -k e to g lu ta ra te N A D H + N H 4 + -k e to a c id g lu ta m a te N A D + + H 2O T ra n s a m in a s e G lu ta m a te D e h yd ro g e n a s e Bất kỳ amino acid nào muốn đi vào oxi hóa khử amine phải chuyển nhóm amine cho chất nhận α-ketoglutarate để tạo glutamate. Glutamate bị oxy hóa khử amine nhờ xúc tác glutamate dehydrogenase Sự hình thành ammonium trong máu (3) Chu trình Urea Chu trình Urea • Mục đích: giải độc NH4+ từ sự thoái biến amino acid • Chuyển đổi NH4+ thành urea trong gan và loại thải trong nước ểu ở thận Thành lập carbamoyl phos phate: Trong ty thể, khi NH4+ phản ứng với CO2 từ chu trình acid citric, 2 ATP, và nước để thành lập carbamoyl phosphate. Sau đó hợp chất này sẽ đi vào chu trình urea Phản ứng trong chu trình urea (1) Nhóm carbamoyl phosphate được chuyển giao cho ornithine để tạo thành citrulline. Citrulline di chuyển qua màng ty thể vào tế bào chất. (2) Phản ứng kết hợp với aspartate: xảy ra trong tế bào chất, citrulline kết hợp với aspartate. Sử dụng một ATP thành AMPđể cung cấp năng lượng. N trong aspartate là một phần của urea. (3) Phản ứng phân cắt thành lập fumarate: phân cắt argininosuccinate thành fumarate và arginine. Sau đó fumarate đi vào chu trình TCA (4) Thủy phân: arginine bị thủy phân tạo urea và ornithine. Ornithine quay trở lại ty thể để bắt cặp với carbamoyl phosphate khác để lặp lại chu trình urea (4) Oxy hóa sườn carbon của amino acid • Sườn carbon của các amino acid được sử dụng để sản sinh năng lượng bởi sự hình thành chất chuyển hóa trung gian của chu trình TCA • Ala, Cys, Gly, Ser, Thr, Trp pyruvate • Leu, Ile, Thr, Lys, Phe, Tyr, Trp acetyl CoA • Arg, Glu, Gln, His, Pro α-ketoglutrate • Ile, Met, Thr, Val succinyl CoA • Phy, Tyr fumarate • Asp, Asn oxaloacetate (4) Oxy hóa sườn carbon của amino acid Sự oxy hóa sườn carbon của amino acid được phân thành 2 loại: • Glucogenic: nếu sườn carbon tạo ra pyruvate hoặc oxaloacete sử dụng để tổng hợp glucose. • Ketogenic: nếu sườn carbon tạo ra acetoacetyl CoA hoặc acetyl CoA, mà có thể hình thành các thể ketone hoặc sử dụng để tổng hợp acid béo. Sơ đồ sự oxy hóa sườn carbon của các amino acid Chu trình glucose -alanine Chu trình glucose-alanine Chức năng: • Sự thoái biến protein trong cơ xương để cung cấp thêm glucose cho quá trình khác tạo thêm năng lượng ATP (sự suy thoái protein trong cơ như một nguồn năng lượng thay thế) • Loại bỏ Nitrogen (trong chu trình Urea) Câu hỏi ôn tập ????? Các câu hỏi khác liên quan
File đính kèm:
- bai_giang_khai_quat_trao_doi_chat_va_nang_luong_sinh_hoc_le.pdf