Bài giảng Kháng sinh aminosid
Tóm tắt Bài giảng Kháng sinh aminosid: ...cả chủng tiết penicillinase, trên Neisseria miningitidis và Gonorrhoea. Streptomycin đặc biệt hoạt tính trên Mycobacterie. Kanamycin và amikacin có tác động nầy nhưng kém. Paramomycin thể hiện hoạt tính trên protozoa. Có sự đồng vận với các kháng sinh khác ...= 3-7 Streptomycin Định lượng: đo quang, pp vi sinh vật O R1O H OR2 H OH CHO CH3 H OH O OH O R1O H OR2 H CH3 H O OH R1O H OR2 H H3C OH - R2OH O OH R1O H O R1O H H3C OH H H3C OH O H H - R1OH O O H3C OH O O H3C O Fe 3 • Chức hydroxy-aldehyd: DD streptomy...AMINOSID BÁN TỔNG HỢP • Aminosid bán tổng hợp ra đời nhằm: – giảm độc tính của aminosid thiên nhiên (chưa thực hiện được) – tìm những aminosid kháng lại với các enzym vô hoạt. • Một số dẫn chất bán tổng hợp đã được đưa vào sử dụng với lợi điểm làm g...
KHÁNG SINH AMINOSID (AMINOGLYCOSID) Streptomycin (1943) do S.A Waksman (USA, Nobel 1952) tìm ra . Neomycin (1949), kanamycin (1957), gentamicin (1964). Tobramycin, sisomicin và các aminosid bán tổng hợp được tìm thấy trong những năm 70. Tổng cộng khoảng hơn 50 aminosid được tìm thấy, khoảng 10 - 12 chất được sử dụng trong điều trị. ĐẠI CƯƠNG CẤU TRÚC Genin: – Streptidin: streptomycin – Streptamin: spectinomycin – Desoxy–2 streptamin : các aminosid khác – Fortamin : fortimicin Các ose: D-glucosamin-2, D-glucosamin-3, Garosamin, Purpurosamin, Sisosamin, Liên kết glycosidic (genin: aminocyclitol + nhiều ose, ít nhất 1 ose amin) Aminosid = heterosid thiên nhiên • Aminosid thiên nhiên Aminosid từ Streptomyces có tiếp vĩ ngữ MYCIN Aminosid từ Micromonospora có tiếp vĩ ngữ MICIN. - Streptomycin từ Streptomyces griseus. - Gentamicin từ Micromonospora purpurea. • Aminosid bán tổng hợp ĐIỀU CHẾ (*): rất độc, không dùng tiêm, nhưng có thể uống khi muốn có tác động tại chỗ. PHÂN LOẠI AMINOSID • Nhóm amin và guanidin aminosid có tính base (pka 7,5-8), thường được sử dụng ở dạng muối. • Dạng muối: thường là muối sulfat, háo ẩm, rất tan trong nước, không tan trong alcol và dm hữu cơ. • Dung dịch ở pH trung tính bền với nhiệt, thủy giải chậm trong môi trường acid. TÍNH CHẤT LÝ HÓA Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 Muốn cĩ tác dụng tồn thân phải sử dụng bằng đường tiêm * Nhóm NH 2 và OH KIỂM NGHIỆM Định tính: - Phản ứng với ninhydrin - Phản ứng với 2,7-dihydroxy-naphtalen/H 2 SO 4 đđ - Sắc ký lớp mỏng - Phản ứng với acid picric - Phản ứng của ion sulfat - Phỏ UV ? Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 2’,2-dihydroxyindan-1,3-dion IDENTIFICATION First identification C, D. Second identification A, B, D. A. Dissolve about 10 mg in 1 ml of water R and add 5 ml of a 400 g/l solution of sulphuric acid R. Heat on a water-bath for 100 min, cool and dilute to 25 ml with water R. Examined between 240 nm and 330 nm (2.2.25), the solution shows no absorption maximum. B. Thin-layer chromatography (2.2.27). .. DetectionıSpray with ninhydrin solution R1 and heat at 110 °C for 5 min. C. Examine the chromatograms obtained in the test for composition. ResultsıThe chromatogram obtained with the test solution shows 5 principal peaks having the same retention times as the 5 principal peaks in the chromatogram obtained with reference solution (a). D. It gives reaction (a) of sulphates (2.3.1). Gentamicin Sulphate KIỂM NGHIỆM Định tính: - Phản ứng với ninhydrin - Phản ứng với dihydroxy-2,7-naphtalen/H 2 SO 4 - Sắc ký lớp mỏng - Phản ứng với acid picric - Phản ứng của ion sulfat - Phổ UV ? - Phổ IR Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 (amikacin, spectinomycin) Amikacin OO O HO NH CH3 H H OH H3C NH H CH3 OH O - - KIỂM NGHIỆM Định tính: - Phản ứng với ninhydrin - Phản ứng với dihydroxy-2,7-naphtalen/H 2 SO 4 - Sắc ký lớp mỏng - Phản ứng với acid picric - Phản ứng của ion sulfat - Phổ UV ? - Phổ IR (amikacin, spectinomycin) - Phổ 1H-NMR Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 (tobramycin) KTK: - Kiểm độc tính bất thường (thử trên chuột) - pH - năng suất quay cực - Tạp chất liên quan (Td: kiểm TK streptomycin B trong chuyên luận streptomycin sulfat) Định lượng: Phương pháp sinh học, HPLC Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Tác động trên 30S Gắn trên phần 30S của ribosom (gây lỗi trong phiên dịch). Diệt khuẩn LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC ĐỘNG LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC ĐỘNG LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC ĐỘNG kanamycin A (6’- amino, 2’-hydroxyl) kanamycin B (6’- amino, 2-amino) kanamycin C(6’- hydroxyl, 2’-amino). > > LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC ĐỘNG Gentamicin Sisomicin Netilmicin LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ TÁC ĐỘNG Nhĩm NH2 ở vị trí 3 rất quan trọng, hoạt tính sẽ bị mất đi nếu cĩ nhĩm thế trên nhĩm amin này. Netilmicin Phổ kháng khuẩn: rộng, chủ yếu là gram âm, ái khí (Enterobacterie) và trực khuẩn gram dương Tác động tốt trên Staphylococcus aureus kể cả chủng tiết penicillinase, trên Neisseria miningitidis và Gonorrhoea. Streptomycin đặc biệt hoạt tính trên Mycobacterie. Kanamycin và amikacin có tác động nầy nhưng kém. Paramomycin thể hiện hoạt tính trên protozoa. Có sự đồng vận với các kháng sinh khác (-lactam, polypeptid, quinolon, vancomycin, fosfomycin). PHỔ KHÁNG KHUẨN (Phổ lâm sàng tương tự quinolon) Gentamicin C-2a + N ROCHN O CO2H betalactam (active) NH2 O sugar Osugar HO HN O NH CO2H ROCHN (active) (inactive) • Đột biến trên ribosome – Sự đột biến xảy ra tại nơi kết hợp với thuốc • Giảm tính thấm KS qua màng vi khuẩn – Thuốc không vào được bên trong, không thể tương tác với ribosome • Enzymes thoái hóa aminoglycosides – Aminoglycosides có thể bị bất hoạt bỡi phosphorylation, acetylation, or adenylation Bắt nguồn từ 1 trong 3 cơ chế sau: 1- Drugs. 2001. 61(6): 713-721 2- Current Drug Targets – Infectious Disorders. 2002, 2: 143-1604 Kanamycin A, R=OH Kanamycin B, R=NH 2 Sự đề kháng - AAC: aminoglycoside acetylase - APH: aminoglycoside phosphorylase - ANT: aminoglycoside nucleotide transferase O NH2 O HO X Y O O H2N HO HO H H2N HO NHR OH Ac Ad Ac Ac Phos Ad Ac Tobramycin (X=H, Y=NH2, R=H) Kanamycin A (X=OH, Y=OH, R=H) Amikacin (X=Y=OH, R=COCHOHCH2CH2NH2) (Ad: adenylation; Ac: acetylation; Phos: phosphorylation) Giải quyết vấn đề đề kháng? • Độc tính tai: Aminosids tác động trên cặp thứ 8 của thần kinh sọ – tiền đình: streptomycin – ốc tai: amikacin – cả hai: gentamicin, tobramycin, dibekacin; – Netilmicin tương đối ít độc với tai. • Độc tính thận: Các aminosid có thể gây hoại tử ống uốn gần và làm giảm sự lọc ở tiểu cầu thận. ĐỘC TÍNH CHỈ ĐỊNH Chỉ định Kháng sinh Sử dụng Toàn thân, cục bộ Gentamicin, Tobramycin, Sisomicin, Dibekacin. Netilmicin, Amikacin, tiêm bắp “ Nhiễm trùng tiêu hóa, dùng tại chỗ Neomycin, Framycetin Paramomycin, Dihydrostreptomycin uống, dùng ngoài uống Lao, d. hạch Streptomycin tiêm bắp Lậu cầu Spectinomycin tiêm bắp Aminosids: KS phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh Đồng vận với beta-lactam, polypeptid, quinolon, vancomycin. AMINOSID CÓ GENIN STREPTIDIN Streptomycin Ad.; Phos. • Phản ứng do nhóm streptidin: - phản ứng Sakaguchi (phát hiện guanidin) Dạng muối bền /dd nước ở pH= 3-7 C. Dissolve 0.1 g in 2 ml of water R , add 1 ml of α-naphthol solution R and 2 ml of a mixture of equal volumes of strong sodium hypochlorite solution R and water R. A red colour develops BP 2007 Streptomycin • Phản ứng do nhóm streptoza: – Phản ứng với kiềm, streptoza chuyển thành maltol, chất nầy tạo phức màu tím bền với Fe 3+. Dạng muối bền /dd nước ở pH= 3-7 Streptomycin Định lượng: đo quang, pp vi sinh vật O R1O H OR2 H OH CHO CH3 H OH O OH O R1O H OR2 H CH3 H O OH R1O H OR2 H H3C OH - R2OH O OH R1O H O R1O H H3C OH H H3C OH O H H - R1OH O O H3C OH O O H3C O Fe 3 • Chức hydroxy-aldehyd: DD streptomycin sulphat tiệt trùng bằng ultrafiltration. N H HN NH2 Cl 9-hydrazinoacridin HCl R CHO + H+ - H2O N H HN N CH R hydrazon phat quang Định lượng bằng phép đo hùynh quang streptomycin sulphat trong nước tiểu và trong dịch sinh học khác. Proteus, Shigella Trị lao, kháng sinh nầy mằm trong danh mục thuốc thiết yếu của WHO và là kháng sinh chọn lựa chống lại bệnh dịch hạch. Sử dụng trong dược thực vật học và trong thú y để chống lại các bệnh nhiễm trùng. Độc tính trên thận yếu nhưng phải chú ý đến độc tính tai. Phổ kháng khuẩn Dihydrostreptomycin Streptomycin Streptomycin B= Mannosido streptomycin AMINOSID CÓ GENIN 2-DESOXY-STREPTAMIN Kanamycin (kanamycin A) Ly trích từ môi trường nuôi Streptomyces kanamyceticus Kanamycin, gentamicin, neomycin, paramomycin Bền về mặt hóa học. Có thể đun trong dd acid hoặc kiềm mà không mất hoạt tính. Chịu đựng nhiệt trong autoclavve. O-phosphoryl hóa N-acetyl hóa Kanamycin A Kanamycin B ** Kiểm TK tạp kanamycin B AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTIDIN Kanamycin • Yếu hơn gentamicin và tobramycin, • Không tác động Pseudomonas (gây nhiễm trùng cơ hội trong bỏng, phổi, đường tiểu) • Nhiều mầm gram âm và trực khuẩn Koch đề kháng • Độc tính tương đối ít hơn các aminosid khác. • Thay bằng amikacin (BTH, ít bị đề kháng hơn). ( Tiêm rất đau) AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN Gentamicin Mixture of the sulphates of antimicrobial substances produced by Micromonospora purpurea, the main components being gentamicins C1, C1a, C2, C2a and C2b. Hàm lượng của mỗi thành phần được xác định bằng HPLC. AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN Gentamicin O O O O CH3HO NH2HO H3C NH2 H2N H2N H3CHN OH Ac Ac Ac Ad Gentamicin C-2 Mixture of the sulphates of antimicrobial substances produced by Micromonospora purpurea, the main components being gentamicins C1, C1a, C2, C2a and C2b. AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN Gentamicin • Sử dụng trong điều trị là gentamicin C, dạng sulfat • Pseudomonas và Serratia nhạy cảm đặc biệt với gentamicin. • Theo dõi hàm lương trong huyết tương để giảm nguy cơ độc tính. Tỉ lệ tối ưu trong huyết tương phải dưới 10 g/ml. Tobramycin ly trích từ Streptomyces tenebrarius, hoặc bán tổng hợp từ kanamycin B (dseoxy 3’ kanamycin B). Ít độc tính hơn Gentamicin. Trị Pseudomonas đề kháng gentamicin. AMINOSID CÓ GENIN DESOXY-2-STREPTAMIN Tobramycin Kanamycin B AMINOSID BÁN TỔNG HỢP • Aminosid bán tổng hợp ra đời nhằm: – giảm độc tính của aminosid thiên nhiên (chưa thực hiện được) – tìm những aminosid kháng lại với các enzym vô hoạt. • Một số dẫn chất bán tổng hợp đã được đưa vào sử dụng với lợi điểm làm giảm sự đề kháng của vi khuẩn. Amikacin, Netilmicin, Dibekacin, Arbekacin AMIKACIN - Sự acyl hóa gây cản trở về mặt không gian - Làm tăng tính ưa lipid của phân tử AMINOSID BÁN TỔNG HỢP Một số VK đề kháng do tiết enzym tác động lên 4’ và 6’của các phân tử đừơng Acyl hĩa kanamycin A AMIKACIN Điều trị : Mycobacterium tuberculosis Yersinia tularensis (viêm dạ dày-ruột cấp..) Pseudomonas aeruginosae (đề kháng với những tác nhân khác) DIBEKACIN Dibekacin, bán tổng hợp từ Kanamycin B (không còn 2 nhóm 3’ and 4’ hydroxy). tránh khỏi sự nhận diện của enzyme, do vậy kháng sinh có thể dễ dàng tác dụng ribosome. AMINOSID BÁN TỔNG HỢP Kanamycin B Acyl hóa dibekacin bằng acid hydroxy amino butyric ở vị trí 1 Arbekacin arbekacin = habekacin = 1-N-((S)-4- amino-2-hydroxybutyryl)dibekacin; 4- amino-2-hydroxybutylyldibekacin AMINOSID BÁN TỔNG HỢP Dibekacin Netilmicin • Netilmicin = ethyl-sisomicin, • Nhóm ethyl ở vị trí 1 # với aminohydroxybutyric ở amikacin. • Phổ kháng khuẩn tương đồng với phổ của amikacin • Độc tính yếu hơn amikacin nhất là độc tính tai. AMINOSID BÁN TỔNG HỢP Genin 1,3-Diamino cyclitol 1,4- Diamino cyclitol Streptamin Streptidin Desoxy 2-streptamin Fortamin Thiên nhiên Spectinomycin Streptomycin (thế ở 4, 5) Neomycin Paramomycin Lividomycin Ribostamycin (*) (thế ở 4,6) Kanamycin Gentamicin Tobramycin Sisomicin Fortamicin Bán tổng hợp Dihydro streptomycin (*) Amikacin Dibekacin Netilmicin (*): rất độc, không dùng tiêm, nhưng có thể uống khi muốn có tác động tại chỗ. PHÂN LOẠI AMINOSID Neomycin • Neomycin trích từ Streptomyces fradiae. • Hoạt phổ của neomycin gần giống streptomycin nhưng nhạy cảm hơn với salmonella. • Chất nầy rất độc đối với thận, chỉ dùng ngoài Dexamethasone and Neomycin Ear Spray Hydrocortisone and Neomycin Cream Hydrocortisone Acetate and Neomycin Ear Drops Hydrocortisone Acetate and Neomycin Eye Drops Neomycin Eye Drops Hydrocortisone Acetate and Neomycin Eye Ointment Neomycin Eye Ointment Neomycin Oral Solution Neomycin Tablets Spectinomycin • Spectinomycin ly trích từ Streptonyces spectabilis • Cấu trúc đơn giản (N,N-dimethyl streptamin kết hợp với một dẫn chất của ose khác bởi một liên kết hemicetal và một cầu ether). • Dùng trị lậu cầu (đề kháng penicillin) Content: — (4R)-dihydrospectinomycin dihydrochloride: maximum 9.0 per cent (anhydrous substance), —sum of spectinomycin dihydrochloride and (4R)- dihydrospectinomycin dihydrochloride: 93.0 per cent to 102.0 per cent (anhydrous substance). (BP 2007) Kiểm nghiệm ? Fortimicin A Diamino-1,4 cyclitol, có được từ M. olivoasterospora. Đường diamino không chứa nhóm OH. Fortimicin A (Astromicin), có phổ tương đồng với amikacin Nhiều dẫn chất còn đang nghiên cứu. Astromicin HO NH2 O OHN O H3C O NH CH NH H3C O NH2 CH3H3C Dactimicin Astromicin The in vitro activity of the new aminoglycoside dactimicin in comparison to amikacin was tested alone and in combination with piperacillin, mezlocillin and ceftazidime against freshly isolated clinical pathogens. Dactimicin was more active than amikacin against Enterobacter cloacae, Providencia rettgeri and Salmonella spp. Eur J Clin Microbiol Infect Dis. 1989 Jul;8(7):639-43. dactimicin: ít độc và hiệu quả trên mầm đề kháng các aminosid khác. • Aminosid là những kháng sinh quí: hoạt tính mạnh, phổ rộng nhất là đối với vi khuẩn gram âm, • Tuy vậy, còn nhiều độc tính và dễ bị đề kháng. • Sự xuất hiện của cephalosporin III, monobactam, quinolon dễ sử dụng và có hoạt tính trên Pseudomonas đã hạn chế sự phát triển của aminosid. • Ngược lại, sự kết hợp với các chất ức chế enzym transferase có thể là một hướng mới của nhóm nầy. KẾT LUẬN
File đính kèm:
- bai_giang_khang_sinh_aminosid.pdf