Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần III: Nhà công cộng

Tóm tắt Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần III: Nhà công cộng: ... cấu phức tạp - MB hình quạt áp dụng cho rạp chiếu bóng, kịch viện lớn - MB lục lăng áp dụng cho biểu diễn âm nhạc lớn, kịch viện nhỏ (âm năng phân bố đều hơn) 15 1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu thiết kế 1.2.2. Thiết kế các phòng chính b. Phòng tập trung đông người ... sáng thông qua giếng trời  Chiều cao lan can ≥ 90cm  Chú ý thoát nước vói hành lang mở 23 1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu thiết kế 1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao thông b. Thang bộ  Vị trí (ảnh hưởng đến điều kiện sử dụng công trình)  thang chính, t....3.3. Bố cục tập trung  Công trình có các khu vực chức năng được phân chia theo các tầng nhà của tòa nhà  Ưu điểm: hoạt động độc lập, quan hệ chặt chẽ, thuận tiện, tiết kiệm đất, đường ống, thiết bị, hình khối đồ sộ, quy mô lớn  Nhược điểm: hệ thống không gian và kết cấu dễ không thống nhất, ...

pdf40 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần III: Nhà công cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cấu - không gian phong
phú (tính chất không gian đa dạng)
 Công năng dễ bị lỗi thời (tính chất
công trình luôn thay đổi)
71.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.1. Các bộ phận chủ yếu
NHÀ CÔNG CỘNG
CÁC PHÒNG CHÍNH
(các không gian mang tính chất 
quyết định chức năng sử dụng của 
công trình)
- Phòng làm việc (văn phòng, lớp học, 
phòng thí nghiệm)
- Phòng tập trung đông người (phòng 
trưng bày triển lãm, phòng khán giả và 
sân khấu, các loại phòng lớn khác)
CÁC PHƯƠNG TIỆN 
LIÊN HỆ GIAO 
THÔNG
(theo chiều ngang và theo 
chiều đứng)
- Hành lang
-Thang bộ
- Đường dốc
-Thang máy
CÁC PHÒNG PHỤ
(các không gian mang tính chất thứ
yếu phục vụ cho các phòng chính)
-Tiền sảnh
- Phòng bách bộ, hành lang nghỉ
- Khu vệ sinh
81.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu 
thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
a. Phòng làm việc
a1. Văn phòng
 Không gian diện tích không lớn, bố trí dọc theo hành lang hoặc
quây quanh nút giao thông, phòng chờ công cộng
 Các điều kiện:
- Đặc điểm sử dụng (con người, thiết bị, dạng hoạt động)
quyết định hình thức không gian
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh (ánh sáng, thông gió, nhiệt ẩm)
- Tạo điều kiện làm việc tốt nhất (sắp xếp bàn ghế, thiết bị, sử
dụng màu sắc, vật liệu, trang trí)
 Tiêu chuẩn: 3,6 - 4,5 m² / nhân viên, 8 m² / lãnh đạo
 S lỗ cửa / S mặt sàn ≥ 1/6
91.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà 
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
a. Phòng làm việc
a2. Lớp học, phòng thí nghiệm
 Tiêu chuẩn: 40 - 45 HS/lớp, 1,0-1,2
m²/HS tiểu học, 1,1-1,4 m²/HS trung
học trung bình 1,25 m²/hs
 Hướng ánh sáng từ trái  phải (khi HS
nhìn lên bảng)
 S lỗ cửa / S mặt sàn ≥ 1/5
 1 cửa vào rộng 1,0-1,2m ở đầu lớp,
tránh cửa sổ lớn ra hành lang (cửa thông
gió trên cao)
 Phòng thí nghiệm rộng 64-70 m² liên hệ
với phòng chuẩn bị thí nhiệm rộng 16-18
m²
10
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà 
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
 Có sức chứa ≥ 300 người
 Các điều kiện
- Kích thước phòng thỏa mãn yêu cầu sử
dụng, đảm bảo các chỉ tiêu về diện tích,
khối tích
- Đảm bảo yêu cầu nhìn rõ, chất lượng
âm thanh, thông hơi thoáng gió
- Đảm bảo ra vào phòng, đi lại tới chỗ
ngồi thuận tiện, nhanh chóng an toàn
- Đảm bảo tiện nghi chiếu sáng, nghệ
thuật kiến trúc thích hợp
11
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công 
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b1. Phòng trưng bày, triển lãm
 Đối tượng trưng bày quyết định kích thước
phòng và cách trưng bày
 Tổ chức trưng bày: kiểu hành lang xuyên
nối tiếp, kiểu xuyên phòng trực tiếp, kiểu
hướng tâm
 Chú ý đến hệ thống chiếu sáng, tầm nhìn,
góc và dây chuyền quan sát, các yêu cầu kỹ
thuật tẩm mỹ khác
 Không gian triển lãm đa năng: chuỗi không
gian nhỏ (các phòng, các tầng) bao quanh hay
nằm kề 1 không gian lớn
12
1.2. Các bộ phận chủ yếu của 
nhà công cộng và yêu cầu 
thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Kích thước dựa trên sức chứa, chỉ
tiêu diện tích, khối tích, yêu cầu
nhìn rõ, âm thanh, kinh tế, kỹ
thuật kết cấu và thi công
 Chỉ tiêu: diện tích 0,6-0,85
m²/người, khối tích 6-8
m3/người, S lối đi / S phòng =
29-34%
13
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức mặt bằng
1.Mặt bằng hình chữ nhật
- Ưu điểm: kết cấu thi công đơn giản, dễ phối
hợp với các không gian nhỏ xung quanh
- Nhược điểm: sức chứa có lợi hạn chế
- Quan hệ chiều rộng B, chiều dài L, chiều cao
H:
Rạp chiếu bóng:
H/B/L = 1/(2-2,5)/(2,5-5)
Nhà hát: H/B/L = 1/1,5/(2-2,5)
Chiều dài L (m)
Không có hệ thống tăng âm ≤ 25
Có hệ thống tăng âm 25 - 50
Rạp chiếu bóng, nhạc giao hưởng ≤ 50
Nhà hát kịch nói 22 - 27
Ca kịch, hòa nhạc ≤ 35
Chiều rộng B (m)
Sức chứa 300 - 400 chỗ 12 - 15
Sức chứa 600 - 800 chỗ 18 - 21
Sức chứa 1000 - 1200 chỗ 24 - 27
Sức chứa 1200 - 1500 chỗ 27 - 30
14
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức mặt bằng
2.Mặt bằng hình quạt và lục lăng
- Ưu điểm: bố trí nhiều chỗ, chất lượng
âm thanh và nhìn rõ tốt, tiết kiệm diện
tích, hình khối không gian phong phú
- Nhược điểm: kết cấu phức tạp
- MB hình quạt áp dụng cho rạp chiếu
bóng, kịch viện lớn
- MB lục lăng áp dụng cho biểu diễn âm
nhạc lớn, kịch viện nhỏ (âm năng phân
bố đều hơn)
15
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng 
và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức mặt bằng
3.Mặt bằng hình tròn, bầu dục,móng ngựa
-Ưu điểm: chỗ ngồi tốt nhiều, hạn chế chỗ ngồi xa chéo
- Nhược điểm: âm thanh xấu, âm năng phân bố không
dều, dễ sinh tiếng dội (có tiêu điểm âm)
- MB hình tròn áp dụng cho rạp xiếc
- MB hình bầu dục áp dụng cho rạp chiếu bóng lớn
- MB hình vòng cung, bán nguyệt áp dụng cho giảng
đường, diễn giả
16
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu 
thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức nền phòng khán giả: do yêu cầu nhìn rõ (bố trí
chỗ ngồi, thiết kế nền dốc, đường ra vào các khu vực chỗ
ngồi) và yêu cầu thoát người
1.Nền dốc thoải và dốc bậc
- Độ dốc nhỏ, ≤ 1/6
- Ưu điểm: kết cấu đơn giản, tổ chức lối ra vào dễ dàng, quan
hệ mặt bằng với các phòng xung quanh đơn giản, kinh tế (tiết
kiệm vật liệu và không gian)
- Nhược điểm: sức chứa nhỏ
- Áp dụng cho các phòng sức chứa nhỏ ≤ 600, có quan hệ
nhiều đến không gian xung quanh (phòng họp, rạp chiếu bóng
nhỏ, kịch viện nhỏ)
17
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng
và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức nền phòng khán giả
2.Nền dốc có ban công
- Độ vươn xa ban công BC sâu, nông
- Ưu điểm: sức chứa lớn, tiết kiệm không gian và
diện tích, hình thức phòng đẹp
- Nhược điểm: kết cấu phức tạp, một số vị trí chât
lượng âm thanh và nhìn rõ không tốt
- Ban công sâu (phía dưới là các phòng phụ trợ): tỉ lệ
chỗ ngồi tốt nhiều hơn, kết cấu làm việc hợp lý hơn,
chất lượng âm thanh và nhìn rõ tốt hơn  áp dụng
cho các mặt bằng hình quạt, hình chữ nhật lớn
18
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà 
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b2. Phòng khán giả và sân khấu
 Các hình thức trần và trang trí mặt
tường phòng khán giả
- Phòng khán giả cần ít cửa sổ (ánh
sáng, thông gió nhân tạo)
- Hình thức trần và trang trí mặt
tường do yêu cầu kỹ thuật trang âm
và thẩm mỹ quyết định
- Phòng sức chứa nhỏ ≤ 600 trần
thường phẳng, đơn giản
19
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà 
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.2. Thiết kế các phòng chính
b. Phòng tập trung đông người
b3. Các loại phòng lớn khác (phòng ăn, 
phòng đọc, phòng đợi, phòng bán 
hàng)
 Các phòng lớn không yêu cầu nhìn rõ
và âm thanh  bố trí lưới cột bên
trong (giảm cột tối đa để tăng tính đa
năng)
 Thông gió, ánh sáng cục bộ, hình thức
trần đơn giản
 Chú ý giải quyết thoát người và giao
thông nội bộ
 Độ cao H ≥ 4,2m, lưới cột 6x6m,
7,2x7,2m
20
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà
công cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
a. Tiền sảnh
 Là không gian ở khu cửa vào, nơi
tiếp nhận, đầu mối giao thông
 Thường có mái hiên đón rộng
 Chỉ tiêu: 0,25-0,35 m²/người (có
cao điểm tập trung), 0,15-0,2
m²/người (phân tán đều)
 Độ cao H = 3,9-4,8 m (có thể
thông tầng)
 Các không gian kèm theo: phòng
trực, gửi đồ, quầy bán vé, ăn
nhẹ
21
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu cầu 
thiết kế
1.2.3. Thiết kế các phòng phụ
b. Phòng bách bộ, hành lang nghỉ
 Bố trí xung quanh phòng khán giả, khán đài, phòng triển lãm
 chỗ nghỉ ngơi, giải lao, chờ đợi, gặp gỡ, trò chuyện,
trưng bày
 Cần tầm nhìn mở, chiếu sáng và thông thoáng tự nhiên tốt
 Chỉ tiêu: 0,3-1 m²/người
c. Khu vệ sinh
 Bao gồm: xí (40-50 người / 1 xí), tiểu (30-40 người / 1
tiểu), chậu rửa (100-500 người / 1 chậu)
 Phân tán đều toàn nhà, tập trunbg nơi đông người (khoảng
cách từ nơi xa nhất đếnWC < 60m), cách ly tốt)
 Ngăn cách nam nữ, cửa ra vào kín đáo, lịch sự
22
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công 
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao 
thông
a. Hành lang
 Nối liền trực tiếp với sảnh, nút giao thông
đứng thoát người nhanh và an toàn
 Bề rộng tùy thuộc tính chất sử dụng, hành
lang giữa > hành lang bên (≥ 1,5m), hành
lang phụ ≥ 1,2m
 Chiều dài < 50m có lối thoát hay thông với
bên ngoài
 Hành lang giữa có thể lấy sáng thông qua
giếng trời
 Chiều cao lan can ≥ 90cm
 Chú ý thoát nước vói hành lang mở
23
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công cộng và yêu 
cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao thông
b. Thang bộ
 Vị trí (ảnh hưởng đến điều kiện sử dụng công trình) 
thang chính, thang phụ
 Thang chính gắn liền với tiền sảnh, các phòng chính, bề
rộng 1,8-2,5 m
 Thang phụ phục vụ liên hệ nội bộ, hỗ trợ thoát người,
đặt trong lồng thang riêng, hình thức đơn giản, bề rộng
1,1-1,4 m
 Kích thước bậc thang 2h + b = 60-63 cm (b ≥ 30cm đ/v
thang chính, b ≥ 28cm đ/v thang phụ)
 Số bậc thang 1 vế: 3 ≤ n ≤ 18
 Đảm bảo khoảng cách an toàn (từ cửa phòng xa nhất đến
cầu thang)
24
1.2. Các bộ phận chủ yếu của nhà công 
cộng và yêu cầu thiết kế
1.2.4. Thiết kế các phương tiện liên hệ giao 
thông
c. Đường dốc
 Độ dốc 1/10-1/8
 Sử dụng hạn chế (chiếm diện tích), thường
gặp ở bệnh viện, nhà ga, bảo tàng, garage
 Chú ý chống trơn trượt
d. Thang máy, thang tự hành
 Thang máy tổ chức thành cụm, có hành lang
phía trước ≥ 2,4m
 Thang tự hành sử dụng cho phần công trình ít
tầng, thường gặp trong các trung tâm thương
mại, khách sạn, nhà ga, 2 loại: có bậc và
dốc thoải
25
2.1. Nguyên tắc tổ
chức không gian 
mặt bằng nhà 
công cộng
 Xác định sức chứa
hợp lý dựa trên cơ sở
sử dụng và khai thác
quản lý công trình
 Nghiên cứu dây
chuyền công năng
chọn giải pháp tổ
chức liên hệ, phân
chia khu vực hoạt
động  tổ hợp kiến
trúc rõ ràng, chặt
chẽ và phù hợp
26
2.2. Các giải pháp tổ chức không gian mặt bằng nhà 
công cộng
2.2.1. Tổ chức thành 1 phòng lớn 
 Tất cả quá trình chức năng của nhà xếp đặt trong cùng 1
phòng lớn,VD: chợ có mái, phòng triển lãm
 Ưu điểm: không gian mềm dẻo, linh hoạt, tiết kiệm giao
thông
 Nhược điểm: không độc lập, dễ chồng chéo
2.2.2. Tổ chức các phòng nhỏ vây quanh 1 phòng lớn 
 Phòng lớn là phòng chính quyết định chức năng công trình,
các phòng nhỏ đóng vai trò phụ trợ, VD: nhà hát, rạp chiếu
bóng, nhà thi đấu
 Ưu điểm: tận dụng không gian, quan hệ các phòng chặt chẽ,
rõ ràng
 Nhược điểm: kết cấu phức tạp, ánh sáng và thông gió tự
nhiên kém
27
2.2. Các giải pháp tổ chức không gian mặt bằng nhà 
công cộng
2.2.3. Tổ chức thành chuỗi liên hệ xuyên phòng
 Các phòng xâu chuỗi nối tiếp nhau liên hệ trực tiếp
xuyên phòng với nhau (không qua hành lang), VD: bảo
tàng, nhà trưng bày, thư viện
 Ưu điểm: tiết kiệm giao thông, quan hệ chặt chẽ, hình
khối đơn giản, dễ tổ chức sinh hoạt theo trình tự bắt
buộc
 Nhược điểm: các phòng phụ thuộc lẫn nhau
2.2.2. Tổ chức các phòng liên hệ bằng hành lang
 Các phòng bố trí 1 hoặc 2 bên hành lang
 Ưu điểm: quan hệ các phòng rõ ràng, sơ đồ kết cấu đơn
giản
 Nhược điểm: chiếm nhiều diện tích, giao thông bị kéo
dài, quan hệ công năng không trực tiếp
28
2.2. Các giải pháp tổ chức 
không gian mặt bằng 
nhà công cộng
2.2.4. Tổ chức phân đoạn đơn 
nguyên
 Các phòng liên hệ xuyên
phòng với nhau thành nhóm
độc lập, các nhóm cách ly
và song kề với nhau, VD:
nhà trẻ, bệnh viện
 Ưu điểm: các đơn nguyên
hoạt động độc lập, ít ảnh
hưởng
 Nhược điểm: chiếm nhiều
diện tích, giao thông bị kéo
dài
29
2.3. Các giải pháp phân khu chức 
năng trong tổng mặt bằng 
nhà công cộng
 Mục đích: làm nổi bật các thành
phần chính, tạo ra một tổ hợp kiến
trúc rõ ràng, chặt chẽ và hợp lý về
phương tiện sử dụng, kinh tế và kỹ
thuật
 Phân khu chức năng phụ thuộc điều
kiện địa hình, yêu cầu quy hoạch,
đặc điểm công năng
 4 giải pháp:
- Bố cục phân tán
- Bố cục liên hoàn
- Bố cục tập trung
- Bố cục dàn trải
30
2.3. Các giải pháp phân khu chức năng trong tổng mặt bằng nhà 
công cộng
2.3.1. Bố cục phân tán
 Công trình phân thành các tòa nhà riêng biệt không có liên hệ trực tiếp
(quan hệ tương đối) với nhau
 Ưu điểm: phân khu rõ ràng, cách ly tốt, thông thoáng cao, kết cấu đơn
giản
 Nhược điểm: chiếm nhiều diện tích XD, tốn thiết bị kỹ thuật, liên hệ
không chặt chẽ, hình khối tản mạn
 Phạm vi ứng dụng: địa hình không bằng phẳng, công trình có các khu vực
cần cách ly cao
2.3.2. Bố cục liên hoàn
 Công trình phân thành các tòa nhà riêng biệt liên hệ trực tiếp với nhau
bằng hệ thống hành lang cầu
 Ưu điểm: khắc phục một số nhược điểm của bố cục phân tán
 Nhược điểm: chiếm nhiều diện tích XD, tốn thiết bị kỹ thuật
31
2.3. Các giải pháp phân khu chức năng trong tổng mặt bằng nhà công cộng
2.3.3. Bố cục tập trung
 Công trình có các khu vực chức năng được phân chia theo các tầng nhà của tòa nhà
 Ưu điểm: hoạt động độc lập, quan hệ chặt chẽ, thuận tiện, tiết kiệm đất, đường ống, thiết bị, hình
khối đồ sộ, quy mô lớn
 Nhược điểm: hệ thống không gian và kết cấu dễ không thống nhất, thông thoáng hạn chế, khép kín
không hoàn toàn
 Phạm vi ứng dụng: đất chật hẹp, công trình đòi hỏi tính bề thế, quy mô
2.3.4. Bố cục dàn trải
 Công trình có các khu vực chức năng tập trung thành từng cánh nhà hay đoạn nhà có các nút giao thông
riêng biệt
 Ưu điểm: phân khu rõ ràng, tiết kiệm đất đai, thiết bị kỹ thuật, hình khối kiến trúc phong phú, đa dạng
 Nhược điểm: liên hệ trong nội bộ các khu vực không trực tiếp
 Phạm vi ứng dụng: các công trình có thành phần công năng phức tạp có đòi hỏi cách ly
32
3.1. Đặt vấn đề
 Thoát người trong nhà công cộng rất quan trọng, đặc
biệt trong các công trình tập trung đông người
 Yêu cầu: thoát nhanh, an toàn, hạn chế tai nạn
 Thoát người bình thường: thời gian 10-15 phút, vận tốc
60 m/phút
 Thoát người khi có sự cố: thời gian 2-3 phút (khỏi
phòng), 4-7 phút khỏi nhà, vận tốc 10-25 m/phút
3.2. Các yêu cầu thoát người
 3 giai đoạn:
-Thoát khỏi phòng: từ vị trí ra khỏi cửa phòng
-Thoát khỏi tầng: từ cửa phòng đến cầu thang
-Thoát khỏi nhà: từ cầu thang ra khỏi cửa ngoài
33
3.2. Các yêu cầu thoát người
3.2.1. Yêu cầu tổ chức lối thoát trong phạm vi phòng
 Phòng > 100 người ≥ 2 cửa thoát, cửa rộng ≥ 1,2m, mở ra ngoài
 Khoảng cách từ vị trí xa nhất đến cửa thoát ≤ 25m
 Chiều rộng lối thoát giữa các hàng ghế ≥ 0,4m, giữa các khu ghế 1-1,8m, giữa khu
ghế và tường ≥ 0,9m
 Phòng sức chứa nhỏ: thoát 2 bên, phòng sức chứa lớn: hệ thống các lối thoát ngang
dọc (tạo thành các khu, mỗi khu ≤ 500 người, 100-200 người / 1 lối thoát)
 Các lối thoát không được cắt nhau
 Các cửa thoát không dẫn vào phòng có khả năng chống cháy kém hơn
 Lối thoát độ dốc ≤ 1/8 giữa các khu ghế, 1/6 phía trước cửa thoát
 Các phòng tập trung đông người hoạt động liên tục cửa thoát không kết hợp với cửa
vào
 Khu ghế nền dốc bậc tổ chức lối thoát kiểu âu cửa chui rộng 2,5m cho 500 chỗ (khán
phòng) đến 800 chỗ (khán đài)
34
3.2. Các yêu cầu thoát người
3.2.2. Yêu cầu tổ chức lối thoát trong phạm
vi nhà
 Khoảng cách xa nhất từ cửa thoát 1 phòng
bất kỳ đến cầu thang xa nhất
 Các lối thoát phải ngắn, rõ ràng, đủ ánh
sáng, không có chướng ngại vật
 Cửa thoát cầu thang rộng 1,4-2,2m
 Lối thoát ban công không đi qua phòng
khán giả hay 1 phòng tập trung đông
người khác (ban công ≥ 300 người phải có
lối ra vào riêng
 Bề rộng tổng cộng cửa thoát ngoài nhà 1m
/ 100 người thoát, có ≥ 2 cửa thoát ngoài
nhà, cửa ≤ 2,2m
Bậc
chịu
lửa
Khoảng cách xa nhất cho phép (m)
Các phòng nằm giữa 2 cầu
thang hay 2 lối thoát
Các phòng nằm ở
hành lang cụt
I - II 40 25
III 30 15
IV 25 12
V 20 10
35
3.2. Các yêu cầu thoát người
3.2.2. Yêu cầu tổ chức lối thoát trong phạm vi nhà
 Bề rộng tổng cộng các lối thoát hành lang D
- Công trình biểu diễn: tính theo khả năng số người
có mặt ở hành lang nghỉ, phòng chờ
- Công trình khác: tính theo số người đông nhất N
trên một tầng tính toán bất kỳ
N ≤ 250 D = N/A
N ≥ 250 D = 250/A + (N-250)/A1
Số
tầng nhà
A
người/ 1m
A1
người/1m
1-2 12,5 160
3 10 125
4 80 100
Bậc
chịu lửa
Tiêu chuẩn mét rộng
cho 100 người
I-II 0,6
III 0,8
IV-V 1,0
36
4.1. Đặt vấn đề
 Các phòng khán giả đông người (hội
họp, biểu diễn) yêu cầu nhìn rõ đóng
vai trò quan trọng đến chất lượng sử
dụng
 Yêu cầu:
- Mọi khán giả đều nhìn rõ mục tiêu
quan sát ở bất kỳ vị trí nào trong phòng
với tư thế ngồi thoải mái không có gì
cản trở tầm mắt
- Sự thâu nhận mục tiêu có chất lượng
cao (ảnh chân thực, chính xác, không bị
biến hình, phân biệt được các động tác
biểu diễn)
 Thiết kế nhìn rõ:
-Thiết kế nền dốc
- Bố trí chỗ ngồi hợp lý
37
4.2. Thiết kế nền dốc
4.2.1. Các định nghĩa và khái niệm
 Điểm quan sát thiết kế: 1 điểm hay 1 đường
thẳng nằm ngang thuộc đối tượng quan sát
được quy định dùng làm cơ sở để thiết kế
nhìn rõ (nhìn rõ được điểm này thì sẽ nhìn
rõ được hầu hết đối tượng quan sát)
Đối tượng quan sát:
- Mặt phẳng thẳng đứng
- Mặt phẳng nằm ngang
- Không gian 3 chiều
 Tia nhìn: đường nối từ mắt đến điểm quan
sát thiết kế
 Độ nâng cao tia nhìn C: khoảng cách chênh
lệch (theo phương đứng) tia nhìn của 2 hàng
ghế liền nhau
38
4.2. Thiết kế nền dốc
4.2.2. Phân loại mức độ nhìn rõ
 Nhìn rõ không hạn chế: tia nhìn
vượt qua hay chạm đỉnh đầu của
khán giả ngồi hàng ghế liền trước
 C = 120-150 mm  áp dụng
cho các đối tượng quan sát di động
nhanh hoặc cần quan sát tỷ mỷ
 Nhìn rõ có hạn chế: tia nhìn vượt
qua hay chạm đỉnh đầu của khán
giả ngồi hàng ghế cách trước 1 hàng
 C = 60-75 mm  áp dụng cho
các đối tượng quan sát không di
động hoặc di động chậm, yêu cầu
nhìn rõ không cao
Loại công trình
Độ nâng cao tia 
nhìn C (mm)
Câu lạc bộ, hội trường, phòng hòa nhạc 60 - 80
Nhà hát, kịch viện 80 - 100
Rạp chiếu bóng 100 - 120
Khán đài có mái, giảng đường 120
Khán đài không mái 150
39
4.2. Thiết kế nền dốc
4.2.3. Lựa chọn điểm quan sát thiết
kế
 Nguyên tắc: điểm gần nhất và
thấp nhất thuộc đối tượng quan
sát so với tầm mắt khán giả
 Lưu ý:
- C càng lớn  nền càng dốc 
không kinh tế
- Điểm quan sát càng thấp và càng
gần so với tầm mắt khán giả hàng
ghế đầu nền càng dốc
- Điểm quan sát càng cao và càng
xa  nền có phần đầu dốc
ngược lại  hình ảnh và tư thế
ngồi không tốt
Loại công trình Điểm quan sát thiết kế
Rạp chiếu bóng Chính giữa mép dưới của màn ảnh
Câu lạc bộ, kịch viện
Đường nằm ngang trên màn che sân 
khấu, cách mép dưới màn che 30-50 cm
Nhà hát ca vũ kịch
Tâm sân khấu xoay tròn, điểm giữa từ
màn che sân khấu đến màn hậu
Hội trường, lễ đường
Mặt bàn diễn giả, mặt bàn chủ tịch cấp 
cao nhất
Phòng hòa nhạc, 
phòng họp nhỏ
Cao hơn tâm chính giữa sân khấu 50-60 
cm
Giảng đường, phòng 
thí nghiệm
Mặt bục giảng, mép mặt bàn thí 
nghiệm gần khán giả nhất
Bể bơi Trục đường bơi gần khán đài nhất
Sân vận động
Đường song song và cao hơn 50 cm với 
trục chính đường chạy gần khán đài 
nhất
40
4.2. Thiết kế nền dốc
4.2.4. Xác định nền dốc phòng khán giả bằng 
phương pháp vẽ dần
 Các thông số:
- Độ nâng cao tia nhìn C
- Điểm quan sát thiết kế
- Vị trí mắt khán giả hành ghế đầu tiên
(cách mặt nền H = 1,05-1,1 m)
- Khoảng cách giữa các hàng ghế (D = 80-
90 cm đ/v hàng ghế ngắn, 90-100 cm đ/v
hàng ghế dài)
- Lối đi giữa các khu ghế (25 hàng ghế ngắn
hoặc 25-50 hàng ghế dài / 1 khu ghế)
- Độ xa tối đa cho phép
 Các bước thực hiện

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_1_phan_iii_nha_cong_cong.pdf