Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trần Thị Lan Nhung

Tóm tắt Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trần Thị Lan Nhung: ...ƯƠNG 5SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA – XÃ HỘIMôi trường văn hóa - Là tổng thể của đức tin, nguyên tắc ứng xử, các truyền thống lâu đời. - Văn hóa là những giá trị có thể học hỏi, chia sẻ và liên hệ mật thiết với nhau, nó cung cấp những định hướng cho các thành viên trong xã hội. - Mỗi dân tộc có m...thế điểm đặt (gần nguồn nguyên liệu, lao động, khu công nghệ cao)Chu kỳ sống của sản phẩmFDI dọc ( Vertical FDI)FDI dọc về phía sau (Backward Vertical FDI) – đầu tư vào ngành CN tạo ra đầu vào cho công ty ở nội địa (khai thác dầu thô cung cấp cho nhà máy lọc dầu)FDI dọc về phía trước (Forward Vertic...ất. Đồng thời công ty sẽ tiến đến thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa các giá trị của công ty để kết hợp các lợi thế cạnh tranh nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận.Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực có áp lực cao về chi phí nhưng áp lực về nhu cầu địa phương thấp (vd ngành công nghiệp bán dẫn) nhưng...

ppt106 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Trần Thị Lan Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t minh sáng chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm)Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm: chi phí, đạo đức kinh doanhLuật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,Luật quốc tếMôi trường luật phápMột số nội dung cần quan tâm:Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi tức trên tài sản mà mình sở hữuBảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm)Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm: chi phí, đạo đức kinh doanhLuật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,Luật quốc tếCông ty Kim Seng, trụ sở tại: 1561 Chapin road, MonTebello, California 90640 và tại 6121 Randolph street, City of commerce, California 90040:“nước mắm nhỉ thượng hạng Phan Thiết” tại Văn phòng bản quyền sáng chế và nhãn hiệu thương mại Hoa kỳ, từ ngày 1/6/1999.Tháng 7/2000 Thương hiệu cà phê Trung Nguyên bị công ty ở Mỹ là Rice Field nhanh chân đăng ký trước tại Cơ quan Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO). Năm 2002, thương hiệu Vinataba – thương hiệu thuốc lá hàng đầu của Việt Nam đã bị P.T. Putra Stabat Industri (một công ty của Indonesia) chiếm đoạt đăng ký tại Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và 9 nước Asean.Môi trường chính trị	Thể hiện qua:	- Ý thức hệ chính trị	- Sự ổn định về chính trị:	- Mức độ dân chủ	- Mức độ can thiệp của nhà nước vào kinh doanh.Môi trường kinh tế thế giới	Thể hiện qua: 	- Sự hình thành và phát triển các khối kinh tế, liên minh kinh tế	- Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia, và của khu vực.CHƯƠNG 5SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA – Xà HỘIMôi trường văn hóa	- Là tổng thể của đức tin, nguyên tắc ứng xử, các truyền thống lâu đời.	- Văn hóa là những giá trị có thể học hỏi, chia sẻ và liên hệ mật thiết với nhau, nó cung cấp những định hướng cho các thành viên trong xã hội.	- Mỗi dân tộc có một nền văn hóa khác biệt nhau.Nền văn hóa khác nhau ảnh hưởng lên cách thức hoạt đông kinh doanhChức năng của các nhà quản trị kinh doanh quốc tếTổ chức và kiểm soát; Quản lý sự thay đổi kỹ thuật; Khích lệ; Đưa ra quyết định; Thỏa thuậnẢnh hưởngẢnh hưởngNhững ảnh hưởng cụ thể của đất nướcHệ thống kinh tế; Hệ thống luật phápTrình độ kỹ thuậtSự định hướng và các giá trị văn hóa Phong tục và truyền thống của đất nướcTôn giáo, ngôn ngữ, giáo ducThái độ đối với công việc, tiền bạc, thời gian, gia đình, sự thay đổi, tính rủi ro và tính công bằngCác yếu tố văn hóaNgôn ngữTôn giáoGiáo dụcThẩm mỹGiá trị và thái độThói quen và cách ứng xửVăn hóa vật chấtSự đa dạng về văn hóa và vấn đề quản trịQuản trị tập trung hay phi tập trung Chấp nhận rủi ro hay né tránh rủi roKhen thưởng nhóm và khen thưởng cá nhânQuy trình chính thức và phi chính thứcTrung thành với tổ chức cao hay thấp Cạnh tranh đối kháng hay hợp tácTầm nhìn dài hạn hay ngắn hạnSự ổn định hay tính cải tiếnCHƯƠNG 6THƯƠNG MẠI QUỐC TẾTrường phái trọng thương (Mercantilism)Xuất hiện vào giữa thế kỷ 16 ở AnhVàng và bạc là tiền tệ  sự giàu có của một quốc gia được đánh giá thông qua trữ lượng vàng và bạc của quốc gia đó.Các quốc gia muốn tăng sự thịnh vượng và quyền lực thì phải duy trì thặng dư thương mại (XK > NK)Nhà nước cần sử dụng các hình thức trợ cấp để thúc đẩy XK và sử dụng thuế quan và hạn mức để hạn chế NK 2 sai lầm của trường phái trọng thươngKhông có 1 quốc gia nào có thể duy trì thặng dư thương mại vĩnh viễn (David Hume, 1752)Trường phái này cho rằng lợi ích thương mại của 1 nước là sự thiệt hại của các nước khác (zero-sum game)Trường phái cổ điểnGiả thiết:Có 2 SP và 2 quốc gia, nhưng chỉ có 1 yếu tố sản xuất là lao động.Lực lượng lao động ở mỗi nước là bằng nhau và cố địnhLao động chỉ có thể di chuyển giữa các ngành trong 1 nướcTrao đổi hàng hóa theo phương thức hàng đổi hàngKhông có chi phí vận chuyểnCó sự khác biệt về năng suất lao động giữa 2 quốc giaHàm sản xuất ở 2 nước có suất sinh lợi không đổi theo quy môCạnh tranh hoàn hảo, không có sự can thiệp của nhà nướcSở thích và thị hiếu giống nhau và thuần nhấtLợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trên 1 SP nghĩa là nó sản xuất ra sản phẩm đó một cách hiệu quả hơn các quốc gia khácCác quốc gia nên chuyên môn hoá sản xuất những sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối và trao đổi chúng với những sản phẩm mà nước khác có lợi thế.Tất cả các nước đều đạt được lợi ích thương mại (postive –sum game)Lợi thế tương đối/so sánh (David Ricardo, 1817)Khi nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 SP so với nước B thì cả 2 nước vẫn đạt được lợi ích thương mại nếu như nước A chuyên môn hóa vào việc sản xuất SP mà nó sản xuất có hiệu quả hơn và trao đổi với SP mà nó sản xuất kém hiệu quả hơn do nước B sản xuất.Những hạn chế của trường phái cổ điểnMô hình đơn giản: 2 nước và 2 sản phẩmKhông đề cập đến chi phí vận chuyển giữa các nướcKhông đề cập đến sự khác nhau về giá cả các nguồn lực giữa các nước và tỷ giá hối đoáiGiả định rằng các nguồn lực dịch chuyển một cách tự do từ ngành này sang ngành khác trong một quốc gia Giả định suất sinh lợi không đổi theo quy môLý thuyết giả định nguồn lực của mỗi nước là cố định và tự do hoá thương mại không làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.Lý thuyết không đề cập đến ảnh hưởng của thương mại lên sự phân phối thu nhập trong một quốc gia Trường phái tân cổ điển (Heckscher-Ohlin)Khác với trường phái cổ điển ở những giả thuyết sauCó 2 yếu tố sản xuất: lao động và vốn (số lượng cố định)Không có sự khác biệt về năng suất/công nghệ giữa 2 nước; nhưng có sự khác biệt trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm (Vernon, 1960)Lý thuyết thương mại mới (Krugman, MIT)Lợi thế cạnh tranh quốc gia: Mô hình kim cương của PorterSự cung ứng các yếu tố sản xuấtCác yếu tố sx cơ bản: tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, vị trí , dân số.Các yếu tố sx tiên tiến: hạ tầng thông tin, lao động có trình độ, phương tiện nghiên cứu, hiểu biết công nghệCác điều kiện về nhu cầuCác ngành công nghiệp hổ trợ có liên quanChiến lược công ty, cấu trúc thị trường, và đối thủ cạnh tranhCác rào cản thương mạiThuế quanTrợ cấpHạn mức thương mại (quota) và giới hạn xuất khẩu tự nguyện (voluntary export restraint - VER)Yêu cầu về hàm lượng nội địa (Buy America Act)Các trở ngại về thủ tục hành chính, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn sức khỏeChính sách chống bán phá giá (anti-dumping policy)CHƯƠNG 7ĐẦU TƯ QUỐC TẾLý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoàiKhái niệm	FDI xảy ra khi 1 công ty đầu tư trực tiếp các phương tiện để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm ở nước ngoàiCác loại đầu tư nước ngoàiĐầu tư mới (greenfield investment)Sát nhập và mua lại (merges & acquisitions - M&A)Các lý thuyết đầu tư trực tiếpFDI theo chiều ngang (Horizontal FDI)- chi nhánh cùng sản xuất ra sản phẩm giống như công ty mẹChi phí vận chuyển cao (xi măng, nước giải khát,..)Sự không hoàn hảo của thị trường (lý thuyết nội hóa)Ứng xử chiến lược trong ngành sản xuất độc quyền bởi một vài nhà sản xuấtLợi thế điểm đặt (gần nguồn nguyên liệu, lao động, khu công nghệ cao)Chu kỳ sống của sản phẩmFDI dọc ( Vertical FDI)FDI dọc về phía sau (Backward Vertical FDI) – đầu tư vào ngành CN tạo ra đầu vào cho công ty ở nội địa (khai thác dầu thô cung cấp cho nhà máy lọc dầu)FDI dọc về phía trước (Forward Vertical FDI) – đầu tư vào ngành sử dụng hoặc tiêu thụ sản phẩm của công ty nội địa	Tác động của FDI lên các nước nhận đầu tưTích cựcCải thiện cán cân thanh toán (BOP)Tăng nguồn vốn cho các quốc giaTăng cường chuyển giao công nghệNâng cao trình độ quản lý, trình độ lao độngTác động lan tỏa (các ngành công nghiệp hổ trợ) Tăng tính cạnh tranh trên thị trườngCơ cấu lại nền kinh tế theo hướng chuyên môn hóaMôi trường đầu tư tốt hơn (cơ sở hạ tầng, quy định Nhà Nước)Tăng vốn ODA và viện trợTiêu cựcCạnh tranh loại bỏ các DN trong nướcÔ nhiễm môi trườngChuyển giao công nghệ lạc hậuCạnh tranh với các nguồn vốn trong nướcChuyển lợi nhuận ra nước ngoàiCHƯƠNG 8HỆ THỐNG TIỀN TỆ TOÀN CẦUCHƯƠNG 9CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ Khái quát về chiến lược kinh doanh quốc tếKhái niệmChiến lược: những hoạt động của nhà quản lý nhằm đạt được những mục tiêu của một công tyChiến lược kinh doanh quốc tế là sự tập hợp một cách thống nhất các hoạt động của một đơn vị bao gồm quá trình xác định mục tiêu, các biện pháp và các phương tiện để đạt được hiệu quả nhất định trong môi trường kinh doanh toàn cầu.Vai tròGiúp các công ty, các tập đoàn:Thấy được chính mình ở hiện tại, chỉ ra điểm mạnh và yếu của mình.Xác định các mục tiêu kinh doanh trong tương lai.Lập kế hoạch đạt được các mục tiêu trước mắt và lâu dài.Điều chỉnh và thích ứng với môi trường kinh doanh quốc tế.Lựa chọn chiến lượcĐể đạt được các mục tiêu đã đề ra khi tiến hành hoạt động kinh doanh quốc tế, các công ty cần phải lựa chọn phương hướng chiến lược thích hợp. Việc lựa chọn chiến lược nào tùy thuộc vào sự tác động của 2 nhân tố:Áp lực của chi phíÁp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương đầu tưÁp lực chi phí:Mỗi công ty sở hữu một chuỗi giá trị khác nhau.Mỗi chuỗi giá trị sẽ tạo nên một mức chi phí và lợi nhuận khác nhau trong kinh doanh quốc tế.Mức chi phí càng cao thì áp lực của chi phí càng cao, và ngược lại.Áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phươngMỗi địa phương, mỗi thị trường có các đặc điểm và yêu cầu khác nhau đối với các sản phẩmĐịa phương càng có nhiều đặc điểm khác biệt, yêu cầu càng cao sẽ tạo nên áp lực đáp ứng yêu cầu càng cao, và ngược lại.Bốn chiến lược cơ bảnChiến lược quốc tếChiến lược đa địa phươngChiến lược toàn cầuChiến lược xuyên quốc giaChiến lược quốc tếChiến lược Xuyên quốc giaChiến lược Toàn cầuChiến lược Đa địa phươngÁp lực chi phíÁp lực đáp ứng nhu cầu địa phương	CaoThấpCaoThấpChiến lược quốc tế (International Strategy)Công ty coi mình là trung tâm, thực hiện các hoạt động kinh doanh trên cơ sở phát huy các thế mạnh của mình.Chiến lược này được sử dụng khi cả áp lực chi phí cũng như áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương đều thấp.Chiến lược quốc tếNhiệm vụ của công tyKhả năng tạo lợi nhuậnKiểu lãnh đạoTập trung hóa các năng lực cốt lõi, còn lại phi tập trung.Chiến lượcLiên kết toàn cầuCơ cấu tổ chứcPhân chia theo sản phẩm Văn hóaNước chủ nhàKỹ thuậtSản xuất đại tràChiến lược MarketingPhát triển sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng trong nướcChiến lược lợi nhuậnLợi nhuận được mang về nước chủ nhàHoạt động quản lý nguồn nhân lựcHoạt động ở nước ngoài do người nước chủ nhà quản lýCấu trúc tổ chức phân chia theo sản phẩmBan Lãnh đạoBộ phân nội địaBan lãnh đạo sản phẩm ABộ phân nội địaBan lãnh đạo sản phẩm BBộ phân quốc tếBan lãnh đạo sản phẩm quốc tếQuốc gia 1Ban lãnh đạoCác sản phẩm A, B,Quốc gia 2Ban lãnh đạoCác sản phẩm A, B,Chiến lược quốc tếƯu điểmNhược điểm Luân chuyển các năng lực đặc biệt ra thị trường nước ngoài Thiếu sự thích ứng với địa phương Không thấy được tính kinh tế của địa điểm Không thể khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệmChiến lược đa địa phương (Multidomestic Strategy)Công ty coi mỗi quốc gia là một thị trường riêng biệt với những khác biệt về văn hóa cao. Hình thành nên những công ty có hoạt động ở nước ngoài nhưng các hoạt động này độc lập nhau gọi là chiến lược đa địa phương.Chiến lược này được dùng khi áp lực chi phí thấp nhưng áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương cao.Chiến lược đa địa phươngNhiệm vụ của công tyĐáp ứng yêu cầu địa phươngKiểu lãnh đạoPhi tập trung, từ dưới lên (đơn vị địa phương đặt mục tiêu)Chiến lượcThích ứng quốc giaCơ cấu tổ chứcPhân chia khu vực Văn hóaNước sở tạiKỹ thuậtSản xuất nhóm (mức độ thấp)Chiến lược MarketingPhát triển sản phẩm theo nhu cầu địa phươngChiến lược lợi nhuậnLợi nhuận giữ lại nước sở tạiHoạt động quản lý nguồn nhân lựcNgười địa phương được sử dụng vào những vị trí then chốtCấu trúc tổ chức phân chia theo khu vựcBan Lãnh đạo Tập đoànNhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm ANhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm BNhóm SX toàn cầuBan lãnh đạo sản phẩm CKhu vực 1Nội địaKhu vực 2Quốc tếChiến lược đa địa phươngƯu điểmNhược điểm Địa phương hóa các yêu cầu và công tác marketing sản phẩm để đạt được sự thích ứng với địa phương Không thấy được tính kinh tế của địa điểm Không thể khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Không thể luân chuyển các năng lực đặc biệt ra thị trường nước ngoàiChiến lược toàn cầu (Global Strategy)Công ty xem thị trường thế giới là một thị trường thống nhất. Đồng thời công ty sẽ tiến đến thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa các giá trị của công ty để kết hợp các lợi thế cạnh tranh nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận.Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực có áp lực cao về chi phí nhưng áp lực về nhu cầu địa phương thấp (vd ngành công nghiệp bán dẫn) nhưng không phù hợp với lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng do áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương caoChiến lược toàn cầu (Global Strategy)Nhiệm vụ của công tyTăng lợi nhuận trong khi mức đáp ứng yêu cầu địa phương thấpKiểu lãnh đạoTương đối tập trung, thương lượng giữa vùng và công ty conChiến lượcLiên kết khu vực với mức độ thích ứng thấpCơ cấu tổ chứcKết hợp theo sản phẩm và theo vùng (tổ chức theo dạng ma trận Văn hóaTính khu vựcKỹ thuậtChế tạo linh hoạtChiến lược MarketingTiêu chuẩn hóa theo vùngChiến lược lợi nhuậnLợi nhuận được tái phân phối theo vùngHoạt động quản lý nguồn nhân lựcNgười trong khu vực nắm giữ vị trí chủ chốt trong khu vực.Cấu trúc tổ chức dạng ma trậnBan lãnh đạoBộ phận sản phẩm AK V 1Bộ phận sản phẩm BBộ phận sản phẩm CK V 2K V 3Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)Ưu điểmNhược điểm Khai thác được các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Khai thác được tính kinh tế của địa điểm Thiếu sự thích ứng với địa phương.Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational Strategy)Công ty thực hiện một chiến lược nhằm đạt được tất cả các mục tiêu một cách đồng thời. Bằng cách luân chuyển các lợi thế cạnh tranh bên trong công ty đồng thời cũng cũng phải chú ý đáp ứng yêu cầu của địa phương.Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực mà áp lực về chi phí và đáp ứng nhu cầu địa phương cao, công ty cố gắng đạt được đồng thời 2 mục tiêu là giảm chi phí và tạo sự khác biệt cho sản phẩmChiến lược xuyên quốc giaNhiệm vụ của công tyĐáp ứng cả haiKiểu lãnh đạoKết hợp giữa tập trung và phi tập trung, thương lượng ở tất cả các cấp của tổ chứcChiến lượcLiên kết toàn cầu và thích ứng quốc giaCơ cấu tổ chứcMạng lưới tổ chức (bao gồm cả cổ đông)Văn hóaToàn cầuKỹ thuậtChế tạo linh hoạtChiến lược MarketingSản phẩm quốc tế với sự khác biệt địa phươngChiến lược lợi nhuậnTái phân phối trên cơ sở toàn cầuHoạt động quản lý nguồn nhân lựcNhững người giỏi giữ vị trí chủ chốt ở bất cứ nơi nào trên thế giớiChiến lược xuyên quốc giaƯu điểmNhược điểm Khai thác các tác dụng của đường cong kinh nghiệm Khai thác tính kinh tế của địa điểm Địa phương hóa yêu cầu về sản phẩm và công tác marketing để đạt được sự thích ứng với địa phương Hưởng lợi từ hoạt động huấn luyện toàn cầu Khó thực hiện bởi các vấn đề về tổ chức. Hoạch định và thực hiện chiến lượcChuẩn bị hoạch định chiến lược (Xác định các mục tiêu cơ bản)Phân tích môi trườngBên ngoài và bên trongXác định mục tiêu và kế hoạch tổng thểThực hiện kế hoạchĐánh giá và kiểm soát hoạt độngCHƯƠNG 10CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾQuyết định xâm nhập thị trường nước ngoàiXâm nhập vào thị trường nào?Thời điểm nào thích hợp cho việc xâm nhập?Xâm nhập với quy mô nào?Phương thức xâm nhập thị trường: xuất khẩu, cấp giấy phép (licensing), nhượng quyền thương mại (Franchising), liên doanh (Joint venture),100% vốn nước ngoài (Wholly owned), chìa khóa trao tay (Turn – key project) Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tếChìa khóa trao tay Nhượng quyền TMCấp giấy phépLiên doanhXuất khẩu100% vốn nước ngoàiHoạt động xuất khẩuNhiều công ty lựa chọn lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa khi bắt đầu hoạt động kinh doanh quốc tế.Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục xuất khẩu nhằm đạt được những mục tiêu tổng thể của họ.Hoạt động xuất khẩuGiảm thiểu đáng kể chi phí đầu tư xây dựng nhà máy tại nước sở tạiCó kinh nghiệm về thị hiếu và phân khúc thị trường tại nước sở tạiHoạt động xuất khẩuGiá thành vận chuyển cao làm xuất khẩu không còn là lợi thế, nhất là với những sản phẩm sản xuất với khối lượng lớnHàng rào thuế quan của nước sở tại có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của xuất khẩuHoạt động cấp giấy phépLà hoạt động mà các công ty đa quốc gia muốn có thu nhập từ những tài sản vô hình, từ hoạt động chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu công nghiệp của mình cho một hay nhiều người khác. Người cấp giấy phép cho phép sử dụng tài sản vô hình của mình trong thời gian cố định, và ngược lại người giữ bản quyền được người dùng trả cho 1 khoản phí tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng các quyền sở hữu công nghiệp được chuyển giaoHoạt động cấp giấy phépCác hợp đồng cấp giấy phép có thể:Độc quyền hay không độc quyềnSử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết hoặc bản quyền.Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay ngắn.Sử dụng trong phạm vi địa lý nào? Hoạt động cấp giấy phépƯu điểm:Công ty không cần vốn đầu tư và mạo hiểm thiết lập thị trường nước ngoài mà người được cấp phép sẽ đầu tư thay họChi phí sản xuất thấp, được quản lý tốt. Hoạt động cấp giấy phépNhược điểm:Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quảKhông có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài hạnHoạt động nhượng quyền thương mạiNhượng quyền kinh doanh là hoạt động thương mại,bao gồm việc bên nhượng quyền cung cấp nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh cho bên được nhượng quyền; ngoài tài sản vô hình người được nhượng quyền còn phải tuân thủ một số luật nghiêm ngặt của người nhượng quyền Hoạt động nhượng quyền thương mạiƯu điểm:Công ty nhượng quyền thương mại sẽ không lo về vốn đầu tư cũng như mạo hiểm mà là do công ty được nhượng quyền thương mại.là động lực cho công ty được nhượng quyền thương mại phát triển công ty để có lợi nhuận càng nhanh càng tốt và cũng giúp cho loại hình dịch vụ của công ty nhượng quyền thương mại phát triển nhanh trên thế giớiHoạt động nhượng quyền kinh doanhNhược điểm:Khó kiểm soát đồng nhất chất lượngGiảm khả năng phối hợp chiến lược toàn cầuChìa khóa trao tay – Turnkey projectCòn được gọi là dự án xây dựng và chuyển giao.Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía chuyển giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi hoạt động của dự án do bên chủ đầu tư đặt hàng (bao gồm xây dựng, lắp đặt, vận hành và cả việc huấn luyện đội ngũ,).Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ nhận lại toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía chuyển giao một số tiền.Chìa khóa trao tay – Turnkey projectHoạt động này thường gặp đối với:Các công ty xây dựngCác công ty hóa chất, dược phẩmCông nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng sản hầu hết được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.Chìa khóa trao tay – Turnkey projectƯu điểm:Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sảnKhả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng về công nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI bị hạn chế.Ít rủi ro hơn FDINhược điểm:Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quảKhông có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài hạnNhà thầu không được chia lợi nhuận khi đã bàn giao dự án cho chủ đầu tưLiên doanh – Joint VenturesLà việc thành lập một doanh nghiệp được sở hữu chung giữa 2 hay nhiều bên.Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định trong tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh và phân chia quyền kiểm soát cũng như mọi hoạt động của liên doanh.Liên doanhƯu điểm:Công ty liên doanh được hưởng lợi về điều kiện cạnh tranh, văn hóa, ngôn ngữ, hệ thống chính trị của nước sở tại từ cổ đông của nước đóChia sẻ chi phí và rủi ro phát triểnCó sự chấp thuận về chính trịLiên doanhNhược điểm:Thiếu sự kiểm soát về công nghệKhông thể kết hợp với chiến lược toàn cầuKhông thể nhận ra tính kinh tế của kinh nghiệm và của địa phương100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly ownedLà hình thức mà nhà đầu tư có thể sở hữu toàn bộ vốn.Có 2 cách để thành lập:Tự thành lậpMua lại toàn bộ số vốn hoặc cổ phẩn100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly ownedViệc thành lập công ty 100% vốn sở hữu có thể thực hiện bằng 2 cách: Thành lập 1 công ty mới tại nước sở tại Mua lại công ty khác, và dùng công ty này để kinh doanh mặt hàng của công ty mẹ100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly ownedƯu điểm:Bảo vệ công nghệCó thể tham gia vào chiến lược toàn cầuCó thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và của địa phương.Nhược điểm:Chi phí và rủi ro cao.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_doanh_quoc_te_tran_thi_lan_nhung.ppt
Ebook liên quan