Bài giảng Kinh tế quốc tế (Phần 2)
Tóm tắt Bài giảng Kinh tế quốc tế (Phần 2): ...hênh lệch tăng chi phí đầu tư vào máy mới 120.000.000 Chênh lệch tăng thu nhập do thanh lý máy cũ 60.000.000 BÁO CÁO THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Mua thiết bị mới (Phương án A) Sử dụng thiết bị cũ (Phương án B) Thông tin thích hợp (B so với A) 1 Doanh thu 350.000.000 350.000....p Chỉ tiêu Cà phê cacao (đ/kg) Sữa cà phê (đ/kg) Kẹo cà phê (đ/kg) 1. Giá bán bột cà phê 20.000 20.000 20.000 2. Giá bán sản phẩm từ bột cà phê 35.000 36.000 40.000 - Doanh thu tăng thêm 15.000 16.000 20.000 - Chi phí tăng thêm (10.000) (17.000) (16.000) + Biến phí (8.000...ân tích chi phí sản xuất chung sau này. Do bản chất tác động của chi phí khác nhau nên khi phân tích cũng khác nhau dù các phương pháp xác định biến phí và định phí sản xuất chung tương tự như nhau, đều dựa trên đơn giá sản xuất chung phân bổ và số giờ được chọn làm căn cứ phân bổ. Giả sử ph...
000 27.000 150.000 Giả định chính sách tồn kho của công ty là giữ tỷ lệ tồn kho cuối kỳ bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau 6.3.3 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong kỳ để tính nhu cầu nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch. Nhu cầu nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch phải thỏa mãn nhu cầu nguyên liệu trực tiếp để đáp ứng mức sản xuất dự toán và nhu cầu nguyên liệu trực tiếp dự trữ. Nhu cầu nguyên liệu trực tiếp trong kỳ = Nhu cầu nguyên liệu trực tiếp cho sản xuất + Nhu cầu nguyên liệu trực tiếp tồn kho cuối kỳ - Nguyên liệu trực tiếp tồn kho đầu kỳ Ví dụ: Dự toán nguyên liệu trực tiếp năm N của công ty Trường Thành được lập như sau: Bảng 6.3 Dự toán nguyên liệu năm N Doanh nghiệp Trường Thành Dự toán nguyên liệu năm N (Đơn vị tính: 1.000đ) Quý Cả năm I II III IV Nhu cầu sản xuất sản phẩm 21.000 48.000 54.000 27.000 150.000 Định mức lượng nguyên vật liệu/sp x 2,5 x 2,5 x 2,5 x 2,5 x 2,5 Nhu cầu NLTT cần cho sản xuất (kg) 52.500 120.000 135.000 67.500 375.000 Cộng: nhu cầu tồn kho cuối kỳ (kg) 6.000 6.750 3.375 3.000 3.000 Tổng cộng nhu cầu 58.500 126.750 138.375 70.500 378.000 Trừ: NLTT tồn kho đầu kỳ (kg) 2.625 6.000 6.750 3.375 2.625 Nhu cầu mua vào (kg) 55.875 120.750 131.625 67.125 375.375 Định mức giá (2ngđ/kg) x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 Thành tiền 111.750 241.500 263.250 134.250 750.750 Lịch thanh toán dự kiến Quý IV/N-1 132.000 132.000 Quý I 67.050 44.700 111.750 Quý II 144.900 98.600 241.500 Quý III 157.950 105.300 263.500 Quý IV 80.550 800.550 Cộng 199.050 1.650.000 2.700.000 2.100.000 7.100.000 123 Nhu cầu tồn kho cuối kỳ 5% tổng nhu cầu quý sau Quý I: 60% phải thanh toán ngay trong quý đầu, 40% sẽ trả ở quý sau 6.3.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán chi phí nhân công trực tiếp cũng cần căn cứ trên dự toán sản xuất. Nhu cầu lao động trực tiếp phải tính sao cho đáp ứng đúng và đủ đối với nhu cầu sản xuất. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp có tác dụng giúp doanh nghiệp chủ động về lao động, không bị tình trạng thừa hoặc thiếu lao động, đồng thời sử dụng lao động hiệu quả nhất. Nhu cầu lao động trực tiếp được tính căn cứ trên nhu cầu sản xuất và định mức hao phí lao động trực tiếp để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. Sauk hi xác định nhu cầu lao động trực tiếp, căn cứ trên định mức giá của một giờ lao động trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp. Ví dụ: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp năm N của công ty Trường Thành được lập như sau: Bảng 6.4 Bảng dự toán nhân công trực tiếp Doanh nghiệp Trường Thành Dự toán nhân công trực tiếp năm N (Đơn vị tính: 1.000đ) Quý Cả năm I II III IV Nhu cầu sản xuất sản phẩm 21.000 48.000 54.000 27.000 150.000 Định mức thời gian hao phí/sp (giờ) x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 Tổng nhu cầu thời gian hao phí cho sản xuất (giờ) 63.000 144.000 162.000 81.000 450.000 Định mức giá của 1 giờ x 6 x 6 x 6 x 6 x 6 Chi phí nhân công trực tiếp 378.000 864.000 972.000 468.000 2.700.000 6.3.5 Dự toán chi phí sản xuất chung Dự toán chi phí sản xuất chung được xây dựng theo hai yếu tố biến phí và định phí sản xuất chung, căn cứ trên đơn giá phân bổ kế hoạch chi phí sản xuất chung và mức hoạt động kế hoạch. Khi lập dự toán chi phí sản xuất chung cũng tính chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt. Khoản chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt sẽ là căn cứ để lập dự toán tiền mặt. Điều cần lưu ý khi tính khoản chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt là phải khấu trừ chi phí khấu hao vì chi phí khấu hao là một khoản chi phí ghi sổ, không có chi tiền mặt. Ví dụ: dự toán chi phí sản xuất chung năm N của công ty Trường Thành được lập như sau: 124 Bảng 6.5 Dự toán chi phí sản xuất chung Doanh nghiệp Trường Thành Dự toán chi phí sản xuất chung năm N (Đơn vị tính: 1.000đ) Quý Cả năm I II III IV Tổng nhu cầu thời gian hao phí cho sản xuất (giờ) 63.000 144.000 162.000 81.000 450.000 Đơn giá biến phí sản xuất chung x 1,5 x 1,5 x 1,5 x 1,5 x 1,5 Tổng biến phí sản xuất chung kế hoạch 94.500 216.000 243.000 121.000 675.000 Định phí sản xuất chung phân bổ kế hoạch 393.750 393.750 393.750 393.750 1.575.750 Tổng cộng chi phí sản xuất chung kế hoạch 488.250 609.750 636.750 515.250 2.250.000 Trừ: chi phí khấu hao 100.250 100.250 100.250 100.250 401.000 Tổng cộng chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt 388.000 509.500 536.500 415.000 1.849.000 Định phí kế hoạch phân của cả năm được phân bổ đều cho 4 quý 450.000 giờ lao động trực tiếp x 3,5ngđ = 1.575.000ngđ: 4 = 393.750ngđ 6.3.6 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Dự toán chi phí bán hàng và quản lý bao gồm những khoản chi phí được ước tính sẽ phát sinh trong kỳ dự toán ở khâu bán hàng và quản lý doanh nghiệp Ví dụ: dự toán chi phí bán hàng và quản lý năm N của công ty Trường Thành Bảng 6.6 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý Doanh nghiệp Trường Thành Dự toán chi phí bán hàng và quản lý năm N (Đơn vị tính: 1.000đ) Quý Cả năm I II III IV Mức tiêu thụ kế hoạch 15.000 45.000 60.000 30.000 150.000 Biến phí bán hàng và quản lý kế hoạch/sp x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 Tổng biến phí kế hoạch 30.000 90.000 120.000 60.000 300.000 Định phí bán hàng và quản lý kế hoạch 125 - Quảng cáo 5.000 5.000 5.000 5.000 20.000 - Lương quản lý 50.000 50.000 50.000 50.000 200.000 - Bảo hiểm 12.000 12.000 12.000 12.000 48.000 -Thuê tài sản cố định - 8.000 - 22.000 30.000 Tổng chi phí bán hàng và quản lý kế hoạch 97.000 165.000 187.000 149.00 0 598.000 6.4 DỰ TOÁN TIỀN MẶT 6.4.1 Khái niệm Dự toán tiền mặt là bản dự toán chi tiết các dòng thu và dòng chi tiền mặt trong mối quan hệ với doanh thu và các khoản mục vốn. Như vậy dự toán tiền mặt là một bản báo cáo về các khoản thu và chi tiền dự kiến trong tương lai, được trình bày sao cho có thể thể hiện số dư tiền mặt dự kiến của doanh nghiệp ở những kỳ thời gian cụ thể, càng ngắn càng tốt, thường là hàng tháng. 6.4.2 Sự cần thiết của dự toán tiền mặt Dự toán tiền mặt là một trong những công cụ lập kế hoạch quan trọng nhất mà tổ chức có thể sử dụng. Bản dự toán tiền mặt cho thấy hiệu ứng tiền mặt của tất cả các kế hoạch được lập trong quá trình dự toán, do đó có việc soạn thảo bản dự toán tiền mặt có thể dẫn đến việc điều chỉnh các bản dự toán nếu thấy rằng không đủ nguồn tiền mặt để tài trợ cho các hoạt động kế hoạch. Bản dự toán tiền mặt cũng có thể giúp cho quản lý thấy rõ những vấn đề tiềm ẩn có thể phát sinh, từ đó họ có thể có những hành động để ngăn chặn hay tránh các vấn đề đó. Một bản dự toán tiền mặt có thể cho thấy 4 tình huống. Tùy tình huống nào có khả năng phát sinh mà nhà quản lý có hành động thích hợp. Các tình huống tiền mặt Tình huống Hành động thích hợp Bội thu ngắn hạn Trả nợ sớm để hưởng chiết khấu Cố gắng tăng doanh thu bằng cách mở rộng tín dụng và hàng tồn kho Đầu tư ngắn hạn Bội chi ngắn hạn Tìm thêm các nguồn cho vay Tích cực thu nợ Thu xếp để được gia tăng hạn mức tín dụng Bội thu kéo dài Đầu tư dài hạn Mở rộng Đa dạng hóa hoạt động Thay thế/nâng cấp tài sản cố định Bội chi kéo dài Tăng nợ dài hạn (như phát hành cổ phiếu) Nghiên cứu các phương án thu hẹp hoạt động kinh doanh, tạm ngưng đầu tư 126 Ví dụ: dưới đây là thông tin ở công ty A. Dựa trên các thông tin này, nhân viên kế toán quản trị lập bảng dự toán tiền mặt cho 6 tháng cuối năm N, sau đó đưa ra một số kiến nghị cho quản lý - Sản phẩm Y của công ty có giá bán 40ngđ, biến phí sản phẩm là 26ngđ. Biến phí gồm chi phí nguyên liệu 20ngđ, chi phí nhân công 4ngđ và chi phí sản xuất chung 2ngđ. - Định phí hàng tháng 6.000ngđ, được thanh toán vào ngày 28 hàng tháng. - Lượng bán trả chậm của tháng 5, tháng 6 và ước tính cho 6 tháng cuối năm T 5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 1.000 1.200 1.400 1.600 1.800 2.000 2.200 2.600 - Lượng sản xuất T 5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 1.000 1.400 1.600 2.000 2.400 2.600 2.400 2.200 - Khách mua hàng trả tiền ngay được hưởng chiết khấu 5%. Lượng bán thu tiền ngay được ước tính khoảng 100 sản phẩm mỗi tháng - Khách hàng thanh toán nợ tiền hàng sau 2 tháng - Công ty thanh toán tiền tiền mua nguyên liệu cho nhà cung cấp sau 2 tháng - Tiền lương được thanh toán ngay trong tháng phát sinh - 70% biến phí sản xuất chung được trả ngay trong tháng phát sinh, phần còn lại được thanh toán vào tháng sau. - Thuế phải trả của công ty là 18.000ngđ, phải nộp vào tháng 10 - Trong tháng 6, công ty mua một máy vi tính mới. Giá máy vi tính là 8.000ngđ, sẽ phải thanh toán tiền cho người bán vào tháng 8. Máy vi tính cũ bán thanh lý được 600ngđ, người mua sẽ thanh toán trong tháng 7. - Công ty đã bội chi 3.000ngđ ở ngân hàng tính đến ngày 30/6/N - Nguyên liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm được lập kế hoạch ổn định cho cả năm. - Giá bán, giá nguyên liệu, giá nhân công và giá các loại chi phí ổn định cho cả năm Bảng 6.7 Dự toán tiền mặt DỰ TOÁN TIỀN MẶT Từ 1/7/N đến 31/12/N T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng Thu tiền Bán trả chậm 40.000 48.000 56.000 64.000 72.000 80.000 360.000 Bán thu tiền ngay 3.800 3.800 3.800 3.800 3.800 3.800 22.800 Bán máy vi tính 600 600 Cộng 44.400 51.800 59.800 67.800 75.800 83.800 383.400 127 Chi tiền Nguyên liệu 24.000 28.000 32.000 40.000 48.000 52.000 224.000 Nhân công 6.400 8.000 9.600 10.400 9.600 8.800 52.800 Biến phí SXC 3.080 3.760 4.560 5.080 4.920 4.520 25.920 Định phí 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000 36.000 Thuế 18.000 18.000 Máy vi tính 8.000 8.000 Cộng 39.480 53.760 52.160 79.480 68.520 71.320 364.720 Bội thu/bội chi trong tháng 4.920 (1.960) 7.640 (11.680) 7.280 12.480 18.680 Dư tiền cuối kỳ (3.000) 1.920 (40) 7.600 (4.080) 3.200 (3.000) Dư tiền đầu kỳ 1.920 (40) 600 (4.080) 3.200 15.680 15.680 Tính toán T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tính tiến phí SXC 2.800 3.200 4.000 4.800 5.200 4.800 4.400 - 70% trả ngay trong tháng 1.960 2.240 2.800 3.360 3.640 3.360 3.080 - 30% trả trong tháng sau 840 960 1.200 1.140 1.560 1.440 1.320 Chi thanh toán biến phí SXC 3.080 3.760 4.560 5.080 4.920 4.520 Nhận xét: Vào cuối tháng 8 bị bội chi một ít nhưng đến cuối tháng 10 sẽ bị bội chi rất nhiều. Có thể giải quyết bằng cách kéo dài thời hạn thanh toán cho nhà cung cấp lâu hơn hai tháng hoặc giảm nguyên liệu vào hoặc giảm sản lượng sản xuất bằng cách hạ các mức tồn kho hiện tại. Nếu không có giải pháp nào trong các giải pháp trên có thể thực hiện được thì công ty phải thương lượng với ngân hàng về các khoản bộ chi này. Việc thiếu tiền mặt chỉ là hiện tượng tạm thời vào tháng 8, đến cuối tháng 12 tiền mặt của công ty có dư khá nhiều. Công ty nên có kế hoạch trước để sử dụng số tiền này sao cho hiệu quả nhất. 6.5 DỰ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6.5.1 Dự toán báo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày các khoản doanh thu và chi phí dự kiến trong kỳ dự toán, với giả định hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ xảy ra đúng như kế hoạch. Trước khi lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải lập dự toán giá vốn hàng bán. Ví dụ: có bảng dự toán giá vốn hàng bán và dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của công ty Công Minh dưới đây: 128 Bảng 6.7 Dự toán giá vốn hàng bán Công ty Công Minh Dự toán giá vốn hàng bán năm N Đơn vị: 1.000ngđ) Nguyên liệu trực tiếp: Tồn kho nguyên liệu trực tiếp đầu kỳ 64.800 Cộng mua vào 6.400.000 Nguyên vật liệu trực tiếp chờ sử dụng 6.464.000 Trừ tồn kho nguyên liệu trực tiếp cuối kỳ 64.800 Nguyên liệu trực tiếp sử dụng 6.400.000 Nhân công trực tiếp 375.000 Chi phí sản xuất chung 1.400.000 Tổng cộng chi phí sản xuất 8.175.000 Cộng sản phẩm dở dang đầu kỳ 0 Trừ sản phẩm dở dang cuối kỳ 0 Giá thành sản phẩm sản xuất 81.750 Cộng thành phẩm tồn kho đầu kỳ 81.750 Thành phẩm chờ bán 8.256.750 Trừ thành phẩm tồn kho cuối kỳ 81.750 Giá vốn hàng bán 81.750 Bảng 6.8 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Công Minh Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N Đơn vị: 1.000ngđ Doanh thu bán hàng 11.250.000 Trừ giá vốn hàng bán 8.175.000 Lãi gộp 3.075.000 Chi phí bán hàng và quản lý 1.406.500 Chi phí trả lãi vay 287.500 Tổng cộng chi phí 1.694.000 Lãi thuần trước thuế 1.381.000 129 6.5.2 Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về các nguồn tạo ra tiền và nguồn sử dụng tiền dự kiến của các hoạt động kinh doanh hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ dự toán. Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ được xây dựng theo hình thức báo cáo lưu chuyển tiền tệ khác với bản dự toán tiền mặt, xây dựng nhằm sử dụng nội bộ. Bảng 6.9 Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty Công Minh Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm N Đơn vị: 1.000ngđ Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Thu tiền từ bán hàng 11.250.000 Tiền chi: 3.075.000 Trả nhà cung cấp nguyên liệu 6.400.000 Trả lương công nhân trực tiếp 375.000 Trả các khoản chi phí sản xuất chung 960.000 Trả các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.406.500 Trả lãi tiền vay 62.500 Tổng chi tiền 9.204.000 Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 1.821.000 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Chi xây dựng văn phòng (1.000.000) Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1.000.000) Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính Vay nợ 1.000.000 Trả nợ gốc (1.000.000) Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính 0 Tăng tiền thuần về tiền và các khoản tương đương tiền 821.000 Số dư tiền và các khoản tương đương đầu kỳ 10.000 Số dư tiền và các khoản tương đương cuối kỳ 831.000 6.5.3 Dự toán bảng cân đối kế toán Dự toán bảng cân đối kế toán trình bày các số dư cuối kỳ của tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu, giả định hoạt động xảy ra theo đúng kế hoạch. 130 Bảng 6.10 Dự toán bảng cân đối kế toán Công ty Công Minh Dự toán bảng cân đối kế toán năm N Đơn vị: 1.000ngđ TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn Tiền mặt 831.000 Phải thu của khách hàng 405.000 Hàng tồn kho Nguyên liệu 64.800 Thành phẩm 81.750 Vật tư 42.000 Tổng cộng hàng tồn kho 188.550 Tổng cộng tài sản ngắn hạn 1.424.550 Tài sản dài hạn 1.821.000 Nhà xưởng 9.200.000 Thiết bị 2.280.000 Hao mòn lũy kế (2.323.550) Giá trị còn lại của nhà xưởng, thiết bị 9.156.450 Tổng cộng tài sản 10.581.000 NGUỒN VỐN Nợ phải trả Các khoản phải trả 471.280 Tổng công nợ phải trả 471.280 Nợ dài hạn Phiếu nợ phải trả 4.100.000 Tổng công nợ 4.571.280 Vốn chủ sở hữu 6.009.720 Tổng công nợ và vốn chủ sở hữu 10.581.000 131 Câu hỏi ôn tập 1. Khái niệm chi phí tiêu chuẩn? Nguyên tắc xây dựng chi phí tiêu chuẩn 2. Mục đích của dự toán? Các loại dự toán? 3. Quá trình dự toán? Bài tập Bài 1 Doanh nghiệp Rồng Vàng đã xây dựng kế hoạch khối lượng sản phẩm bán trong tháng 4 như sau: Tháng 7 Khối lượng bán 30.000 sản phẩm Tháng 8 Khối lượng bán 45.000 sản phẩm Tháng 9 Khối lượng bán 60.000 sản phẩm Tháng 10 Khối lượng bán 50.000 sản phẩm Doanh nghiệp đang chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất của quý III. Theo kinh nghiệm của doanh nghiệp thì hàng tồn kho (sản phẩm, nguyên liệu) cuối tháng phải tương đương 10% của nhu cầu bán hoặc nhu cầu sản xuất của tháng sau Thông tin về chi phí để sản xuất một sản phẩm của Công ty như sau Chi phí nguyên liệu trực tiếp 3 kg với giá 2ngđ/kg Chi phí nhân công trực tiếp 2 giờ với giá 15ngđ/giờ Chi phí sản xuất chung - Biến phí sản xuất chung 2ngđ/ giờ lao động trực tiếp - Định phí sản xuất chung 50trđ/tháng (trong đó chi phí khấu hao là 10trđ/tháng) Yêu cầu: Lập các bảng dự toán sau cho các tháng quý III 1. Dự toán sản xuất 2. Dự toán chi phí nguyên liệu trực tiếp 3. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 4. Dự toán chi phí sản xuất chung Bài 2 Doanh số lớn nhất của một doanh nghiệp thương mại thương vào quý III hàng năm. Kế hoạch về doanh thu ở doanh nghiệp của 3 tháng của quý như sau: Tháng 7 Doanh thu 600.000.000đ Tháng 8 Doanh thu 800.000.000đ Tháng 9 Doanh thu 1.100.000.000đ Theo kinh nghiệm của doanh nghiệp, được biết là 20% doanh thu bán được thu ngay trong tháng 70% được thu trong tháng tiếp theo và 10% còn lại được thu trong tháng kế tiếp nữa. Nợ khó đòi coi như không có. Doanh thu tháng 5 là 430.000.000đ, tháng 6 là 540.000.000đ 132 Yêu cầu: 1. Lập dự toán tiêu thụ của quý III 2. Lập lịch thu tiền kế hoạch của doanh nghiệp và xác định các khoản phải thu đến ngày 30/9 Bài 3 Có bảng cân đối kế toán dưới đây của công ty Sơn Hà Bảng cân đối kế toán Ngày 31/6/N Đơn vị: 1.000đ Tiền mặt 7.000 Phải thu của khách hàng 24.000 Hàng tồn kho 26.250 Tài sản cố định 150.000 Phải trả người bán 16.625 Vốn chủ sở hữu 175.000 Lợi nhuận chưa phân phối 15.625 Doanh thu thực tế của tháng 6 và doanh thu dự kiến của các tháng 7, 8, 9 và 10/N như sau (ngđ) Tháng 6 (thực tế) 40.000 Tháng 7 50.000 Tháng 8 64.000 Tháng 9 80.000 Tháng 10 36.000 Trong doanh thu hàng tháng có 40% được trả ngay, 60% được trả sau một tháng. Số dư tài khoản “phải thu khách hàng” vào ngày 31/6/N là nợ phải thu của doanh thu tháng 6 Tỷ lệ lãi gộp/doanh thu 30% Chi phí hoạt động kinh doanh hàng tháng gồm: lương, phụ cấp lương bằng 15% doanh thu; thuê nhà 2.200ngđ, chi phí khác bằng 5% doanh thu (gồm cả chi phí khấu hao 1.000ngđ/tháng) Giá trị tồn kho cuối tháng bằng 75% nhu cầu của tháng tiếp theo Hàng mua vào phải thanh toán ngay trong tháng mua 50%, số còn lại thanh toán trong tháng tiếp theo. Số dư của tài khoản “Phải trả người bán” là nợ tiền hàng mua trong tháng 6 chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Công ty có chính sách duy trì tiền mặt tại quỹ luôn luôn ở mức tối thiểu 5.000ngđ. Công ty vay tiền vào đầu tháng và thực hiện tất cả các khoản chi trả vào cuối tháng. Tiền lời được trả hàng quý với lãi suất 12%/năm. Yêu cầu: Lập các bảng dự toán sau của các tháng quý III 133 1. Lập bảng dự toán tiêu thụ 2. Lập bảng dự toán mua hàng và thanh toán cho người bán 3. Lập bảng dự toán chi phí hoạt động kinh doanh 4. Lập bảng dự toán tiền mặt Bài 4 Công ty Lâm Minh là một công ty bán buôn máy vi tính xách tay. Hiện nay mỗi tháng công ty bán được 50 máy vi tính với giá 20trđ/tháng. Giá vốn mỗi máy là 16trđ/máy. Một mẫu máy mới vừa được tung ra thị trường, có nhiều chức năng ưu việt hơn. Giá bán và giá vốn được dự kiến sẽ bằng với giá của mẫu máy cũ. Từ đầu tháng 1, mức tiêu thụ được dự kiến sẽ tăng với tốc độ 20 máy/tháng cho tới cuối tháng 6, lúc này mức tiêu thụ sẽ đạt 170 máy/tháng. Kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh, gồm cả khấu hao 20trđ/tháng, như sau Tháng T1 T2 T3 T4 T5 T6 Chi phí hoạt động kinh doanh 60 80 100 120 120 120 Chi phí hoạt động kinh doanh phải thanh toán ngay trong tháng phát sinh, công ty dự kiến mua thêm kệ trưng bày trị giá 120trđ vào tháng 4, số hàng mua này sẽ phải thanh toán sau 2 tháng. Vào tháng 3, công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 250trđ. Để đảm bảo đủ hàng bán cho khách hàng công ty có kế hoạch mức hàng tồn kho cuối tháng trước bằng với mức nhu cầu dự kiến của tháng sau. Thời hạn thanh toán cho nhà cung cấp máy tính là một tháng sau. Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12 như sau ĐVT: triệu đồng Tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho 1.120 Nợ phải thu của khách hàng 2.000 Tiền mặt - 3.120 Tài sản dài hạn 800 Nợ ngắn hạn Nợ phải trả người bán 1.120 Thuế phải nộp 250 Nợ ngân hàng 680 2.050 Tài sản ngắn hạn thuần 1.070 Tổng cộng tài sản trừ nợ ngắn hạn 1.870 Vốn chủ sở hữu 100 Vốn cổ phần 1.770 Lãi để lại 1.870 Yêu cầu: lập dự toán tiền của 6 tháng đầu năm tới 134 Tài liệu tham khảo PGS – TS Phạm Văn Được – Đặng Kim Cương, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, 2008 TS Huỳnh Lợi, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2009 PGS – TS Nguyễn Năng Phúc, Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, 2008 Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/ 6/ 2006
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_quoc_te_phan_2.pdf