Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Tổng cầu và sản lượng cân bằng - Nguyến Thị Hảo

Tóm tắt Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Tổng cầu và sản lượng cân bằng - Nguyến Thị Hảo: ...u đầu tư (I)  Lãi suất: Khi lãi suất tăng, chi tiêu đầu tư sẽ có xu hướng giảm, và ngược lại.  Lợi nhuận dự đoán: Khi lợi nhuận dự đoán tăng, chi tiêu đầu tư của DN sẽ tăng, vì kì vọng đặt mục tiêu càng cao./ I3 quan điểm về hàm đầu tư 2. Chi tiêu đầu tư (I) Qđ thứ nhất: Chi tiêu tư của DN...hập khẩu tăng. Vì •Khi Y↑ → Yd ↑. Các hộ gia đình sẽ chi tiêu nhiều hơn Hàm nhập khẩu (M) 4. Xuất khẩu ròng(NX) cho các sản phẩm hh/dv, hàng nhập khẩu. •Đối với mặt hàng phục vụ sản xuất: mmtb, nguyên nhiên vật liệuyêu cầu nhập khẩu sẽ tăng lên cùng với sự gia tăng của sản lượng. Hàm nhập kh...ân bằng tương ứng với giao điểm giữa đường AD với đường 45o Giả sử Yt (GDP thực) < Ye ↔ GDP thực < AD → Thị trường có hiện tượng khan hiếm hàng hóa → DN xuất kho dự trữ để bổ sung cho TT → Tồn kho giảm → DN sẽ tăng 2. Theo phương pháp đồ thị Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng sản...

pdf78 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Tổng cầu và sản lượng cân bằng - Nguyến Thị Hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có khủng hoảng xảy ra mà
không cần sự can thiệp của CP
- Không có trạng thái mất cân đối cung – cầu.
- Không có thất nghiệp.
CS của Cp chỉ làm thay đổi giá, ko cần có 
sự can thiệp của CP
2.Quan điểm của Keynes 
• Giá cả hàng hóa và tiền lương là những yếu tố 
chậm biến động
• Có tình trạng mất cân đối cung – cầu
• Sản lượng QG có thể thay đổi được
• Có tình trạng thất nghiệp
XÁC ĐỊNH AD1
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN 
BẰNG QUỐC GIA
2
Nhắc lại:Tổng cầu (AD)
 Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch
vụ mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
mua tại mỗi mức giá.
 Các chủ thể trong nền kinh tế bao gồm: Hộ gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ và nước ngoài
 Vậy mỗi chủ thể đó sẽ tham gia tạo CẦU
bằng những đại lượng nào?/
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
Giả định:
- Giá cả và tiền lương không đổi.
- 4 tác nhân kinh tế: Hộ GĐ, DN, CP và người 
nước ngoài.
Cơ cấu của AD
AD = C + I + G + X – M
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
AD = C + I + G + NXHay
(NX = X - M)
Là lượng chi tiêu của các hộ gia đình để
mua sắm tư liệu sinh hoạt hàng ngày của
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình
(C - Consumption)
hộ gia đình trong giới hạn thu nhập của
thu nhập khả dụng (Yd) có được.
Yd = PI –Td
→Yd = (NI – Pr* - QASXH + Tr) - Td
→Yd= (NNPmp –Ti) - Pr* - QASXH + Tr - Td
→Yd= (GNPmp – De)- Ti - Pr*- QASXH + Tr - Td
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
→Yd= (GDPmp + NIA) -De - Ti - Pr* - QASXH+ Tr - Td
→Yd= Y+NIA -De - Ti - Pr*- QASXH + Tr - Td
Giả định: NIA, De, Pr*, Quỹ ASXH : là không đáng kể
=>Yd = Y – (Ti + Td) +Tr 
Yd = Y – Tx + Tr 
(Tx : Tax, thuế nói chung Tx =Ti+Td)
Khi nền kinh tế có chính phủ can thiệp:
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Khi nền kinh tế không có chính phủ can thiệp:
 Thu nhập khả dụng hiện tại (Yd hiện tại).
 Thu nhập khả dụng dự đoán trong tương lai (Yd ).
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng:
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
dự đoán
 Hiệu ứng của cải.
 Các yếu tố khác: thói quen tiêu dùng, lãi suất, tỷ lệ lạm
phát/
•Các hộ gia đình sẽ dùng thu nhập khả dụng (Yd) để
tiêu dùng và tiết kiệm
Quy luật cơ bản về chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình: 
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Yd = C + S
•Khi Yd tăng, cả tiêu dùng C và tiết kiệm S đều tăng
•Nhưng tiết kiệm S tăng nhanh hơn, còn tiêu dùng C
tăng chậm hơn. Và ngược lại./
Hàm C theo Yd: Phản ánh tổng chi tiêu tiêu dùng mong muốn
của các hộ gia đình tương ứng với mỗi mức thu nhập khả dụng.
C = f(Yd)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
٠C0: chi tiêu tự định của các hộ gia đình. Là lượng chi tiêu
tối thiểu của các hộ gia đình cho những tư liệu sinh hoạt
thiết yếu, (Yd = 0 → C0 > 0)
٠Cm: Là khuynh hướng tiêu dùng biên của hộ gia đình. Là
đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của chi tiêu tiêu dùng
của các hộ gia đình khi Yd thay đổi một đơn vị (0< Cm< 1)
Hàm tuyến tính: C = C0 + CmYd (C0; Cm > 0)
Xét ví dụ
Khi Yd = 500 → C = 450 S = 50
Yd = 700 → C = 570 S = 130
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
→ ∆Yd = 200 → ∆C = 120
∆Yd = 1 → ∆C = ?
Vì 0 < Cm < 1. Nên đồ thị hàm C theo Yd có dạng:
C
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
C = C0 + CmYd
Yd0
C0
Khi nền kinh tế có chính phủ can thiệp: Yd = Y - T
Thay Yd vào ta có: C = Co + Cm (Y - T)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
C là hàm số theo sản lượng quốc gia và thuế
ròng. Nếu thuế ròng tăng, tiêu dùng sẽ giảm
và ngược lại.
C = f(Y+ , T- )
Ví dụ: Kết quả nghiên cứu kinh tế lượng cho biết,
hàm tiêu dùng C của cư dân là: C = 200 + 0,7Yd
Khuynh hướng tiêu dùng biên = 0,7, phản ánh khi
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
Yd thay đổi 1 đơn vị thì C sẽ thay đổi 0,7 đơn vị.
Xét ý nghĩa hình học thì 0,7 chính là hệ số góc
của đồ thị hàm tiêu dùng, nó đo lường độ dốc
của hàm tiêu dùng.
Tiết kiệm của hộ gia đình là phần chênh lệch giữa thu
nhập khả dụng Yd và chi tiêu tiêu dùng C.
S = Yd - C Khi Yd tăng → C và S cùng tăng
Tiết kiệm (S - Saving)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
S = f(Yd+)
S = Yd – C
= Yd – (Co + CmYd)
Đặt S0 = - C0 và Sm = (1 - Cm) S = S0 + SmYd
Với: + S0 là tiết kiệm tự định của các hộ gia đình
+ S là khuynh hướng tiết kiệm biên, là đại
S = S0 + SmYd
Tiết kiệm (S- Saving)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
m
lượng phản ánh lượng thay đổi của tiết kiệm khi Yd thay
đổi một đơn vị.
Tương tự ta có: 0 < Sm < 1
Cm + Sm = 1
Xét ví dụ
Khi Yd = 500 → C = 450 S = 50
Yd = 700 → C = 570 S = 130
→ ∆Yd = 200 → ∆S = 80 C
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
∆Yd = 1 → ∆S = ?
S = S0 + SmYd
Yd
0
S0
 Là các khoản chi của các doanh nghiệp để mua
những sản phẩm đầu tư (nhà máy, thiết bị mới)
và đầu tư cho nguồn nhân lực của DN....
2. Chi tiêu đầu tư (I - Investment)
 Các khoản chi của hộ gia đình để xây nhà, mua 
nhà ở mới....
 Các yếu tố làm tăng cơ sở vật chất kỹ thuật
của nền kinh tế đều được xem là chi tiêu đầu
tư./
 Sản lượng quốc gia: Y tăng, thu nhập của dân
chúng sẽ tăng. Các DN tìm thấy cơ hội để tăng
lợi nhuận → Tăng đầu tư.
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
2. Chi tiêu đầu tư (I)
 Lãi suất: Khi lãi suất tăng, chi tiêu đầu tư sẽ
có xu hướng giảm, và ngược lại.
 Lợi nhuận dự đoán: Khi lợi nhuận dự đoán
tăng, chi tiêu đầu tư của DN sẽ tăng, vì kì vọng
đặt mục tiêu càng cao./
I3 quan điểm về hàm đầu tư
2. Chi tiêu đầu tư (I)
Qđ thứ nhất: Chi tiêu tư của DN là một nhân tố hết sức nhạy
cảm với môi trường đầu tư → Đầu tư là biến ngoại sinh
I = I0
I = I0
Y
0
Đồ thị hàm I
theo quan 
điểm thứ nhất
Qđ thứ hai: Xét hàm đầu tư theo biến sản lượng quốc gia
Y → Chi tiêu đầu tư của DN có quan hệ đồng biến với
sản lượng quốc gia
I = f(Y )I
2. Chi tiêu đầu tư (I)
3 quan điểm về hàm đầu tư
+
I = I0 + ImY
I0: Chi tiêu đầu tư tự định
Im: Chi tiêu đầu tư biên, là
đại lượng phản ánh thay đổi
của chi tiêu đầu tư khi Y
thay đổi 1 đơn vị.
Im = ∆I/ ∆Y (0 < Im < 1 )Y
0
I = I0+ ImY
I0
Qđ thứ ba: Xét hàm đầu tư theo biến số lãi suất i → Chi tiêu
đầu tư của DN có quan hệ nghịch biến với lãi suất.
I = f(i-) I
2. Chi tiêu đầu tư (I)
3 quan điểm về hàm đầu tư
I = I0 + Imi.i
I = I0+ Imi.i
i
0
Imi : đầu tư biên theo lãi
suất, là đại lượng phản ảnh
lượng thay đổi của đầu tư khi
lãi suất thay đổi chỉ 1 đơn vị.
Imi = ∆I/ ∆i Imi < 0
Đầu tư có quan hệ đồng biến với sản lượng quốc gia Y và
nghịch biến với lãi suất i.
2. Chi tiêu đầu tư (I)
Tổng quát hàm đầu tư
Ví dụ: Có hàm đầu tư I = 500 + 0,12Y – 80i
→ 0,12 là khuynh hướng đầu tư biên theo sản lượng quốc gia →
Nếu sản lượng quốc gia tăng 1 đơn vị thì đầu tư của DN sẽ tăng
0,12 đơn vị
→ 80 là khuynh hướng đầu tư biên theo lãi suất → Nếu lãi suất
tăng thêm 1 đơn vị thì đầu tư của DN sẽ giảm bớt 80 đơn vị.
Để đơn giản, trong mô hình xác định sản
lượng cân bằng, ta tạm thời bỏ qua, không xét
đến biến số lãi suất.
2. Chi tiêu đầu tư (I)
Tổng quát hàm đầu tư
Là lượng chi tiêu của chính phủ để: chi tiêu dùng thường
xuyên và chi đầu tư chính phủ.
→ Chi thường xuyên của Chính phủ: chi lương, văn
phòng phẩm .. Trong các ngành hành chính, giáo dục,
3. Chi tiêu của chính phủ 
(G- Government spending on goods and services)
y tế, văn hóa, quốc phòng. Ký hiệu là Cg
→ Chi đầu tư của Chính phủ: đầu tư vào các cơ sở hạ
tầng và hàng công công cho xã hội: đường xá, công
viên, bến bãi, bệnh viện, trường học  Ký hiệu là Ig
G = Cg + Ig
 Là biến ngoại sinh vì:
 Các Chính phủ không ứng xử theo cùng quy tắc như
người tiêu dùng hay các doanh nghiệp.
Hàm chi tiêu của Chính phủ
3. Chi tiêu của chính phủ (G)
 Lượng chi mua hh/dv được quyết định thông qua các
kế hoạch ngân sách hàng năm và được Quốc Hội phê
duyệt./
 Trừ trường hợp đặc biệt: chiến tranh. Nói chung, G
không phụ thuộc vào Y.
G = G0
GHàm chi tiêu của Chính phủ
3. Chi tiêu của chính phủ (G)
G = G0
Y
0
T = Tx – Tr
Thuế ròng T là phần còn lại của thuế (Tx) sau khi
chính phủ đã chi chuyển nhượng (Tr)
3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Hàm thuế ròng của Chính phủ
→Thuế ròng T đồng biến với sản lượng quốc gia. Vì
•Chính phủ luôn thu thuế trên cơ sở thuế suất cho trước,
→ Sản lượng tăng, lượng thuế thu được cũng tăng theo.
•Còn các khoản chi chuyển nhượng của CP phụ thuộc
phần lớn vào quyết định chủ quan của Chính phủ.
Thuế ròng biên (Tm) là đại lượng phản ánh lượng thay đổi
của thuế ròng khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị.
T
Hàm thuế ròng của Chính phủ
3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Y
0
Đồ thị hàm 
thuế ròng theo 
sản lượng
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị xuất
khẩu và giá trị nhập khẩu
NX = X - M
4. Xuất khẩu ròng(NX- Net Exports)
→ Xuất khẩu (X): là lượng chi tiêu của người nước
ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ trong nước.
→ Nhập khẩu (M): là lượng chi tiêu của người trong
nước: hộ gia đình, doanh nghiệp, CP để mua hàng hóa
và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.
• Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của
người nước ngoài khi họ mua hh/dv Việt nam:
Nhu cầu, thu nhập của họ, giá cả, mẫu mã, chất
Hàm xuất khẩu (X)
4. Xuất khẩu ròng(NX)
lượng,
• Quyết định của họ hoàn toàn không căn cứ vào
sản lượng quốc gia Việt nam nhiều hay ít.
X = X0
Đồ thị hàm xuất khẩu (X)
X
Hàm xuất khẩu (X)
4. Xuất khẩu ròng(NX)
X = X0
Y
0
→ Khi xét mối quan hệ giữa M và Y: Khi sản lượng
quốc gia tăng→ nhu cầu đối với hàng nhập khẩu tăng. Vì
•Khi Y↑ → Yd ↑. Các hộ gia đình sẽ chi tiêu nhiều hơn
Hàm nhập khẩu (M)
4. Xuất khẩu ròng(NX)
cho các sản phẩm hh/dv, hàng nhập khẩu.
•Đối với mặt hàng phục vụ sản xuất: mmtb, nguyên
nhiên vật liệuyêu cầu nhập khẩu sẽ tăng lên cùng
với sự gia tăng của sản lượng.
Hàm nhập khẩu là hàm đồng biến với sản lượng quốc gia
MHàm nhập khẩu (M)
4. Xuất khẩu ròng(NX)
Y
0
M0: Nhu cầu nhập khẩu tự định
Mm: khuynh hướng nhập khẩu
biên, là đại lượng phản ánh
lượng thay đổi của nhập khẩu
khi sản lượng quốc gia thay đổi
1 đơn vị.
0 < Mm < 1 ∆Y
∆M
Mm =
X,M
Cán cân thương mại
4. Xuất khẩu ròng(NX)
– X – M = 0 → Cân bằng
– X – M > 0 → Thặng dư
– X – M < 0 → Thâm hụt
X
Y
M
Cân 
bằng
Thâm 
hụt
Thặng 
dư
Dạng tổng quát của các hàm số
1 Hàm số tiêu dùng: C = Co +CmYd .
2 Hàm số tiết kiệm : S = -Co + (1- Cm)Yd.
3 Hàm số đầu tư : I = Io + ImY + Imi.i .
Với sản lượng: I = Io + ImY.
4 Hàm số chi tiêu chính phủ: G = Go.
5 Hàm thuế ròng : T = T0 + TmY .
6 Hàm số xuất khẩu: X = Xo.
7 Hàm số nhập khẩu: M = Mo + MmY.
8 Hàm thu nhập khả dụng:
+ Nền kinh tế đóng không chính phủ: Yd = Y.
+ Nền kinh tế có C/P và mở : Yd = Y-T.
II. Xác định AD
1. Phương pháp đại số
2. Đồ thị hàm tổng cầu
AD = C + I + G + NX
↔ AD = C + I + G + X – M
→ AD = C0 + CmYd + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY
1. Phương pháp đại số
Khi Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế, Yd được xác định:
Yd = Y - T
↔ Yd = Y – T0 – TmY
→ Yd = – T0 + (1 – Tm).Y
Thay Yd vào phương trình trên ta sẽ có hàmAD
AD = C0 + CmYd + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY
AD = C0 + Cm (Y – T) + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY
AD = C0 + Cm (Y – T0 - Tm.Y ) + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 – MmY
AD = C0 – CmT0+ Cm(1-Tm).Y + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 – MmY
1. Phương pháp đại số
AD = C0 - Cm T0 + I0 + G0 + X0 - M0 + Cm(1–Tm).Y + ImY - MmY
AD = C0 - Cm T0 + I0 + G0 + X0 - M0 + [Cm(1–Tm) + Im – Mm ].Y
AD = AD0 + ADm .Y
AD = C’0 + I0 + G0 + X0 - M0 + [C’m + Im – Mm].Y
AD = AD0 + ADm.Y
AD0 là cầu chi tiêu tự định của toàn xã hội,
•Là mức chi tiêu mà sự thay đổi của nó không phụ thuộc
vào sản lượng quốc gia.
1. Phương pháp đại số
•AD0 chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: thói quen, tâm
lý, dự định về tương lại... Nhưng không phụ thuộc vào
sản lượng.
ADm là khuynh hướng chi tiêu biên của toàn xã hội,
•Là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của chi tiêu toàn
xã hội khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị./
Nền kinh tế đóng, không Chính phủ
AD = C + I
AD = (C0 + I0) + (Cm + Im)Y
1. Phương pháp đại số
Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ
AD = C + I + G
AD = (C0’ + I0 + G0) + (Cm’ + Im)Y
AD
I + G + X + C
AD = I + G + X + C - M
M
1. Đồ thị hàm tổng cầu
Y
0
45o
I
I
I + G
G
I + G + X
X
C
1. Xác định Ye bằng phương pháp
đại số
2. Xác định Ye bằng phương pháp
III. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QG
đồ thị
3. Xác định lại Ye khi tổng cầu AD
thay đổi.
Điều kiện cân bằng: AS = AD
Thị trường cân bằng:
AD = C + I + G + X - MAS = YMà và
1. Theo phương pháp đại số
Phương trình thể hiện: Sản lượng cân bằng Ye phải thỏa
điều kiện tổng cung bằng tổng cầu./
MmImTm)Cm(11
MoXoGoIoCmToCo
Y
+−−−
−+++−
=⇔
Ta có: Yd = Y – T
→ Y = Yd + T (2). Thay (2) vào (1) ta được
Yd + T = C + I + G + X – M
↔ (Yd – C) + T + M = I + G + X
1. Theo phương pháp đại số
Để cân bằng thị trường hh/dv trong nền kinh tế, thì
lượng rút ra (rò rỉ) khỏi nền kinh tế phải bằng lượng
bơm vào nền kinh tế./
Chính phủ Doanh nghiệpHộ gia đình
C+I+G Nước ngoài
G I
X
S
M
C
Nhìn lại sơ đồ chu chuyển kinh tế
1. Theo phương pháp đại số
Y
T
Yd
I, G, X: là các khoản bơm vào: Là khoản tiền quay trở lại nơi sản
xuất, có nguồn gốc từ một khoản rút ra hoặc từ bên ngoài nền kinh tế.
S, T, M: là các khoản rò rỉ (rút ra): Là khoản tiền bị đẩy ra khỏi
luồng chu chuyển kinh tế.
(1) Y = C + I + G
(2) S + T = I + G
Trong điều kiện nền kinh tế đóng & CP can thiệp:
1. Theo phương pháp đại số
(1) Y = C + I
(2) S = I
Trong điều kiện nền kinh tế đóng & CP không can
thiệp:
Tại điểm cân bằng, lượng tiết kiệm trong
nền kinh tế được đưa hết vào đầu tư.
Tại điểm cân bằng, sản lượng cung ứng = Tổng cầu
AD
2. Theo phương pháp đồ thị
Y
0
E
Đường 45o
YE
Điểm sản lượng cân bằng
tương ứng với giao điểm
giữa đường AD với
đường 45o
Giả sử Yt (GDP thực) < Ye ↔ GDP thực < AD → Thị
trường có hiện tượng khan hiếm hàng hóa → DN xuất kho
dự trữ để bổ sung cho TT → Tồn kho giảm → DN sẽ tăng
2. Theo phương pháp đồ thị
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
sản lượng để bù đắp sự thiếu hụt. => GDP thực sẽ tăng.
Giả sử Yt (GDP thực) > Ye ↔ GDP thực > AD
→ Thị trường có hiện tượng dư thừa hàng hóa → DN
không tiêu thụ hết hàng hóa → Tồn kho tăng → DN sẽ
giảm sản lượng sản xuất, sa thải bớt lao động.
Như vậy:
Chỉ khi nào Yt (GDP thực) = tổng chi tiêu theo kế
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
2. Theo phương pháp đồ thị
hoạch (AD) thì:
→ Không có biến động trong lượng hàng hóa tồn kho
theo kế hoạch của DN và không có sự thay đổi kế
hoạch sản xuất của DN.
→ Thị trường đạt được sự cân bằng./
•Nền kinh tế luôn biến động → Trạng thái cân bằng
không tồn tại thường xuyên
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
2. Theo phương pháp đồ thị
•Những phân tích trên → Hiểu được xu hướng hội
tụ về điểm cân bằng của nền kinh tế.
Nếu GDP thực có khác biệt với sản lượng cân
bằng thì cũng không thể khác biệt nhiều, nhờ sự
nỗ lực của các DN nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường để tìm kiếm lợi nhuận.
Tiếp ví dụ trên. AD = 820 + 0,59Y. Với giả định nền kinh tế lần
lượt đạt các mức sản lượng Y = 1500, 1800, 2000 và 2300. Ta có:
Y AD Y – AD Thay đổi dự trữ Thay đổi sản lượng
1500 1705 -205 Giảm Tăng
2. Theo phương pháp đồ thị
1800 1882 -82 Giảm Tăng
2000 2000 0 Không có Không có
2300 2177 123 Tăng Giảm
→ Sản lượng cân bằng không phải là sản lượng tiềm năng
→ Nền kinh tế có thể dừng lại ở mức sản lượng thấp hơn sản lượng
tiềm năng mà không có tác nhân nào thúc đẩy tăng sản lượng, vì sức
cầu thị trường.
Có nhiều nguyên nhân làm chi tiêu tự định AD0 thay đổi:
 Lãi suất giảm sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng đầu tư
 Nền kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định → những dự
đoán lạc quan về tương lai, làm tiêu dùng gia tăng mạnh.
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
 Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ trong khu vực → các
DN giảm bớt đầu tư, dân chúng giảm tiêu dùng.
 Tổ chức sự kiện lớn World Cup → tăng tiêu dùng của dân
chúng và khách nước ngoài
 Khi chi tiêu tự định (AD0) thay đổi  thay đổi tổng cầu
(AD) thay đổi sản lượng cân bằng (Ye)./
Khi các nhân tố của AD thay đổi
(C, I, G ) → AD thay đổi như
thế nào?
?
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Và sản lượng cân bằng thay đổi
như thế nào ..?..
Ví dụ Giả sử với các hàm
C = 100 + 0,8Yd I = 150 G = 200
T = 20 + 0,1Y X = 316 M = 30 + 0,2Y
Yêu cầu: Xác định sản lượng cân bằng? Viết phương trình
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Do lãi suất giảm nên đầu tư tăng thêm 150. AD? Ye?
đường tổng cầu AD?
Phân tích định tính
Khi I tăng (lãi suất ↓)
 DN thuê lao động, mua mmtb, nhà xưởng...
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
 Thu nhập dân chúng ↑ Dân chúng ↑C.
 Khuyến khích DN ↑ đầu tư
AD tăng →Y tăng
AD
Đường 45o
E AD' = C + I + G + X -M
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
AD = C + I + G + X - M
Y
0
E0
YE
AD0
∆Y ?
∆AD0
1
Y1
AD’0
Nếu chỉ C thay đổi: ∆AD0,C = ∆C
Nếu chỉ I thay đổi: ∆AD0,I = ∆I
Nếu chỉ G thay đổi: ∆AD0,G = ∆G
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Nếu chỉ X thay đổi: ∆AD0,X = ∆X
Nếu chỉ M thay đổi: ∆AD0,M = -∆M
Khi các nhân tố trong AD thay đổi thì tổng cầu sẽ thay 
đổi trong chi tiêu tự định AD0một lượng:
CÂU HỎI
Khi tổng cầu thay đổi trong phần
∆
Trong ví dụ trên: ∆I = 150  Tổng cầu tăng
∆AD0 = 150 ∆Ye = 1812,5 – 1500 = 312,5
chi tiêu tự định một lượng là AD0,
thì sản lượng thay đổi một lượng ∆Y
là bao nhiêu?
→ Nhà kinh tế học J.M.Keynes tìm
ra quy luật số nhân để định lượng.
?
Số nhân k là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của sản lượng
cân bằng quốc gia (∆Y) khi tổng cầu thay đổi trong phần
chi tiêu tự định 1 lượng ∆AD0 bằng 1 đơn vị.
Số nhân tổng cầu k
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Công thức tính k:
MmImTm)Cm(11
∆M)∆X∆G∆I(MoXoGoIoCm.ToCo
Y
MmImTm)Cm(11
MoXoGoIoCm.ToCo
Y
2
1
+−−−
−+++∆+−+++−
=
+−−−
−+++−
=
C
ADm1
1
k
−
=⇒
Số nhân tổng cầu k
1∆Y
k 
MmIm-Tm)-Cm(1-1
∆AD
YY∆Y 12
+
==⇒
+
=−=⇒
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
•ADm càng lớn → k càng lớn,
•Tm càng lớn→ k càng nhỏ,
•Mm càng lớn→ k càng nhỏ.
Vì 0 (1 - ADm). Do đó, k > 1
MmImTm)-Cm(1ADm Mà
MmIm-Tm)-Cm(1-1∆AD
−+=
Số nhân tổng cầu k
k > 1
→ ∆Y > ∆AD0 xét về giá trị tuyệt đối, có
nghĩa: Nếu tổng cầu thay đổi sẽ làm cho
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
sản lượng thay đổi theo, nhưng sự thay đổi
của sản lượng Y lớn hơn sự thay đổi của
AD là k lần./
Phản ứng dây chuyền của số nhân
AS↑ → I↑ 
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
AD↑ → AS↑
AS↑ → I↑ → C↑
C↑ → AD↑ → AS↑
E2
AD
F
AD2
1050
1100
∆AD’ = 50
25
25
Khi chuyển từ điểm
cân bằng cũ sang 
điểm cân bằng mới, 
AD = 500 + 0,5 YPhản ứng dây chuyền của số nhân
2.3 Sự thay đổi trong tổng cầu
E1
Y1 = 1000
45 0
Diễn biến của số nhân trên đồ thị
Y2 = 1100
AD1
0
∆AD = 50
1000
50
toàn bộ lượng tăng
thêm của cầu đúng
bằng lượng tăng
thêm của cung
Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
S tăng
Với Yd không đổi
Khi nền kinh tế có dấu hiệu của sự suy thoái
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Giảm C
Giảm AS
Giảm AD
Sản lượng ↓ 
→Thu nhập giảm
I,S
S1
E0 I
S2
E
s0
a. Trường hợp các yếu tố khác không đổi
Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
YY0Y1
1s1
I,S
S1
E0 I
S2
E1
S0
a. Trường hợp các yếu tố khác không đổi
Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
YY0Y1
I,S
S1
E0 I1
S2
E1 I2
Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
b. Trường hợp các yếu tố khác thay đổi
YY2=Y1
Đưa vào I Mua trái phiếu
Giải quyết nghịch lý
Lượng S tăng thêm 
của dân chúng
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Không làm 
giảm tổng cầu
↓
Không làm 
giảm sản lượng
Chính phủ sẽ 
đầu tư
↓
Không làm 
giảm sản lượng
 Các yếu tố khác không đổi
 Nếu Y ≤ Yp: ↑S → Y↓ → Nền kinh tế suy thoái,
thất nghiệp → ↑S Không có lợi.
 Nếu Y > Yp: Nền kinh tế lạm phát cao → ↑S
Nhận xét
3. Sự thay đổi trong tổng cầu
→AD ↓ → làm giảm áp lực lạm phát → Y giảm về
Yp → Lợi cho nền kinh tế
 các yếu tố khác thay đổi
 Trong nền kinh tế đang toàn dụng → Các DN có
xu hướng ↑I, S↑ → Yp↑ → Đây là điều CP các
nước rất mong muốn./

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_3_tong_cau_va_san_luong_can_b.pdf