Bài giảng Kỹ nghệ phần mềm - Bài 10: Dự án, xác định dự án - Nguyễn Văn Vỵ
Tóm tắt Bài giảng Kỹ nghệ phần mềm - Bài 10: Dự án, xác định dự án - Nguyễn Văn Vỵ: ... tại của tổ chức Dự án nhỏ thường chỉ có mục tiêu cụ thể Xác định mục tiêu cần kinh nghiêm & lấy chiến lược và nhiệm vụ của tổ chức làm cơ sở. Mục tiêu cần rõ ràng, đúng đắn Æ là cơ sở xây dựng tài liệu khác: phạm vi, mô tả công việc, Æ là yếu tố quyết định thành công dự án Bộ môn ...m, lấy ước lượng của nó (từng phần) nhân với hệ số điều chỉnh. 2. Một trong loại này là “suy luận hợp lý theo ca kinh nghiệm”(khoa CNTT, ĐHCN) Ưu: chính xác khi có đủ dữ liệu cụ thể Nhược: Không thể thực hiện khi không có dự án tương tự Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 26 NguyễnVănVỵ ... y Sô ngươi : N = E/T Trong đó: L: số dòng lệnh (KLOC) a, b, c, d: tham số Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 35 NguyễnVănVỵ COCOMO: các bước tiến hành 1. Xác định kiểu dự án (cơ sở chọn tham số): organic: cấu trúc rõ ràng, môi trường quen: dễ semi-detached: nhiều ràng buộc chức năng, mô...
n mềm – ĐHCN 2 NguyễnVănVỵ Nội dung Bài 10: Dự án, xác định dự án Kh¸i niÖm vÒ qu¶n lý dù ¸n X¸c ®Þnh dù ¸n C¸c −íc l−îng dù ¸n Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 3 NguyễnVănVỵ TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình kỹ nghệ phần mềm. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 2008 2. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling language User Guid. Addison-Wesley, 1998. 3. M. Ould. Managing Software Quality and Business Risk, John Wiley and Sons, 1999. 4. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001. 5. Ian Sommerville, Software Engineering. Sixth Edition, Addison- Wasley, 2001. 6. Nguyễn Văn Vỵ. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hiện đại. Hướng cấu trúc và hướng đối tượng, NXB Thống kê, 2002, Hà Nội. Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 4 NguyễnVănVỵ Khái niệm dự án (project) Định nghĩa Dự án là 1 nhiệm vụ cần hoàn thành để có được 1 sản phẩm/dịch vụ duy nhất, trong 1 thời hạn đã cho, với kinh phí dự kiến. Sản phẩm xác định & duy nhất Ràng buộc - thời hạn đã định - kinh phí đã cho Theo PMI: dự án là một sự cố gắng nhất thời được tiến hành để tạo ra sản một phẩm hay dịch vụ. Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 5 NguyễnVănVỵ C¸c ®Æc tr−ng cña dù ¸n C¸c ho¹t ®éng cã: môc tiªu x¸c ®Þnh Mang tÝnh thêi ®iÓm: cã b¾t ®Çu, kÕt thóc Cã c¸c rμng buéc x¸c ®Þnh: víi khung khæ cøng Cã nhiÒu rñi ro: thμnh c«ng-thÊt b¹i Ho¹t ®éng dù ¸n kh¸c mäi ho¹t ®éng th«ng th−êng kh¸c. Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 6 NguyễnVănVỵ §Æc tr−ng cña dù ¸n phÇn mÒm S¶n phÈm phÇn mÒm lμ v« h×nh Kh«ng ®−îc x¸c ®Þnh duy nhÊt (víi cïng yªu cÇu) Kh«ng chÊp nhËn nh− c¸c nguyªn t¾c kü nghÖ th«ng th−êng kh¸c (c¬, ®iÖn,.) TiÕn tr×nh ph¸t triÓn tïy biÕn, kh«ng chuÈn hãa. Dù ¸n nhiÒu biÕn ®éng theo tÝnh chÊt cña s¶n phÈm vμ m«i tr−êng ph¸t triÓn ¸p dông qu¶n lý dù ¸n th«ng th−êng khã thμnh c«ng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 7 NguyễnVănVỵ Thùc tr¹ng c¸c dù ¸n phÇn mÒm C¸c vÊn ®Ò th−êng xÈy ra: S¶n phÈm kh«ng ®¹t yªu cÇu Kh«ng hoμn thμnh ®óng h¹n Chi phÝ v−ît dù to¸n Rñi ro lμ tÊt yÕu khã tr¸nh ngân sáchthời gian thực hiện dự án Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 8 NguyễnVănVỵ Môc tiªu, ph−¬ng ch©m qu¶n lý dù ¸n Môc tiªu: t¹o ra s¶n phÈm bμn giao chất lượng • ®óng thêi h¹n (thêi gian) • Trong phạm vi chi phÝ dù to¸n (chi phÝ) • phï hîp víi yªu cÇu cña kh¸ch hμng (chÊt l−îng) Ph−¬ng ch©m: • Theo quy trinh, lÞch biÓu, nh−ng linh ho¹t • H−íng kÕt qu¶, kh«ng h−íng nhiÖm vô • Huy ®éng, ph¸t huy mäi nguån lùc • Lμm râ nhiÖm vô, tr¸ch nhiÖm tõng ng−êi • Tμi liÖu c« ®äng, chÊt l−îng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 9 NguyễnVănVỵ Tiến tr×nh tổng qu¸t triÓn khai dự ¸n đề xứơng thông qua công bố dự án điều chỉnh kế hoạch phân tích đánh giá theo dõi, giám sát tiến độ triển khai kế hoạch lập lịch biểu ước lượng nguồn lực CV lập đề xuất dự án, ký kết lập bảng công việc lập các kế hoạch sửa đổi cần thiết kết thúc dự án lập tổ dự án lập tài liệu dự án, quản lý lập bộ phận quản lý Xác định Tổ chức Lập kế hoạch Điều hành, giám sát Kết thúc Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 10 NguyễnVănVỵ C¸c chøc n¨ng qu¶n lý Qu¶n lý chÝnh Qu¶n lý bổ trợ Công cụ Phương pháp Tích hợp Khách hàng yêu cầu Rủi ro Cấu h×nh Nhân sự Mua sắm Ph¹m vi, s¶n phÈm Thời gian Chi phí Chất lượng Thành công Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 11 NguyễnVănVỵ Xác định dự án Xác định dự án là bước đầu tiên của quản lý dự án. Nó được thể hiện qua bản đề xuất dự án Để dự án được thông qua phải thỏa mãn: Đáp ứng các yêu cầu của người đưa ra: bao gồm các chức năng và ràng buộc, đáp ứng sự mong đợi của họ. Vì vậy cần đưa ra 1 số phương án và lựa chọn phương án thích hợp Sau khi có phương án, cần lập luận tính khả thi trên các mặt: kinh tế, thời gian, hoạt động, pháp lý Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 12 NguyễnVănVỵ Viết bản đề xuất dự án Người quản lý tổ chức xây dựng bản đề xuất dự án(project proposal) (BĐXDA) để những người có thẩm quyền thông qua & ký kết. Bản đề xuất chưa được thông qua, thì không thể triển khai dự án. Người tham gia xây dựng BĐXDA là những người có chuyên môn cao, kinh nghiệm: biết việc, có phương pháp và kinh nghiệm, tức là có năng lực Với dự án lớn, việc xây dựng BĐXDA có thể là 1 dự án. Project proposal Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 13 NguyễnVănVỵ Tiến trình xác định dự án viết/sửa đề xuất dự án gửi lấy ý kiến đồng ý họp thông qua Đề xướng công bố dự án khảo sát no yes bản công bố thông qua ký hợp đồng yes no Project proposal Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 14 NguyễnVănVỵ Nội dung bản đề xuất dự án Nội dung chính của bản đề xuất : 1. Mục tiêu của dự án (đáp ứng y/cầu tổ chức) 2. Vấn đề và cơ hội (sự cấp thiết, lợi ích) 3. Giải pháp đề xuất (giải pháp công nghệ) 4. Các tiêu chuẩn & lựa chọn dự án (cách tiếp cận) 5. Phân tích lợi nhuận và chi phí (khả thi kinh tế) 6. Các yêu cầu về nghiệp vụ (sự công tác) 7. Phạm vi dự án (hoạt động chính, bộ phận-người liên quan) và trách nhiệm Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 15 NguyễnVănVỵ Nội dung bản đễ xuất dự án gồm: 8. Những cản trở và khó khăn chính (lường hết) 9. Phân tích các rủi ro (khả thi khác) 10.Tổng quan lịch trình thực hiện (thời hạn kết thúc, các mốc lớn)(khả thi thời gian) 11. Ma trận trách nhiệm (quan hệ /trách nhiêm) 12. Kế hoạch truyền thông (đảm bảo thông tin) . 2 Tài liệu cuối cùng chỉ cần khi dự án được triển khai (không cần khi dự án mới đề xuất) Nội dung bản đề xuất dự án Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 16 NguyễnVănVỵ Mục tiêu của dự án Mục tiêu dự án thường gồm: Mục tiêu chung: hướng lâu dài, phù hợp với mục tiêu chiến lược của tổ chức. Mục tiêu cụ thể: giải quyết những vấn đề, nhiệm vụ hiện tại của tổ chức Dự án nhỏ thường chỉ có mục tiêu cụ thể Xác định mục tiêu cần kinh nghiêm & lấy chiến lược và nhiệm vụ của tổ chức làm cơ sở. Mục tiêu cần rõ ràng, đúng đắn Æ là cơ sở xây dựng tài liệu khác: phạm vi, mô tả công việc, Æ là yếu tố quyết định thành công dự án Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 17 NguyễnVănVỵ Phân tích vấn đề và cơ hội là cơ sở thuyết phục nhà tài trợ hay khách hàng đầu tư Với 1 nhà đầu tư, lợi ích có phạm vi rộng: kinh tế, xã hội, khoa học.. Tùy thuộc vào dự án Cần chỉ rõ các khó khăn trở ngại đang làm ảnh hưởng tới mục tiêu của tổ chức, gây thiệt hại đến lợi ích của tổ chức. Cũng chỉ ra cơ hội có được nhờ thực hiện dự án, và cuối cùng là lợi ích mà nó mang lại thật xứng đáng, kỳ diệu với đầu tư bỏ ra Phân tích vấn đề và cơ hội Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 18 NguyễnVănVỵ Giải pháp đề xuất thường cho từng vấn đề, sau đó tổng hợp để có giải pháp tổng thể. Ví dụ: Đề xuất giải pháp Vấn đề Giải pháp Số đơn hàng đọng tăng lên Tự động hóa việc cập nhật Xử lý theo lô nên rất chậm Xử lý theo thời gian thực Tỷ lệ thay thế nhân viên cao Tự động được giải quyết Phát triển 1 hệ thống cập nhật đơn hàng được tự động hóa (với 1 số mức) & xử lý dữ liệu tự động ngay sau khi cập nhật để có kết quả cho khách (nếu cần). Có 1 số phương án tương ứng với từng mức tự động Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 19 NguyễnVănVỵ Phương án và chọn phương án dự án Xây dựng một số phương án để lựa chọn, sao cho 1. Đáp ứng yêu cầu khách hàng: Mức độ giải quyết vấn đề đặt ra: Tối thiểu Cơ bản Triết để Các ràng buộc: Thời gian Chi phí Khác 2. Phù hợp với nhà phát triển Cải thiện tình thế Giảm chi phí/ tăng hiệu quả Đạt lợi nhuận/ưu thế cạnh tranh Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 20 NguyễnVănVỵ Phương pháp chọn phương án DA Khi có giải pháp công nghệ, cần xây dựng 1 số phương án ứng với các yêu cầu khách hàng đặt ra (tối thiểu, cở bản, triệt để) và: 1. Tiến hành tính toán chi phí để kiểm tra sự thỏa mãn các ràng buộc 2. Cho điểm từng tiêu chuẩn (theo mức ưu tiên) để đánh giá định lượng phương án 3. Phân tích, so sánh có tính đến các điều kiện khác để chọn phương án chấp nhận được Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 21 NguyễnVănVỵ Ước lương chi phí phát triển Ước lượng phần cứng có thể dựa trên mô hình cấu hình và giá thiết bị để tính ra. Ước lượng chi phí phát triển phần mềm luôn là bài toán khó. Ước lượng lúc này ở mức gộp/cao Ba đại lượng cần ước lượng: Chi phí công lao động: số người–tháng, Số người- tuần, số người-ngày Æ vốn bằng tiền = số ngày/giờ công x giá Số lao động: người Chi phí thời gian: ngày, tuần, tháng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 22 NguyễnVănVỵ Nguyên tắc chung: phân nhỏ nhiệm vụ, ước lượng từng phần từ dưới lên,rồi cộng lại. Cách phân nhỏ: Theo sản phẩm chọn vẹn: 1 mô đun Theo giai đoạn: đặc tả, thiết kế, mã, cài đặt Một số phương pháp thường gặp: y Phương pháp chuyên gia y Tương tự - kinh nghiệm y Điểm chức năng y COCOMO Ước lương chi phí phát triển Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 23 NguyễnVănVỵ Phân nhỏ nhiệm vụ để ước lượng Ở mức gộp, phân nhỏ có thể có 3 cách: theo các hệ con, theo giai đoạn phát triển, hoặc kết hợp cả 2 Hệ thống Hệ con 1 ước lượng hệ1 ước lượng hệ2 ước lượng hệ3 ước lượng hệ thốngHệ con 1 Hệ con 1 Hệ thống UL xác định UL phát triển UL thẩm định UL cài đặt, tiến hóa Ước lượng toàn hệ Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 24 NguyễnVănVỵ Phương pháp chuyên gia Các bước tiến hành: 1. Các chuyên gia công nghệ phần mềm nghiên cứu tài liệu, đưa ra các ước lượng. 2. Nếu có sự khác biệt đáng kể, tiết hành thảo luận, đưa ra đánh giá mới 3. Nếu đánh giá mới không sai khác nhiều thì dừng. Ngựơc lại, quay về 2 Ưu: rẻ, nhanh Nhược: độ chính xác phụ thuộc vào trình độ chuyên gia và bài toán cụ thể Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 25 NguyễnVănVỵ Phương pháp tương tự Các bước tiến hành: 1. So với dự án tương tự đã làm, lấy ước lượng của nó (từng phần) nhân với hệ số điều chỉnh. 2. Một trong loại này là “suy luận hợp lý theo ca kinh nghiệm”(khoa CNTT, ĐHCN) Ưu: chính xác khi có đủ dữ liệu cụ thể Nhược: Không thể thực hiện khi không có dự án tương tự Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 26 NguyễnVănVỵ Ví dụ: Phương pháp kinh nghiệm Bài toán: triển khai 1 phần mềm cập nhập 4 loại báo cáo sai hỏng trong sản xuất của các cơ sở và đưa ra 4 báo cáo: tổng hợp, phân loại và phân tích sai hỏng theo kỳ. Bảng phân tích ước lượng Giai đoạn Xác định yêu cầu Phân tích thiết kế Lập trình k.thử Cài đặt, bảo trì Tông cộng Kinh nghiệm 20% 30% 30% 20% 100% Dự án 10% 40% 40% 10% 100% Ngày công 6Æ8 24 24 6 62 lương bình quân 6tr/tháng, làm 20 ngày Æ 300.000đ/ngày Chi phí dự án: 300ng x 62ngày x 130% = 24.180.000đ Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 27 NguyễnVănVỵ Phân tích điểm chức năng (FPA) A. Albrecht thuộc IBM đã phát triển phương pháp phân tích điểm chức năng (FPA- function point analysys) Mục đích: ước lượng số dòng lênh - LOC (lines of code) của hệ thống: LOC của hệ thống = FPs của hệ thống x LOC/FP của ngôn ngữ Trong đó: FPs- điểm chức năng LOC/FP: số dòng lệnh cho 1 chức năng theo ngôn ngữ Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 28 NguyễnVănVỵ Phương pháp điểm chức năng (FPs) Bao gồm các bước: 1.Tính điểm chức năng của 5 loại tiêu biểu: y Số kiểu người dùng nhập vào: I y Số kiểu người dùng xuất ra: O y Số kiểu người dùng yêu cầu: E y Số giao diện ngoại vi: F y Số files liên quan: L Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 29 NguyễnVănVỵ Ví dụ: tính điểm chức năng Một thành phần của hệ thống quản lý kho bao gồm chức năng ‘thêm 1 bản ghi’,’ xóa 1 bản ghi’, hiển thị 1 bản ghi’,’ sửa 1 bản ghi’, ‘in 1 bản ghi’, như vậy có: 3 kiểu nhập vào 1 kiểu xuất ra (hiển thị) 1 giao diện ngoài (in) các điểm chức năng này được gắn với độ phức tạp tương ứng cho mỗi loại chức năng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 30 NguyễnVănVỵ 2. Với mỗi kiểu chức năng, ước lượng độ phức tạp & nhân với số đặc trưng rồi cộng lại. • Độ phức tap có 3 mức: Đơn giản, Trung bình, Phức tạp • Xác định và tính trọng số điều chỉnh cho mỗi loại (Fi) • Tính tổng toàn bộ số điều chỉnh điểm chức năng (ΣFi) Phương pháp điểm chức năng Hệ số phức tạp Các kiểu chức năng Thấp Tr.bình Cao kiểu nhập vào 3 4 6 kiểu xuất ra 4 5 7 File chương trình 7 10 15 Giao tiếp ngoài 5 7 10 Tìm kiếm 3 4 6 Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 31 NguyễnVănVỵ Tính tổng các điểm chức năng của ví dụ: Ví dụ: tính điểm chức năng Kiểu chức năng số lượng hệ số phức tạp điểm ch.năng kiểu nhập vào 3 x 3 4 7 5 Tìm kiếm 0 x 3 = 0 = 9 kiểu xuất ra 1 x = 4 File chương trình 1 x = 7 Giao tiếp ngoài 1 x = 5 Tổng FPs 25 Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 32 NguyễnVănVỵ 3. Để tính FPs, trước hết xác định các Fi . Khi trả lời câu hỏi đối với ví dụ, ta xác định được: F4 = 4, F10 = 4, các Fi còn lại gán giá trị 0, nên: ΣFi = 4 + 4 = 8 4. Tính điểm chức năng theo công thức FPs = tổng điểm x (0,65+0.01xΣFi) Trong đó 0.65 và 0.01 là hệ số theo kinh nghiệm. Phương pháp điểm chức năng Nếu hệ thống sử dụng ngôn ngữ C (hệ số= 128), ta có ước lượng số dòng lệnh: LOC = 128 x { 25(0,65+0.01x 8)} = 128x18,25 = 2336 Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 33 NguyễnVănVỵ Điểm đối tượng (OP:object point) OP thay cho điểm chức năng khi dùng 4GL đối tượng ở đây ≠ ngôn ngữ hướng đối tượng Là sự đánh giá tổng hợp của các yếu tố (đối tượng) trong phần mềm, số màn hình độc lập (giao diện), số các báo cáo cần tạo (yêu cầu), số các module cần phải phát triển bằng 4GL Nó dễ dàng đánh giá từ đặc tả yêu cầu, nên có thể ước lượng từ giai đoạn sớm của dự án Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 34 NguyễnVănVỵ Mô hình ước lượng COCOMO COCOMO (COstructive COst Model) dùng ước lượng công sức, thời gian, số người phát triển dựa trên kích cỡ phần mềm (LOC). Sử dụng cho các phần mềm lớn Cơ sở của mô hình: y Công sức: E = a * Lb y Thời gian: T = c * Ed y Sô ngươi : N = E/T Trong đó: L: số dòng lệnh (KLOC) a, b, c, d: tham số Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 35 NguyễnVănVỵ COCOMO: các bước tiến hành 1. Xác định kiểu dự án (cơ sở chọn tham số): organic: cấu trúc rõ ràng, môi trường quen: dễ semi-detached: nhiều ràng buộc chức năng, môi trường & ứng dụng lạ: khó hơn embeded: hệ thống gồm cả cưng-mềm, phức tạp, ràng buộc chặt chẽ, cần nhiều kinh nghiệm: khó 2. Phân rã môđun chức năng & ước lượng số dòng lệnh từng môđun 3. Tính lại số dòng lệnh trên cơ sở tái sử dụng 4. Tính nỗ lực phát triển E cho từng mô đun Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 36 NguyễnVănVỵ 5. Tính lại E dựa trên độ phức tạp của dự án, độ tin cậy, độ lớn CSDL & yêu cầu về tốc độ, bộ nhớ 6. Tính thời gian và số người tham gia Đặc trưng ứng dụng a b c d organic 3.2 1.05 2.5 0.38 semi-detached 3.0 1.12 2.5 0.35 embeded 2.8 1.2 2.5 0.32 Bảng tham số cơ sở COCOMO: các bước tiến hành Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 37 NguyễnVănVỵ Ví dụ về COCOMO Ví dụ: Phần mềm có kích cỡ 33.3 KLOC, mức khó là tương đối (semi-detached), nên Chọn: a = 3.0 b = 1.12 c = 2.5 d = 0.35 Tính toán ta được: E = 3.0 * 33.31.12 = 152 người-tháng T = 2.5 * E0.35 = 14.5 tháng N = E/T = ~ 11 người Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 38 NguyễnVănVỵ Khó khăn trong ước lượng y áp dụng các mô hình khác nhau y tiến hành ước lượng nhiều lần y ước lượng lại khi dự án tiến triển y thảo luận, lấy ý kiến chung Các thông số không trực quan Khó đánh giá tính đúng đắn của tham số Không có mô hình tổng quát Các kỹ thuật ước lượng đang thay đổi Thiếu tham số tham khảo (số thống kê) Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 39 NguyễnVănVỵ Độ chính xác của ước lượng 4x . . XuÊt phÈm x.®.yªu cÇu ThiÕt kªKh¶ thi M∙ ho¸ 2x 0.25x 0.5x Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 40 NguyễnVănVỵ Đánh giá khả thi về kinh tế Phân tích khả thi về kinh tế được thực hiên thông qua phân tích chi phí - lợi nhuận của dự án được chọn. Quá trình phân tích tiến hành qua 3 bước: Nhận biết và ước lượng các khoản mục chi phí và thu nhập của việc thực hiện dự án Biểu diễn bằng đơn vị có thế so sánh được Tính các chỉ tiêu hiệu quả, so sánh & đánh giá Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 41 NguyễnVănVỵ Phân tích chi phí và lợi nhuận Thu nhập hệ thống mang lại chỉ khi nó vận hành. nên cần tính cho mỗi năm (5 năm). Thu nhập chia làm 3 loại: Thu nhập trực tiếp thấy được (tangible) Thu nhập gián tiếp có thể đánh giá được và Thu nhập tiềm năng (không nhìn thấy-intangible) Khi phân tích hiệu quả kinh tế thường chỉ có thể tính đươc 2 loại đầu tiên. Lợi nhuận = thu nhập – chi phí Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 42 NguyễnVănVỵ Một chỉ tiêu quan trọng của đầu tư là hệ số hoàn vốn (return on investment – ROI) ROI = hay thời gian hoàn vốn: T (hoàn vốn) = năm Các số này được đem so sánh với số trung bình tương ứng của ngành. Nếu lớn hơn hoặc bằng thì dự án đầu tư là có hiệu quả 1 ROI Hệ số hoàn vốn Lợi nhuận bình quân năm Tổng đầu tư Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 43 NguyễnVănVỵ Ví dụ: phân tích chi phí-lợi nhuân Loại hình Công việc thực hiện Số tiền($) Chi phí 1 lần Phát triển 65.000 Chi phí 1 lần Phần cứng 50.000 Chi phí hoạt động Bảo trì 2.000/năm Tiết kiệm (thu) Liên quan đến tự động đặt hàng 12.000/năm Tiết kiệm (thu) Tính toán chính xác chuyên chở 15.000/năm Tiết kiệm (thu) Quản lí thông tin, tài nguyên tốt hơn 12.000/năm Bảng chi phí và thu nhập của dự án lựa chọn Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 44 NguyễnVănVỵ Ví dụ: phân tích chi phí- lợi nhuận NămChỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 - Thu nhập - Hệ số chuyển đổi (tỷ lệ chiết khấu 12%) Thu nhập quy đổi 0 1 0 39,000 0.89286 34,821 39,000 0.79719 65,912 39,000 0.71778 93,671 39,000 0.63552 118,457 39,000 0.56759 140,586 140,586 - Chi phí 1 lần - Chi phí bảo trì - hệ số chuyển đổi (tỷ lệ chiết khấu 12%) - Chi phí quy đổi năm Tổng chi phí tích luỹ 115,000 0 1 115,000 2,000 0.89287 1,786 116,786 2,000 0.79714 1,594 118,380 2,000 0.71178 1,424 119,804 2,000 0.63352 1,271 121,075 2,000 0.56743 1,135 122,210 122,210 Thu nhập ròng/năm 33,04 64,32 92,25 117,2 139,5 446,237 Hệ số hoàn vốn 0.24 tổng cộng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 45 NguyễnVănVỵ Đánh giá hiệu quả kinh tế Như vậy, sau hơn 4 năm hòa vốn (ROI =0,24). Lợi ích thấy được chưa đưa vào là giảm lao động Lợi ích không thấy được: tăng chất lượng quản lý, đáp ứng được với quy mô tăng lên không cần đầu tư BIỂU ĐỒ TÍNH ĐIỂM HÒA VỐN 0 20 40 60 80 100 120 140 160 1 2 3 4 5 năm $ thu nhập chi phí t.lũy Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 46 NguyễnVănVỵ Những mốc lớn lịch trình dự án Mốc lớn lịch trình cần chỉ ra: Thời gian kết thúc dự án Các giai đoạn chính đánh dấu bằng việc kết thúc 1 giai đoạn với sản phẩm của nó và thời gian lịch tương ứng Các mốc lớn thường được chọn lập lịch là: Kỹ nghệ hệ thống Xác định yêu câu Thiết kế Lập trình-kiểm thử đơn vi Kiểm thử thẩm định Cài đặt và vận hành Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 47 NguyễnVănVỵ Ví dụ: lịch trình dự án Lịch trình phát triển hệ thống quản lý kho(bản đầu tiên) Thiết kế vật lý 2 12 tuần 28/7/97 17/10/97 Mã hoá 3 6 tuần 20/10/97 28/11/97 Kiểm thử 4 3 tuần 1/12/97 19/12/97 Làm tài liệu 5 1 tuần Đào tạo 6 1 tuần Chuyển đổi/vận hành 7 4 tuần 21/12/97 17/01/98 Thiết kế lôgic 1 4 tuần 30/6/97 25/7/97 Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 48 NguyễnVănVỵ C©u hái «n tËp 1. Dù ¸n lμ g×? c¸c ®Æc tr−ng? 2. Môc tiªu, ph−¬ng ch©m qu¶n lý dù ¸n lμ gi? 3. C¸c ho¹t ®éng vμ c¸c chøc n¨ng qu¶n lý dù ¸n? 4. Nªu tiến tr×nh x¸c định dự ¸n - b¶n ®Ò xuÊt dù ¸n? 5. Néi dung cña b¶n ®Ò xuÊt dù ¸n? 6. C¸c b−íc ®Ó chän dù ¸n? 7. Nõu c¸c −íc l−îng cña dù ¸n vμ ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh chóng? 8. §¸nh gi¸ kh¶ thi gồm nh÷ng kh¶ thi nμo? 9. C«ng cô vμ chØ tiªu g× luận chøng kh¶ thi kinh tÕ? 10. C«ng cô g× ®Ó luận chøng tá kh¶ thi thêi gian? Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 49 NguyễnVănVỵ C©u hái và thảo luận
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nghe_phan_mem_bai_10_du_an_xac_dinh_du_an_nguye.pdf