Bài giảng Kỹ nghệ phần mềm - Bài 9: Xác minh và thẩm định - Nguyễn Văn Vỵ

Tóm tắt Bài giảng Kỹ nghệ phần mềm - Bài 9: Xác minh và thẩm định - Nguyễn Văn Vỵ: ... sức) ít nhất? ■ Nội dung hoạt động kiểm thử bao gồm:  Kế hoạch kiểm thử  phương pháp kiểm thử,  chiến lược kiểm thử và  kỹ thuật sử dụng Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 21 NguyễnVănVỵ Mô hình chữ V - Các mức kiểm thử Phân tích yêu cầu Đặc tả phần mềm Thiết kế kiến trúc Thiết...Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 34 NguyễnVănVỵ „ Đồ thị dòng trên gồm: 9 nút, trong đó:5 nút là vị tự, 11 cung, Chia mặt phẳng thành 4 miền   Độ phức tạp chu trình V(G) của đồ thị G được tính theo các cách sau: ƒ V(G) = E - N + 2 = 11-9+2 = 4 ƒ V(G) = số miền phẳng = 4 ƒ V(G) = P – 1 = 5-1...ƒ Được xây dựng dựa trên các mô đun chức năng, lôgíc tiến trình và đặc tả hệ thống ƒ Kỹ thuật gồm 4 bước Kỹ thuật đồ thị nhân quả Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 47 NguyễnVănVỵ Tiến trình kỹ thuật nhân quả Lập DS nguyên nhân-kết quả theo môđun Phát triển đồ thị nhân-quả Chuyển đồ t...

pdf64 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ nghệ phần mềm - Bài 9: Xác minh và thẩm định - Nguyễn Văn Vỵ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác lỗi trong chức năng, logic (chương 
trình) và triển khai (implementation).
 Kiểm thử sự phù hợp của phần mềm với yêu cầu
 Khẳng định phần đã đạt yêu cầu
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 13
NguyễnVănVỵ
Mục tiêu rà soát kỹ thuật chính thức
■Mục tiêu cụ thể (t):
 Bảo đảm FM phù hợp với các chuẩn đã định 
 Đảm bảo FM được phát triển theo một cách thức 
nhất quán (uniform manner)
 Làm cho dự án dễ quản lý hơn
 Ngoài ra, làm cơ sở huấn luyện các kỹ sư trẻ và có
ích ngay cả cho những kỹ sư đã có kinh nghiệm
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 14
NguyễnVănVỵ
Tiến trình hoạt động rà soát
Cá nhân báo
cáo sản phẩm
cần rà soát
Xem xét, 
yêu cầu 
rà soát 
sao chép, 
phân công
rà soát
rà soát, 
lập báo cáo
lập chương
trình họp
rà soát
họp rà soát,
lập báo cáo
Hội đồng rà soát
Người thực hiện
Người quản lý
Người phát triển
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 15
NguyễnVănVỵ
Cuộc họp rà soát 
■ Thành phần: lãnh đạo rà soát, các cá nhân rà soát và
người tạo ra sản phẩm được rà soát (+ khách).
■ Kết luân đưa ra 1 trong 3 quyết định sau: 
• Chấp nhận sản phẩm không cần chỉnh sửa
• Khước từ sản phẩm vì những lỗi nghiêm trọng
• Chấp nhận cho chỉnh sửa sản phẩm, sau khi chỉnh sửa 
phải rà soát lại
■ Mọi thành viên tham gia cuộc họp phải ký vào quyết định
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 16
NguyễnVănVỵ
Sản phẩm rà soát
■ Sản phẩm cuộc họp rà soát:
• 1 Báo cáo các vấn đề nảy sinh do cá nhân rà
soát nêu ra
• 1 danh sách các vấn đề cần giải quyết 
• 1 bản tổng kết cuộc họp 
■ Bản tổng kết họp rà soát phải chỉ rõ:
• Đã rà soát cái gì
• Ai rà soát
• Tìm thấy cái gì và Kết luận ra sao
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 17
NguyễnVănVỵ
Sản phẩm rà soát (t) 
■ Danh sách các vấn đề tồn tại phục vụ:
 Nhận ra các vùng có vấn đề trong sản phẩm 
được rà soát
 Dùng như 1 danh sách các khoản mục để chỉ
cho các người làm ra sản phẩm cần chỉnh sửa
 Thiết lập thủ tục để bảo đảm rằng các khoản 
mục trong danh sách đó sẽ được chỉnh sửa thực 
sự
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 18
NguyễnVănVỵ
Tiến hành rà soát
■ Mọi sản phẩm được tao ra ở mỗi bước đều được rà
soát (không chỉ sản phẩm cuối cùng)
■ Tiến trình phát triển chung nhất gồm 4 -5 giai đoạn: 
 Kỹ nghệ hệ thống (KH triển khai)
 Phân tích, xác định yêu cầu phần mềm (đặc tả yêu cầu)
 Thiết kế phần mềm (thiết kế)
 Lập mã (mã nguồn)
 Kiểm thử phần mềm (kế hoạch kiểm thử)
 Bao trì (kế hoạch bảo trì)
Rà soát bám sát theo sản phẩm của các giai đoạn này
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 19
NguyễnVănVỵ
C¸c danh môc s¶n phÈm cÇn rμ so¸t
  Danh mục rà soát kỹ nghệ hệ thống
  Danh mục rà soát lập kế hoạch dự án
  Danh mục rà soát phân tích yêu cầu phần mềm
  Danh mục rà soát thiết kế phần mềm
  Danh mục rà soát khâu lập mã
  Danh mục rà soát kiểm thử phần mềm
  Danh mục rà soát bảo trì phần mềm
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 20
NguyễnVănVỵ
Kiểm thử phần mềm – software testing
-
■ Kiểm thử là tổ chức vận hành phần mềm 1 cách 
có kế hoạch và phương pháp để tìm ra lỗi 
■ Cần vận hành như thế nào để:
 hiệu suất tìm ra lỗi là cao nhất ? 
 chí phí (thời gian, công sức) ít nhất? 
■ Nội dung hoạt động kiểm thử bao gồm:
 Kế hoạch kiểm thử
 phương pháp kiểm thử, 
 chiến lược kiểm thử và
 kỹ thuật sử dụng 
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 21
NguyễnVănVỵ
Mô hình chữ V - Các mức kiểm thử
Phân tích 
yêu cầu
Đặc tả
phần mềm
Thiết kế
kiến trúc
Thiết kế
chi tiết
Lập 
trình
rà soát
mã
test đơn 
vị
test tích
hợp 
test hệ
thống 
test chấp
nhận 
Xác 
minh
Thẩm 
định
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 22
NguyễnVănVỵ
Các loại kiểm thử
-
Tương ứng với mô hình chữ V có các loại kiểm thử:
 Kiểm thử đơn vị (unit testing)
 Kiểm thử tích hợp (integration testing)
 Kiểm thử hệ thống (system testing)
y Kiểm thử phục hồi (recovery testing)
y Kiểm thử áp lực (stress testing)
y Kiểm thử thi hành (performance testing)
y Kiểm thử an ninh (security testing)
 Kiểm thử thẩm định/chấp nhận (aceptance 
testing: alpha testing, beta testing)
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 23
NguyễnVănVỵ
Kế hoạch kiểm thử
-
■ Kế hoạch kiểm thử tổng thể:
1. Giới thiệu chung
ƒ Mô tả hệ thống cần kiểm thử
ƒ Các mục tiêu kiểm thử
ƒ Phương pháp sử dụng 
ƒ Tài liệu hỗ trợ
2. Kế hoạch 
ƒ Thời gian, địa điểm
ƒ Tài liệu kiểm thử: các ca kiểm thử, tiến trình, lịch trình
ƒ Điều kiện
3. Các yêu cầu: phần cứng, phần mềm, nhân sự
4. Kiểm soát quá trình kiểm thử
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 24
NguyễnVănVỵ
„ Hai phương pháp phổ biến:
 Kiểm thử hộp trắng (white box)
 Kiểm thử hộp đen (black box)
„ Các chiến lươc Kiểm thử
 Ứng dụng cho các mức & loại kiểm thử khác nhau.
 Một số chiến lược: 
ƒ Chiến lược nhánh & toán tử quan hệ: BRO(đơn vị) 
ƒ Kiểm thử từ trên xuống/dưới lên/lai (tích hợp)
ƒ Kiểm thử vụ nổ lớn (big bang – tích hợp)
ƒ Kiểm thử hồi quy (tích hợp)
ƒ Kiểm thử luồn sợi (hệ thời gian thực)
Phương pháp và chiến lược kiểm thử
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 25
NguyễnVănVỵ
‰ Sơ đồ dòng thông tin của tiến trình kiểm thử
Biểu đồ dòng thông tin kiểm thử
kiểm thử
xây dựng 
Mô hình 
đô tin cậy
đánh giá
gỡ lỗi Phần mềmchỉnh sửa
Đặc tả
phần mềm
Cấu hình 
kiểm thử
Dự đoán
độ tin cậy
Phần mềm
tin cậy
Phần 
mềm
 chưa 
tin 
cậy
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 26
NguyễnVănVỵ
Tiến trình thực hiện ca kiểm thử
Thiết kế
Ca kiểm thử
Chuẩn bị
dữ liệu,đk
Tiến hành
kiểm thử
So sánh, 
đánh giá
Yêu cầu, 
mã nguồn
Báo cáo 
kiểm thử
Lập kế kế
hoạch KT
Kết quả
kiểm thử
Các ca 
kiểm thửKế hoạch kiểm thử
Dữ liệu 
kiểm thử
Nhật ký
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 27
NguyễnVănVỵ
„ Mục tiêu thiết kế ca kiểm thử nhằm:
 tìm ra nhiều sai nhất 
 với nỗ lực & thời gian nhỏ nhất.
„ Các phương pháp tốt phải cho một cơ chế:
 bảo đảm tính đầy đủ (không sót phần nào) và
 cung cấp khả năng thật sự phát hiện được các sai
 Ca kiểm thử hiệu quả là ca kiểm thử phát hiện ra ít 
nhất 1 lỗi
Khái niệm về thiết kế ca kiểm thử
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 28
NguyễnVănVỵ
Kiểm thử hộp trắng
„ Khái niệm kiểm thử hộp trắng
‰ Đối tượng: mã nguồn
‰ Mức: các mô đun đơn vị
‰ Nội dung là khám xét: 
các chi tiết thủ tục (thuật toán)
con đường logic (luồng điều khiển)
các trạng thái của chương trình (dữ liệu). 
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 29
NguyễnVănVỵ
„ Yêu cầu đặt ra:
 Mọi con đường độc lập trong một môđun cần 
được thực hiện ít nhất một lần.
 Mọi ràng buộc logic được thực hiện cả hai 
phía đúng (true) & phía sai (false).
 Tất cả các vòng lặp ở biên của nó & cả các 
biên vận hành phải được thực hiên.
 Mọi cấu trúc dữ liệu nội tại được dùng để bảo 
đảm hiệu lực thi hành của nó
Yêu cầu kiểm thử hộp trắng
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 30
NguyễnVănVỵ
1. Đồ thị dòng (Tom McCabe đưa ra đầu tiên). 
2. Ma trận kiểm thử (số đường đi, trọng số).
3. Điều kiện lôgic – chiến lược miền và BRO
4. Điều khiển theo dòng dữ liệu
5. Các cấu trúc chu trình – giá trị đặc trưng
Các kỹ thuật sử dụng
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 31
NguyễnVănVỵ
„ xét biểu đồ điều 
khiển của một 
chương trình
Ví dụ: cấu trúc điều khiển 1 chương trình
8
11
1
2
6
3
9
7
5
4
10
rẽ nhánh
lệnh
4 đường đi độc lập:
1-11
1-2-3-4-5-10
1-2-3-6-7-9-10
1-2-3-6-8-9-10
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 32
NguyễnVănVỵ
„ luồng điều khiển
Đồ thị dòng của chương trình
1
109
87
6
11
4,5
2,3
„ đồ thị dòng
8
11
1
2
6
3
9
7
5
4
10
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 33
NguyễnVănVỵ
„ Để mọi lệnh đều được kiểm thử ít nhất một lần, cần tìm 
được tất cả các đường điều khiển độc lập trong chương 
trình (khác với các đường khác ít nhất một lệnh).
„ Số các đường độc lập của 1 chương trình là giới hạn trên
số các kiểm thử cần phải thực hiện. Nó được gọi là độ phức 
tạp chu trình của chương trình
„ Các đường độc lập của 1 chương trình trùng với các 
đường độc lập của đồ thì dòng (tim đơn giản hơn).
Độ phức tạp của chu trình
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 34
NguyễnVănVỵ
„ Đồ thị dòng trên gồm: 9 nút, trong đó:5 nút là
vị tự, 11 cung, Chia mặt phẳng thành 4 miền
  Độ phức tạp chu trình V(G) của đồ thị G được 
tính theo các cách sau:
ƒ V(G) = E - N + 2 = 11-9+2 = 4
ƒ V(G) = số miền phẳng = 4
ƒ V(G) = P – 1 = 5-1 = 4
Trong đó: E = số cung; N = số nút; P = số nút vị từ
Tính độ phức tạp chu trình từ đồ thị dòng
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 35
NguyễnVănVỵ
Xác định các ca kiểm thử
Tính độ phức 
Tạp chu trình
Xác định tập 
đường cơ bản
Chuẩn bị các
ca kiểm thử
Yêu cầu, 
mã nguồn
Vẽđồ
thị dòng
Các ca kiểm thử
và nội dung
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 36
NguyễnVănVỵ
Ví dụ ma trận kiểm thử
1
109
87
6
11
4,5
2,3
1 23 45 6 7 8 9 10 11
1 1 1
23 1 1
45 1
6 1 1
7 1
8 1
9 1
10 1
11
=A
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 37
NguyễnVănVỵ
Ví dụ ma trận kiểm thử (t)
1 23 45 6 7 8 9 10 11
1 1 1
23 1 1
45 1
6 2
7 1
8 1
9
10
11 1 1
A2 =
số trong ma trận 
cho biết số con 
đường có hai cạnh 
đi qua cung đó
Ma trận này giúp 
lựa chọn đường để
lập ca kiểm thử
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 38
NguyễnVănVỵ
Trong chương trình, mỗi rẽ nhánh xác định bằng biểu 
thức logic. Điều kiện lôgic có thể là:
„ Điều kiện đơn là 1 biến Bool (có thể có toán tử phủ định): X
„ Điều kiện đơn là biểu thức quan hệ giữa 2 biểu thức số học 
C = (A Θ B) , với Θ là phép so sánh: , ≥ hay ≠
A, B là biểu thức số học
„ Điều kiện phức hợp cấu thành từ hơn 1 điều kiện đơn nhờ
các toán tử Bool: hoặc (∪), và (∩), phủ định (┘)
D = X1 & X 2 &  Xn , trong đó Xi là điều kiện đơn, & là toán 
tử bool
Điều kiện logic và các chiến lược
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 39
NguyễnVănVỵ
„ Kiểm thử từng điều kiện logic trong chương trình.
„ Kiểm thử không chỉ phát hiện sai trong điều kiện mà còn là
phát hiện sai khác của chương trình liên quan.
„ Nguyên tắc kiểm thử nhánh: với mỗi điều kiện phức 
hợp C, thì mỗi nhánh “true” và “false” của C, mỗi điều kiện 
đơn trong C phải được kiểm thử ít nhất một lần.
„ Chiến lược kiểm thử miền cần 3 hoặc 4 kiểm thử cho 
một biểu thức quan hệ gồm các trường hợp: , = và có
thể ≠ nữa.
„ Chiến lược BRO là kết hợp 2 chiến lược trên
 Làm sao chỉ ra tất cả các trường hợp cần kiểm thử?
Chiến lược phân nhánh, miền và BRO
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 40
NguyễnVănVỵ
„ Xét điều kiện C là hội biến Bool và biểu thức quan hệ: 
C= A ∪ (B = E) 
 Khi đó các ràng buộc của C là các cặp (t,t), (t,f) & (f,t);
với (B = E) có giá trị t tương ứng với “=“, và giá trị f 
tương ứng với “”; Bởi vậy tập các đầu vào 
để kiểm tra C phải gồm 4 phần tử: 
(t,=), (t,) và (f,=).
„ Đầu vào phủ các ràng buộc C này bảo đảm phát hiện 
được mọi sai biến Bool hoặc toán tử quan hệ trong C. 
Ví du: Chiến lược BRO – tạo ràng buộc2
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 41
NguyễnVănVỵ
  Đối tượng kiểm thử xem như hộp đen, thông qua 
giao diện để đưa dữ liệu vào và nhận thông tin ra
‰ Là kiểm thử yêu cầu chức năng 
‰ Đối tương: mô đun, hệ con, toàn hệ thống
‰ Đặc trưng:
 Thuyết minh: các chức năng đủ & vận hành đúng
 Thực hiện: qua giao diện 
 Cơ sở: đặc tả, điều kiện vào/ra và cấu trúc dữ liệu
 Ít chú ý tới cấu trúc logic nội tại của nó
Kiểm thử hộp đen – khái niệm
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 42
NguyễnVănVỵ
Phần 
mềm
Kết quả
ra
Đặc tả
hệ
thống 
phần 
mềm
1.
2.
n 
Giao 
diện
Chức 
năng
dữ
liệu
Dữ
liệu 
đầu 
vào
?
?
?
?
Khởi đầu –kết thúc
Đầu ra liên quan
Mô hình khái niệm kiểm thử hộp đen
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 43
NguyễnVănVỵ
‰ Tìm các loại sai liên quan:
 Chức năng: đủ, đúng đắn
 Giao diện: vào, ra: đủ, phù hợp, đúng, tiện lợi
 Cấu trúc, truy cập dữ liệu: thông suốt, đúng đắn
 Thực thi: trôi chảy, kịp thời, chịu lỗi, phục hồi được
 Khởi đầu - kết thúc: mỗi tiến trình bình thường
Mục đích kiểm thử hộp đen
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 44
NguyễnVănVỵ
1. Phân hoạch tương đương
 Chia tập dữ liệu thành từng lớp tương đương
 Mỗi lớp hoặc là đúng hay sai, chỉ cần kiểm tra 1 số
giá trị đặc trưng của nó Æ rút được số ca kiểm thử
2. Phân tích giá trị biên
 Các sai thường ở giá trị biên
 Lựa chọn các giá trị biên của lớp phân hoạch để
kiểm thử
3. Đồ thị nhân quả
 Lập các đồ thị nhân quả làm cơ sở xây dựng 
ca kiểm thử
Các kỹ thuật kiểm thử hộp đen
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 45
NguyễnVănVỵ
Mô hình phân hoạch & phân tích giá trị biên
.....
x
xx
x
xx
xx
x
xx
x
.....
Chọn
Lớp 
tương 
đương
Miền rộng Nhiều giá trị Miền giới hạn Một số giá trị
Chọn 
Ca 
kiểm 
thử
x
x
x
x
x
x
x
b
a min
maxx
x
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 46
NguyễnVănVỵ
ƒ Là một kỹ thuật để thiết kế ca kiểm thử
ƒ Cung cấp một biểu diễn chính xác giữa các điều 
kiện logic (đầu vào) và các hành động tương 
ứng (đầu ra- kêt quả).
ƒ Được xây dựng dựa trên các mô đun chức 
năng, lôgíc tiến trình và đặc tả hệ thống
ƒ Kỹ thuật gồm 4 bước
Kỹ thuật đồ thị nhân quả
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 47
NguyễnVănVỵ
Tiến trình kỹ thuật nhân quả
Lập DS nguyên
nhân-kết quả 
theo môđun
Phát triển
 đồ thị
nhân-quả
Chuyển đồ
thi Æ bảng 
quyết định 
Xây dựng các 
ca kiểm thử theo 
luật của bảng 
Đặc tả hệ
thống phần mềm
Các mô đun
chức năng
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 48
NguyễnVănVỵ
Ví dụ: kỹ thuật đồ thị nhân quả
Modul Nguyên nhân Kết quả Định danh
A Số > a đúng A1
Số ≥ a nghi ngờ A2
Số = a nghi ngờ A3
Số < a sai A4
B Số nguyên đúng B1
† Danh sách nhân quả theo modul
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 49
NguyễnVănVỵ
Ví dụ: bảng quyết định đồ thị nhân quả
Định danh Điều kiện đúng nghi ngờ sai
A1 Số > a X
B1 Số nguyên X
A2,A3 Số ≥ a X
A4 Số < a X
  .. .. ..
Môđun A1 Môđun B
Ca 1: A1 & B
số >a đúng
Ca 2: A2,A3,A4 & B1
Môđun A2
Môđun A3
Môđun A4
Môđun B ?số ≤a
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 50
NguyễnVănVỵ
  Đối tượng: các mô đun đơn vị chương trình
  Nội dung kiểm thử:
 giao diện: dữ liệu qua giao diện, dữ liệu vào ra
 cấu trúc dữ liệu sử dụng cục bộ
 đường điều khiển
 điều kiện lôgic
 phép toán xử lý
  Phương pháp sử dủ dụng: Phương pháp hộp trắng
  Kỹ thuật: các kỹ thuật phương pháp hộp trắng và bộ
lái, cuống
Kiểm thử đơn vị
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 51
NguyễnVănVỵ
  Kiểm thử tích hợp (integration testing) nhằm nhận 
được 1 bộ phận chức năng hay 1 hệ con tốt.
  Một kỹ thuật có tính hệ thống để xây dựng cấu trúc 
chương trình: từ các môđun đã kiểm, xây dựng cấu 
trúc chương trình đảm bảo tuân theo thiết kế.
  Có hai cách tích hợp 
 Tích hợp dần: từ trên xuống, dưới lên, kẹp
 Tích hợp đồng thời 1 lúc: “big bang”
  Phương pháp: phương pháp hộp đen
  Kỹ thuật: bộ lái, cuống
Kiểm thử tích hợp – khái niệm
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 52
NguyễnVănVỵ
Các sai có thể gặp khi tích hợp :
„ Dữ liệu bị mất khi đi qua một giao diện.
„ Hiệu ứng bất lợi 1 môđun vô tình gây ra đối các 
môđun khác.
„ Sự kết hợp các chức năng phụ có thể không 
sinh ra chức năng chính mong muốn.
„ Sự phóng đại các sai sót riêng rẽ có thể bị đến 
mức không chấp nhận được.
„ Vấn đề của cấu trúc dữ liệu toàn cục có thể để
lộ ra .
Các sai gặp khi tích hợp mô đun
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 53
NguyễnVănVỵ
Sơ đồ - tích hợp trên xuống
A
B C D
E F I K
HG
A
B
A
BCuống (C,D)
Cuống(E,F)
Cuống(E,F)
Cuống (D,I,K)
Cuống C
Kiểm thử A
Kết hợp theo 
chiều rộng
Kết hợp theo 
chiều sâuHệ cần kiểm thử
Chưa xong
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 54
NguyễnVănVỵ
Sơ đồ - tích hợp dưới lên
Bộ lái
Bộ lái
Bộ lái
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3
Cụm
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 55
NguyễnVănVỵ
‰ Chiến lược Big bang
 dùng cho chương trình nhỏ
 phức tạp, không hiệu quả
‰ Chiến lược trên-xuống
 nhược điểm: cần các cuống
 những khó khăn kèm theo cuống.
 có ngay chức năng điều khiển hệ thống.
‰ Chiến lược dưới –lên:
 luôn chưa có chương trình chỉnh thể
 thiết kế ca kiểm thử dễ và không cần cuống.
Nhận xét phương pháp tích hợp
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 56
NguyễnVănVỵ
 Khái niệm kiểm thử hệ thống
‰ Hệ thống dựa trên máy tính (phần cứng & phần mềm) 
do nhiều bên xây dựng, người phát triển phần mềm chỉ
là một. Chúng cần được kiểm tra tổng thể
‰ Những sai cần kiểm tra:
 Các dữ liệu qua giao diện của các thành phần được 
kiểm thử
 Đường xử lý liên kết các thành phần
 Sự tích hợp lỗi từ các thành phần khác nhau
 Những hạn chế khác đến năng lực do ảnh hưởng từ
các thành phân: chịu lỗi, an toàn, thực thi
Kiểm thử hệ thống
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 57
NguyễnVănVỵ
Các loại kiểm thử hệ thống 
1. Kiểm thử chức năng (mức hệ thống)
bao gồm các chức năng giao diện, các chức năng 
mức người dùng hay đầu ra cuối cùng khỏi hệ thống
2. Kiểm thử phục hồi (chịu lỗi)
 kiểm thử phục hồi là bắt phần mềm phải thất bại 
để xem khả năng phục hồi của nó đến đâu. Có 2 
mức phục hồi: phụ hồi tự động hay cần đến sự
cán thiệp của con người
 Độ tin cây là một độ đo đánh giá khả năng phục 
hồi
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 58
NguyễnVănVỵ
Các loại kiểm thử hệ thống 
3. Kiểm thử an ninh (sức chịu tấn công)
 kiểm tra mọi cơ chế bảo vệ được xây dựng xem có đạt 
hiệu quả đề ra trước các đột nhập hay không?
 người kiểm thử đóng vai trò của kẻ đột nhập thực hiện 
mọi đột nhập có thể để đánh giá.
4. Kiểm thử thi hành (thông suốt, kịp thời)
 kiểm thử thi hành được thiết kế để kiểm tra sự vận hành 
của phần mềm khi hệ thống được tích hợp.
 Việc thi hành đúng bao gồm cả số lượng, chất lượng (hoạt 
động và hiệu năng)
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 59
NguyễnVănVỵ
Các loại kiểm thử hệ thống 
5. Kiểm thử chịu tải (qui mô, giá trị nhạy cảm)
 là vận hành hệ thống khi sử dụng nguồn lực với số 
lượng, tần suất và cường độ dị thường.
 Ví dụ: vận hành 1 cơ sở dữ liệu với số bản ghi cực lớn, 
vận hành hệ điều hành mạng với số máy nhiều dần.
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 60
NguyễnVănVỵ
‰Mục tiêu: xem phần mềm có đáp ứng được yêu cầu 
khách hàng/người dùng không?
‰ Thực hiện thông qua 1 loạt các kiểm thử hộp đen
‰ Kế hoạch & thủ tục được thiết kế bảo đảm rằng:
 Tất cả các yêu cầu được thoả mãn, 
 Các yêu cầu thi hành đã chính xác,
 Tài liệu đúng đắn và
 Các yêu cầu khác là thoả đáng.
‰ Có hai loại: kiểm thử Alpha và kiểm thử Beta 
Kiểm thử chấp nhận- thẩm định 
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 61
NguyễnVănVỵ
„ Kiểm thử alpha do phát triển tiến hành:
 Phần mềm được người dùng thực hiện trong bối cảnh 
“tự nhiên”, trong một môi trường được điều khiển 
 Người phát triển “nhòm qua vai” người sử dụng để báo 
cáo các sai và các vấn đề sử dụng (vì thế còn gọi là
kiểm thử sau lưng). Dữ liệu thường là dữ liệu mô phỏng
„ Kiểm thử Beta do khách hàng tiến hành
 Tiến hành trong môi trường thực
 Khách hàng báo cáo tất cả các vấn đề họ gặp trong quá
trình kiểm thử cho người phát triển 1 cách định kỳ.
Kiểm thử Alpha và kiểm thử Beta 
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 62
NguyễnVănVỵ
C©u hái cñng cè
1. §Þnh nghÜa thÈm ®Þnh vμ x¸c minh?
2. Sù kh¸c nhau gi÷a thÈm ®Þnh,x¸c minh tÜnh vμ ®éng?
3. C¸c hoạt động chÝnh cña thÈm ®Þnh vμ x¸c minh lμ g×?
4. Rμ so¸t lμ g×? Cã nh÷ng lo¹i rμ so¸t nμo?
5. Môc tiªu, ®èi t−îng cña rμ so¸t kü thuËt chÝnh thøc
6. TiÕn tr×nh rμ so¸t kü thuËt chÝnh thøc?
7. Thμnh phÇn, néi dung, kÕt qu¶ häp rμ so¸t chÝnh thøc?
8. Nªu danh môc c¸c s¶n phÈm cÇn rμ so¸t?
9. KiÓm thö phÇn mÒm lμ g×? Néi dung cña ho¹t ®éng kiÓm thö
gåm nh÷ng g×?
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 63
NguyễnVănVỵ
C©u hái cñng cè
10. Tr×nh bμy ®Ò c−¬ng néi dung kÕ ho¹ch kiÓm thö?
11. VÏ s¬ ®å dßng th«ng tin kiÓm thö?
12. VÏ s¬ ®å tiÕn tr×nh thùc hiÖn mét ca kiÓm thö
13. Cã nh÷ng lo¹i kiÓm thö nμo? §èi t−îng cña nã lμ g×?
14. Cã nh÷ng ph−¬ng ph¸p vμ chiÕn l−îc kiÓm thö nμo? 
15. Tr×nh bμy tãm t¾t mçi ph−¬ng ph¸p kiÓm thö: ®èi t−îng, nh÷ng 
sai cÇn kiÓm tra, c¸c chiÕn l−îc vμ kü thuËt sö dông? 
16. Trình bày các loại hình kiểm thử: định nghĩa, mục tiêu, các sai 
cần kiểm tra, chiến lược và kỹ thuật sử dụng, cách thức tiến 
hành?
Bộ môn Công nghệ phần mềm – ĐHCN 64
NguyễnVănVỵ
C©u hái và thảo luận

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nghe_phan_mem_bai_9_xac_minh_va_tham_dinh_nguye.pdf