Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp

Tóm tắt Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp: ...ện đi qua dễ dàng, tức là dòng điện qua linh kiện càng lớn. S l R . Điện trở (tiếp) Computer architecture – HiepHV KTMT  Sai số Sai số là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị thực tế của điện trở và giá trị danh định, được tính theo % Trong đó: Rtt: Giá trị thực tế của điện trở. Rdd: Gi...iện môi của chất cách điện ◦ ε0=8,85.10 -12 (F/m): hằng số điện môi của chân không ◦ S: Diện tích hiệu dụng của 2 bản cực ◦ d: Khoảng cách giữa 2 bản cực  Đơn vị : F, mF, μF. Đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng điện. C C dt dU Ci d S C .. 0 Một số thông số đặc trưng tụ điện ...iá trị 473 -250 V ↔ 47 * 103 = 47000pF = 47nF và làm việc được với điện áp xoay chiều <= 250V. Ứng dụng tụ điện Computer architecture – HiepHV KTMT  Tụ điện thường được dùng kết hợp với các điện trở trong các mạch định thời bởi khả năng tích tụ năng lượng điện trong một khoảng thời gian...

pdf63 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 123 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Văn Hiệp
Bộ môn Kỹ Thuật máy tính – Viện Công nghệ thông tin
Mob. 091 609 3209
Email: hiephv@it-hut.edu.vn
hiephv-fit@mail.hut.edu.com
Kỹ thuật điện tử
Computer architecture – HiepHV KTMT
Mục đích môn học
 Cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về điện tử:
 Nguồn điện
 Điện trở
 Tụ điện
 Các phần tử bán dẫn

 Các kiến thức về khuếch đại sử dụng
transitor, và các vi mạch khuếch đại thuật
toán
Computer architecture – HiepHV KTMT
Yêu cầu môn học
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Sinh viên phải có kiến thức về Vật lý (Các
kiến thức về mạch điện) và Toán học (vi tích
phân, giải hệ phương trình)
Tài liệu tham khảo
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Đỗ Xuân Thụ “Kỹ thuật điện tử " NXB Giáo dục, 
2003. 
 Đỗ Xuân Thụ & Nguyễn Viết Nguyên “ Bài tập Kỹ
thuật điện tử ” NXB Giáo dục, 2003.
 Paul Horowitz & Winfield Hill “ The Art of Electronics ” 
Cambridge University Press, 1999.
 William H.Hayt, Jr. , Gerold W.Neudeck “Electronic 
Analysis and Design” John Wiley & Sons Inc.
 Neaman, Donald A. “Electronic Circuit Analysis and 
Design”. 2nd ed. Irwin Professional Publishing, 1996.
 Phần mềm mô phỏng: Multisim
Nội dung môn học
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Chương 1. Giới thiệu chung
 Chương 2. Diode
 Chương 3. Transitor lưỡng cực
 Chương 4. Khuếch đại
 Chương 5. Vi mạch khuếch đại thuật toán
 Chương 6. Các bộ tạo dao động điện
Kỹ thuật điện tử
Computer architecture – HiepHV KTMT
Chương 1. Giới thiệu chung
Hoàng Văn Hiệp
Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Khoa công nghệ thông tin
Trường đại học Bách khoa Hà nội
Nội dung chương 1
Computer architecture – HiepHV KTMT
 1. Một số khái niệm cơ bản
 2. Các đại lượng điện cơ bản
 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện
 4. Một số định luật điện
1. Một số khái niệm cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Thông tin
 Là khái niệm trừu tượng mô tả tất cả những
gì đem lại cho con người sự hiểu biết, nhận
thức tốt hơn về những đối tượng trong đời
sống xã hội, trong thiên nhiên,...
Giúp cho con người thực hiện hợp lý công
việc cần làm để đạt tới mục đích một cách
tốt nhất.
1. Một số khái niệm cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
Dữ liệu (Data) là gì?
Biểu diễn của thông tin được thể hiện bằng
các tín hiệu vật lý.
 Là vật mang tin,dữ liệu sau khi được tập
hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
1. Một số khái niệm cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tín hiệu: Biểu hiện vật lý của thông tin
 Phân loại tín hiệu:
 Tín hiệu tương tự
 Tín hiệu rời rạc
 Tín hiệu lượng tử hóa
 Tín hiệu số
1. Một số khái niệm cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Vật dẫn (Conductor):
 Là vật liệu mà các electron có khả năng dịch
chuyển một cách dễ dàng từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác. 
 Ví dụ về một số vật dẫn: 
 Bạc, đồng, nhôm, sắt, thép và một số kim loại
khác. Trong đó, tại nhiệt độ phòng, bạc là chất
dẫn điện tốt nhất.
 Một số chất lỏng như thủy ngân, nước muối...
1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Vật cách điện (Insulator):
 Là vật liệu ngăn cản sự chuyển động của dòng
electron.
 Ví dụ về một số vật cách điện:
 Giấy, nhựa, gỗ khô, hầu hết các chất khí.
 Nước nguyên chất
1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Chất bán dẫn (Semiconductor):
 Là vật liệu trong điều kiện bình thường là chất
cách điện, tuy nhiên sẽ trở thành dẫn điện khi
chịu một số kích thích ví dụ như đốt nóng hoặc
pha tạp chất.
 Ví dụ về chất bán dẫn là Silic, Germany, Selen, 
Gali,
Nội dung chương 1
Computer architecture – HiepHV KTMT
 1. Một số khái niệm cơ bản
 2. Các đại lượng điện cơ bản
 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện
 4. Một số định luật điện
2. Các đại lượng điện cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Dòng điện:
 Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
mang điện tích. Hạt mang điện tích có thể là hạt
mang điện dương (lỗ trống) hoặc các hạt mang
điện âm (electron). 
 Theo quy ước, chiều của dòng điện cùng chiều
với chiều chuyển động của các hạt mang điện
dương. (ngược chiều chuyển động các
electron)
 Ký hiệu: i(t)
 Đơn vị: A, mA, μA, nA...
2. Các đại lượng điện cơ bản
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Điện áp (hiệu điện thế):
 Điện áp giữa hai điểm A và B là công cần thiết
để di chuyển 1 đơn vị điện tích dương từ điểm
A sang điểm B. 
 Điện thế tại một điểm là công để di chuyển một
đơn vị điện tích từ điểm đó ra xa vô cùng. Vì
vậy, điện áp còn được gọi là hiệu điện thế.
 Ký hiệu: UAB
 UAB = VA – VB
 Đơn vị: V, mV, μV...
Nội dung chương 1
Computer architecture – HiepHV KTMT
 1. Một số khái niệm cơ bản
 2. Các đại lượng điện cơ bản
 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện
 4. Một số định luật điện
3. Các thành phần cơ bản của mạch
điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Các phần tử thụ động: Là các phần tử tiêu thụ
năng lượng trong mạch điện:
 Điện trở
 Tụ điện
 Cuộn cảm
 
 Các phần tử tích cực: Là các phần tử cung cấp
năng lượng cho mạch điện
 Nguồn điện
 Nguồn điện một chiều
 Nguồn điện xoay chiều
 Nguồn điện áp
 Nguồn dòng điện
Điện trở
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Khái niệm: điện trở là linh kiện cản trở dòng
điện. 
 Ký hiệu:
 Quan hệ điện áp-dòng điện của điện trở(định
luật Ohm):
R
U
I
R
Điện trở (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Giá trị điện trở R
 Trong đó: ρ: điện trở suất [Ωm]
l: chiều dài dây dẫn [m]
S: tiết diện dây dẫn [m2]
 Đơn vị: Ω, KΩ, MΩ.
 Giá trị điện trở R đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của
linh kiện. Giá trị điện trở R càng lớn thì linh kiện cản trở dòng
điện càng nhiều, tức là dòng điện qua linh kiện càng nhỏ. Giá trị
điện trở R càng nhỏ thì linh kiện càng cho dòng điện đi qua dễ
dàng, tức là dòng điện qua linh kiện càng lớn.
S
l
R .
Điện trở (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Sai số
Sai số là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị
thực tế của điện trở và giá trị danh định, được
tính theo %
Trong đó: Rtt: Giá trị thực tế của điện trở.
Rdd: Giá trị danh định của điện trở.
%100
||
dd
ddtt
R
RR
Điện trở (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Hệ số nhiệt điện trở:
 Điện trở là một linh kiện rất nhạy với nhiệt độ.
 Khi nhiệt độ thay đổi, giá trị điện trở cũng bị
thay đổi theo. 
 Hệ số nhiệt điện trở là sự thay đổi tương đối
của giá trị điện trở khi nhiệt độ thay đổi 1oC, 
được tính theo phần triệu (phần triệu)
)/(10.
/ 6 Cppm
R
TR o
Điện trở (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Phân loại điện trở
 Điện trở có giá trị xác định
 Điện trở than ép
 Điện trở dây quấn
 Điện trở màng mỏng
 Điện trở có giá trị thay đổi
Điện trở có giá trị xác định
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Điện trở than ép
 Được chế tạo bằng cách trộn bột than với vật
liệu cách điện, sau đó được nung nóng hóa thể
rắn, nén thành dạng hình trụ và được bảo vệ
bằng lớp vỏ giấy phủ gốm hay lớp sơn.
Điện trở có giá trị xác định (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Điện trở dây quấn
 Được chế tạo bằng cách quấn một đoạn dây
không phải là chất dẫn điện tốt (Nichrome) 
quanh một lõi hình trụ. Trở kháng phụ thuộc
vào vật liệu dây dẫn, đường kính và độ dài của
dây dẫn
Điện trở có giá trị xác định (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Điện trở màng mỏng
 Được sản xuất bằng cách lắng đọng Cacbon, 
kim loại hoặc oxide kim loại dưới dạng màng
mỏng trên lõi hình trụ
Điện trở có giá trị thay đổi
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Biến trở (Variable Resistor) có cấu tạo gồm
một điện trở màng than hoặc dây quấn có
dạng hình cung, có trục xoay ở giữa nối với
con trượt
Cách ghi và đọc các tham số điện trở
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Biểu diễn trực tiếp
 Chữ cái đầu tiên và các chữ số biểu diễn giá trị của
điện trở: R(E) – Ω; K - K Ω; M - M Ω; 
 Chữ cái thứ hai biểu diễn dung sai: 
F=1% J=5% G=2%
K=10% H=2,5% M=20%
◦ Ví dụ: :8K2J R=8,2KΩ; δ=5%
R=8,2KΩ ± 0.41 KΩ= 7,79KΩ 8,61KΩ 
 Hoặc có thể các chữ số để biểu diễn giá trị của điện trở
và chữ cái để biểu diễn dung sai. Khi đó chữ số cuối
cùng biểu diễn số chữ số 0 (bậc của lũy thừa 10).
◦ Ví dụ: 4703G: R=470K Ω; δ=2%
Cách ghi và đọc các tham số điện trở
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Biểu diễn bằng vạch màu
Cách ghi và đọc tham số điện trở
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Đối với điện trở 4 vạch màu
◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 
dùng nhân với giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở
 Đối với điện trở 5 vạch màu
◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 
dùng nhân với giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở
Tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Là linh kiện có chức năng tích tụ năng lượng điện.
 Cấu tạo
 Tụ điện gồm 2 bản cực làm bằng chất dẫn điện được đặt song 
song với nhau, ở giữa là lớp cách điện gọi là chất điện môi
(giấy tẩm dầu, mica, hay gốm, không khí). Chất cách điện
được lấy làm tên gọi cho tụ điện (tụ giấy, tụ dầu, tụ gốm hay tụ
không khí).
Tụ điện (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Ký hiệu:
Tụ không phân cực Tụ phân cực
Quan hệ điện áp – dòng điện của tụ điện:
 Điện dung của tụ điện:
 Trong đó
◦ ε: hằng số điện môi của chất cách điện
◦ ε0=8,85.10
-12 (F/m): hằng số điện môi của chân không
◦ S: Diện tích hiệu dụng của 2 bản cực
◦ d: Khoảng cách giữa 2 bản cực
 Đơn vị : F, mF, μF. Đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng
điện.
C
C
dt
dU
Ci
d
S
C
.. 0
Một số thông số đặc trưng tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Sai số
 Là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị điện
dung thực tế và giá trị danh định của tụ điện, 
được tính theo %
Trong đó, Ctt: điện dung thực tế
Cdd: điện dung danh định
%100.
||
dd
ddtt
C
CC
Một số thông số đặc trưng tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Trở kháng của tụ điện:
◦ Trở kháng của tụ điện đặc trưng cho khả năng
cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện
 Hệ số nhiệt của tụ điện:
◦ Là độ thay đổi tương đối của giá trị điện dung 
khi nhiệt độ thay đổi 1oC, được tính theo o/ooo: 
◦
cc Xj
fCj
Z .
2
1
)/(106 Cppm
C
T
C
TCC o
Một số thông số đặc trưng tụ điện
(tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Điện áp đánh thủng:
 Khi đặt vào 2 bản cực của tụ điện áp một chiều, 
sinh ra một điện trường giữa 2 bản cực. Điện áp
càng lớn thì cường độ điện trường càng lớn, do đó
các electron có khả năng bứt ra khỏi nguyên tử trở
thành các electron tự do, gây nên dòng rò. 
 Nếu điện áp quá lớn, cường độ dòng rò tăng, làm
mất tính chất cách điện của chất điện môi, người ta
gọi đó là hiện tượng tụ bị đánh thủng. Điện áp một
chiều đặt vào tụ khi đó gọi là điện áp đánh thủng
Phân loại tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Phân loại theo đặc trưng vật lý
 Tụ điện có phân cực (có cực xác định)
 Tụ điện không phân cực(không phân biệt 2 cực
dương âm)
 Phân loại theo cấu tạo
 Tụ hóa
 Tụ giấy
 Tụ gốm
 Tụ kẹo
Một số loại tụ thông dụng
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ giấy
 Là tụ không phân cực gồm các lá kim loại xen
kẽ với các lớp giấy tẩm dầu được cuộn lại theo
dạng hình trụ.
Một số loại tụ thông dụng (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ gốm
 Là tụ không phân cực được sản xuất bằng
cách lắng đọng màng kim loại mỏng trên 2 
mặt của đĩa gốm hoặc cũng có thể ở mặt trong
và mặt ngoài của ống hình trụ, hai điện cực
được gắn với màng kim loại và được bọc trong
vỏ chất dẻo
Một số loại tụ thông dụng (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ điện phân (tụ hóa):
◦ Tụ hóa là một loại tụ có phân cực. Chính vì thế
khi sử dụng tụ hóa yêu cầu người sử dụng
phải cắm đúng chân của tụ điện với điện áp
cung cấp. 
◦ Thông thường, các loại tụ hóa thường có kí
hiệu chân cụ thể cho người sử dụng bằng các
ký hiệu + hoặc - tương ứng với chân tụ.
◦ Có hai dạng tụ hóa thông thường đó là tụ hóa
có chân tại hai đầu trụ tròn của tụ (tụ có ghi
220μF trên hình ) và loại tụ hóa có 2 chân nối
ra cùng 1 đầu trụ tròn
Một số loại tụ thông dụng
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ hóa
Một số loại tụ thông dụng (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ xoay
Gồm các lá động và lá tĩnh được đặt xen kẽ với
nhau, hình thành nên bản cực động và bản cực
tĩnh. Khi các lá động xoay làm thay đổi diện tích
hiệu dụng giữa 2 bản cực do đó thay đổi giá trị
điện dung của tụ. Giá trị điện dung của tụ xoay
phụ thuộc vào số lượng các lá kim loại và
khoảng không gian giữa các lá kim loại
Cách ghi và đọc tham số của tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Ghi trực tiếp: Đối với các tụ có kích thước lớn
(tụ hóa) ghi trực tiếp thông số lên thân tụ
Giá trị điện dung
Giá trị điện áp đánh thủng
 Ghi theo qui ước: Đối với các loại tụ nhỏ
 3 chữ số và 1 chữ cái
 Đơn vị là pF
 2 chữ số đầu biểu diễn hàng trục và hàng đơn vị
 Chữ số thứ 3 biểu diễn bậc của lũy thừa 10
 Chữ cái biểu diễn sai số
Cách ghi và đọc tham số tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ ghi giá trị 102  10 * 102 =1000pF = 1nF chứ
không phải 102pF
 Tụ ghi giá trị 473 -250 V ↔ 47 * 103 = 47000pF = 
47nF và làm việc được với điện áp xoay chiều <= 
250V.
Ứng dụng tụ điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tụ điện thường được dùng kết hợp với các điện
trở trong các mạch định thời bởi khả năng tích tụ
năng lượng điện trong một khoảng thời gian nhất
định. 
 Đồng thời tụ điện cũng được sử dụng trong các
nguồn điện với chức năng làm giảm độ gợn sóng
của nguồn trong các nguồn xoay chiều, hay trong
các mạch lọc bởi chức năng của tụ nói một cách
đơn giản đó là tụ ngắn mạch (cho dòng điện đi
qua) đối với dòng điện xoay chiều và hở mạch
đối với dòng điện 1 chiều
Cuộn cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Khái niệm và đặc trưng vật lý
 n m là một phần tử thụ động trong mạch điện nh
t ngăn n ng n xoay u còn i i ng n
t u thi n m c đo c coi đơn n như t
n dây i ( n ch).
 nh t a n m : n m t ng a trên
nguyên lý n từ. 
 c tê, trong c ng dây n ng nh ng, khi
ng n y qua thi xung quanh ng dây t
n t từ ng, u a từ ng y c c
nh ng quy c n tay i: 
Cuộn cảm (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Qui tắc bàn tay trái
Cuộn cảm (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Đê tăng tư ng lên, ng ta n c n dây
nh ng, nhơ đo c tư ng t p i i
nhau o nên n m tư ng nh hơn t
u. 
 Khi cung p cho n m t ng n y
thi trong n m t n t tư ng
Cuộn cảm (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 sô a n m phu c o ng n, 
sô ng dây và u o a n m. 
 Đơn vị đo : Henri (H)
 Tuy nhiên trên thực tế các cuộn cảm thường
có giá trị rất nhỏ nên đơn vị hay được sử
dụng là mH = 10-3 H
Ứng dụng cuộn cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Trong các máy biến áp
Ứng dụng của cuộn cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nam châm điện
Hỗ cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Hỗ cảm là hiện tượng tương tác từ giữa các
dòng điện đặt đủ gần nhau.
 Ta chỉ xét hiện tượng hỗ cảm giữa các cuộn
cảm.
 Xét 2 cuộn cảm có các dòng điện i1, i2 như
hình vẽ:
* *
M
L
1
L
2
i
1
i
2
u
H1
u
H2
Hỗ cảm (tiếp)
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Do hiện tượng hỗ cảm
 Dòng điện i1 gây ra điện áp hỗ cảm uH2 trên 
cuộn L2.
 Dòng điện i2 gây ra điện áp hỗ cảm uH1 trên 
cuộn L1
 Chiều và độ lớn của các điện áp hỗ cảm?
Qui tắc xác định chiều điện áp hỗ
cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
Mỗi cuộn cảm có một đầu cùng tên được đánh 
dấu *
 Nếu dòng điện đi vào cuộn cảm ở đầu có dấu * 
sẽ được gọi là dòng điện vào. Nếu dòng điện đi
vào ở đầu không có dấu * sẽ được gọi là dòng
điện ra.
 Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là cùng tên
thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ cùng chiều
với dòng điện đi qua nó.
 Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là khác tên
thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ ngược
chiều với dòng điện đi qua nó.
Công thức tính độ lớn điện áp hỗ
cảm
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Giữa các cuộn cảm có hiện tượng hỗ cảm sẽ
xác định một thông số đặc trưng, gọi là thông
số hỗ cảm, ký hiệu là M.
 Độ lớn điện áp hỗ cảm:
2
1H
di
u M
dt
1
2H
di
u M
dt
Nguồn điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nguồn một chiều:
 Là nguồn có độ lớn và cực tính không đổi theo thời gian: pin 
và ắc quy. Hai thông số quan trọng của nguồn một chiều đó là: 
điện áp và điện lượng. 
 Ký hiệu:
 Điện lượng danh định là dung lượng điện được nạp
vào nguồn, có đơn vị là Ah (Ampe_giờ). Ví dụ một ắc
quy có điện lượng là 100Ah, nếu cấp cho mạch ngoài
1 dòng điện 2A thì thời gian sử dụng là:
h
I
Q
t 50
2
100
Nguồn điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nguồn xoay chiều
 Là nguồn có độ lớn và cực tính thay đổi theo
thời gian. Thông dụng nhất là nguồn xoay chiều
tuần hoàn dạng sin, xung vuông và tam giác
Nguồn điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
 Bản chất
Một nguồn sức điện động được đặc trưng bởi 2 
thông số
 Giá trị điện áp 2 đầu lúc hở mạch: Uhm
 Giá trị dòng điện nguồn đưa ra lúc mạch ngoài
dẫn điện hoàn toàn Ingm
 Một nguồn là lý tưởng nếu giá trị điện áp
hay dòng điện nó cung cấp không phụ
thuộc tải bên ngoài
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Tuy nhiên thực tế giá trị dòng điện hay điện
áp nguồn cung cấp thay đổi khi thay đổi tải
bên ngoài
  Bên trong nguồn xảy ra hiện tượng biến
đổi dòng cung cấp thành giảm áp trên chính
nó, hay tồn tại một điện trở trong của nguồn: 
Rng

hm
ng
ngm
U
R
I
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nếu gọi U và I là điện áp và dòng lúc có tải
thì:
hm
ng
U U
R
I
ngm
ng
U
I I
R
 Rng 0: U  Uhm ta
có nguồn điện áp
 Rng ∞: I  Ing ta
có nguồn dòng điện
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Nguồn dòng điện: Cấp dòng điện ổn định, 
điện áp phụ thuộc tải
 Nguồn điện áp: Cấp điện áp ổn định, dòng
điện phụ thuộc tải
Nội dung chương 1
Computer architecture – HiepHV KTMT
 1. Một số khái niệm cơ bản
 2. Các đại lượng điện cơ bản
 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện
 4. Một số định luật điện
4. Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Kirchhoff 1: Định luật dòng điện tại một nút
 Tại 1 nút mạch, tổng các dòng điện vào bằng tổng
các dòng điện ra.
 Ví dụ:
 Theo định luật Kirchhoff về dòng
điện tại một nút, tại nút A ta có:
I2 + I4 + I5 = I1 + I3
hoặc: 
–I1 + I2 – I3 + I4 + I5 =0
rv II
Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
 Kirchhoff 2: Định luật về vòng điện áp
 Trên 1 vòng mạch kín, tổng các đại số các điện áp
thành phần bằng 0. Trong đó, các điện áp cùng
chiều với chiều quy ước thì lấy dấu dương, các
điện áp ngược chiều với chiều quy ước thì lấy dấu
âm
 Ví dụ:
 Xét vòng điện áp cùng chiều với
chiều quay kim đồng hồ như hình
Ta có:
U1 –U2 – U3 – U4 + U5 =0

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_dien_tu_chuong_1_gioi_thieu_chung_hoang_v.pdf