Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Duy Nhật Viễn
Tóm tắt Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Duy Nhật Viễn: ... tĩnh của BJT ðường tải tĩnh ủược vẽ trờn ủặc tuyến tĩnh của BJT. Quan hệ: IC=f(UCE). ðiểm làm việc tĩnh nằm trờn ủường tải tĩnh ứng với khi khụng cú tớn hiệu vào (xỏc ủịnh chế ủộ phõn cực cho BJT). ðiểm làm việc tĩnh nằm càng gần trung tõm KL càng ổn ủịnh. L K IB=0 IB=ma...v Mạch khuếch ủại B-C ðiện trở vào: Gọi Rv: ủiện trở vào toàn mạch, rv: ủiện trở vào BJT. Ta cú: rv=uEB/iE=re=VT/IC. Rv=RE//rv Nhận xột: rv rất nhỏ ðiện trở ra: Gọi Rr là ủiện trở ra của mạch khi mạch khụng nối với Rt. Ta cú: Rr=RC Mạch khuếch ủại E-C Hệ số khuếch...vin + vinRF R1 ðiện ỏp ra: vo= vin RF + 1 R1 + _ vin + + - vO vid i(+) i(-) iO iF RF R1 i1 _ vF + _ v1 + _ iL N P ` ðộ lợi ủiện ỏp vũng kớn AV Mạch khuếch ủại ủảo vin: ủiện ỏp vào. vo: ủiện ỏp ra. RF: ủiện trở hồi tiếp. R1: ủiện trở lấy tớn hiệu. ...
Mạch khuếch đại B-C ðiện trở vào: Gọi Rv: điện trở vào tồn mạch, rv: điện trở vào BJT. Ta cĩ: rv=uEB/iE=re=VT/IC. Rv=RE//rv Nhận xét: rv rất nhỏ ðiện trở ra: Gọi Rr là điện trở ra của mạch khi mạch khơng nối với Rt. Ta cĩ: Rr=RC Mạch khuếch đại E-C Hệ số khuếch đại dịng điện: Gọi KI là hệ số khuếch đại dịng điện: Ta cĩ: Vt vtC I v vE vvEvvv t tCE ttCEttr rR RRR K R ri iriRiu R RRi iRRiRiu . ).//( . .. //. //. α α α = =⇒== =⇒== Với rv~Rv và RC>>Rt thì KI~α, khơng khuếch đại dịng điện. v t I i i dịngvào dịngra K == Mạch khuếch đại E-C Hệ số khuếch đại điện áp: Gọi KU là hệ số khuếch đại điện áp: Ta cĩ: nv t I nvv tt U nvv nv n v ttr RR R K RRi Ri K RRien RR e i Riu + = + = +=⇒ + = = . )( )( n r U e u ápvào ápra K == KI~1 nhưng Rt>>Rv, Rn nên KU>1 : mạch khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại E-C Hệ số khuếch đại cơng suất: KP=KU.KI. Pha của tín hiệu: KI>0 nên tín hiệu ngõ ra cùng pha tín hiệu ngõ vào. RE RC Q C1 en Rn C2 Rt -VC+VE Mạch khuếch đại B-C Nhận xét: Mạch khuếch đại B-C cĩ biên độ Ki1 nên mạch khơng khuếch đại dịng điện, chỉ khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại B-C với KI, KU cĩ dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. ðiện trở vào của mạch B-C cĩ giá trị nhỏ nhất trong các sơ đồ khuếch đại. Mạch khuếch đại C-C Sơ đồ mạch Tác dụng linh kiện: RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q. RC: Tải cực C. RE: Tải cực E. Rt: ðiện trở tải. en, Rn: Nguồn tín hiệu và điện trở trong của nguồn. C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua. RB1 RB2 RC RE Q C1 en Rn C2 Rt VCC Mạch khuếch đại C-C Sơ đồ tương đương RB=R1//R2 en Rn RB rBE=r RtRC t v rv Rr B E C Rv O Mạch khuếch đại C-C ðiện trở vào: Gọi Rv: điện trở vào tồn mạch, rv: điện trở vào BJT. Ta cĩ: rv=uBE/iB=[iBrπ+iE(RE//Rt)]/iB=rπ+(1+β)(RE//Rt) rv=βVT/IC+(1+β)(RE//Rt). Rv=RB//rv Nhận xét: rv~(1+β)RE//Rt rất lớn ðiện trở ra: Gọi Rr là điện trở ra của mạch khi mạch khơng nối với Rt. Ta cĩ: Rr=RC Mạch khuếch đại C-C Hệ số khuếch đại dịng điện: Gọi KI là hệ số khuếch đại dịng điện: Ta cĩ: Vt vtC I v vB vvBvvv t tCB ttCEttr rR RRR K R ri iriRiu R RRi iRRiRiu . ).//)(1( . .. //.)1( //. β β + = =⇒== + =⇒== Với rv~Rv và RC>>Rt thì KI~1+β v t I i i dịngvào dịngra K == Mạch khuếch đại C-C Hệ số khuếch đại điện áp: Gọi KU là hệ số khuếch đại điện áp: Ta cĩ: nv t I nvv tt U nvv nv n v ttr RR R K RRi Ri K RRien RR e i Riu + = + = +=⇒ + = = . )( )( n r U e u ápvào ápra K == KI~(1+β), Rv~rv~(1+β)RE//Rt>>Rn nên KU~1: khơng khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại C-C Hệ số khuếch đại cơng suất: KP=KU.KI. Pha của tín hiệu: KI>0 nên tín hiệu ngõ ra cùng pha tín hiệu ngõ vào. RB1 RB2 RC RE Q C1 en Rn C2 Rt VCC Mạch khuếch đại C-C Nhận xét: Mạch khuếch đại C-C cĩ biên độ Ki>1, KU~1 nên chỉ khuếch đại dịng điện, khơng khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại C-C với KI, KU cĩ dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. ðiện trở vào của mạch C-C cĩ giá trị lớn nhất trong các sơ đồ khuếch đại. Mạch này dùng phối hợp trở kháng rất tốt. Phương pháp ghép các tầng khuếch đại Ghép tầng Yêu cầu mạch khuếch đại từ tín hiệu rât nhỏ ở đầu vào thành tín hiệu rất lớn ở đầu ra. Khơng thể dùng 1 tầng khuếch đại mà phải dùng nhiều tầng. Giải pháp: Ghép tầng Hệ số khuếch đại bằng tích các hệ số khuếch đại các tầng Ghép tầng bằng tụ Ưu: ðơn giản, cách ly thành phần 1 chiều giữa các tầng. Nhược: Suy giảm thành phần tầng số thấp. Ghép tầng bằng biến áp Ưu: Cho phép nguồn cĩ điện áp thấp, dễ phối hợp trở kháng và thay đổi cực tính qua các cuộn dây. Nhược: ðặc tuyến tần số khơng bằng phẳng trong dải tần, cồng kềnh, dễ hỏng. Ghép tầng trực tiếp Ưu: Giảm méo tần số thấp. ðáp tuyến tần số bằng phẳng. Nhược: Phức tạp. Mạch khuếch đại cơng suất Yêu cầu ðươc sử dụng khi yêu cầu ngõ ra cĩ cơng suất lớn. Các thơng số yêu cầu cho mạch khuếch đại cơng suất: Cơng suất ra tải. Cơng suất tiêu thụ. Hệ số khuếch đại. ðộ méo phi tuyến. ðặc tuyến tần số. Chế độ làm việc của BJT Chế độ A: BJT làm việc với cả hai bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hệ số méo phi tuyến nhỏ. Nhược: Hiệu suất thấp. η<50% Chế độ B: BJT chưa được phân cực, BJT làm việc với một bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hiệu suất cao, η~78% . Nhược: Méo phi tuyến Chế độ làm việc của BJT Chế độ làm việc của BJT Chế độ AB: Là chế độ trung gian giữa chế độ A vfa chế độ B. BJT được phân cực yếu. Chế độ C: BJT chỉ làm việc với 1 phần của 1 bán kỳ. Hiệu suất cao, η~100%. Dùng cho mạch tần số cao. Chế độ D: BJT làm việc ở 1 trong hai trạng thái: ngưng dẫn hoặc dẫn bảo hịa. Hiệu suất cao, η~100%. Áp dụng trong kỹ thuật xung, số. Khuếch đại cơng suất chế độ A Nhược: Yêu cầu điện trở tải phải lớn thì cơng suất ra mới lớn. Dùng cho mạch cơng suất nhỏ. Khắc phục: ðể phối hợp trở kháng, sử dụng biến áp. Khuếch đại cơng suất chế độ B cĩ biến áp Chế độ B: BJT Q1 và Q2 chưa được phân cực. R: ðảm bảo chế độ làm việc cho Q1 và Q2. Mỗi bán kỳ chỉ cĩ 1 trong hai BJT dẫn. T1: Biến áp đảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau. T2: Biến áp xuất. RL: Tải loa. Q1 Q2 R RL VCC T2T1 Khuếch đại cơng suất chế độ B cĩ biến áp Nhược: Méo dạng tín hiệu (méo xuyên trục). Khắc phục: Phân cực cho BJT. Họat động ở chế độ AB. UrIB1 IB2 UBE1UBE2 Uv t t Méo xuyên trục Khuếch đại cơng suất chế độ AB cĩ biến áp Chế độ AB: Q1 và Q2 được phân cực yếu nhờ R1, R2. T1: Biến áp đảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau. T2: Biến áp xuất. RL: Tải loa. Q1 Q2 R2 RL VCC T2T1 R1 Khuếch đại cơng suất chế độ AB cĩ biến áp Q1, Q2 dẫn ngay với điện áp vào rất nhỏ nên hết méo xuyên trục. Nhược: Hiệu suất giảm. Biến áp cồng kềnh UrIB1 IB2 UBE1UBE2 Uv t Khuếch đại cơng suất chế độ AB khơng biến áp Mạch đẩy kéo dùng BJT cùng loại Khuếch đại cơng suất chế độ AB khơng biến áp Mạch đẩy kéo dùng BJT khác loại Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 4 OPAMP và ứng dụng Nội dung Khái niệm OPAMP Ứng dụng Mạch khuếch đại khơng đảo Mạch khuếch đại đảo Mạch khuếch đại đệm Mạch cộng đảo Mạch trừ Mạch tích phân Mạch vi phân Khái niệm OPAMP OPAMP (Operational Amplifier) Khuếch đại: Biến đổi tín hiệu ngõ vào thành tín hiệu ngõ ra cùng dạng nhưng cĩ biên độ lớn hơn. Khuếch đại thuật tốn: bộ khuếch đại được sử dụng với mục đích thực hiện phép tính tốn học. OPAMP là một mạch tích hợp IC (Integrated Circuit) tuyến tính (cho tín hiệu tương tự). IC tích hợp nhiều linh kiện thành một mạch thực hiện một chức năng nhất định. OPAMP • i(+), i(-) : dịng vào OP-AMP ở ngõ vào khơng đảo và đảo. • vid : điện áp vào giữa hai ngõ vào khơng đảo và đảo của OPAMP. • +VS , -VS : nguồn DC cung cấp, thường là +15V và –15V • Ri : điện trở vào • A : độ lợi của OPAMP. Với OPAMP lý tưởng, độ lợi bằg vơ cùng. • RO: điện trở ra của OPAMP, lý tưởng bằng 0. • vO: điện áp ra; vO = AOLvid trong đĩ, AOL độ lợi điện áp vịng hở +VS -VS vid Inverting Noninverting Output + _i(-) i(+) vO = Advid RO ARi N P OPAMP ðặc trưng của OPAMP lý tưởng: Ri = ∞ Ro = 0 AOL = ∞ Băng thơng phẳng và rộng vơ cùng. Ổn định nhiệt. Cân bằng lý tưởng Ứng dụng Mạch khuếch đại khơng đảo vin: điện áp vào. vo: điện áp ra. RF: điện trở hồi tiếp. R1: điện trở lấy tín hiệu. Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL nên vid=0 Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin= 0 Áp dụng KVL: vin=vid+v1=v1. Áp dụng KCL cho nút N: iF=i1+i(-)=i1. (vo-v1)/RF=v1/R1. v0= vin + vinRF R1 ðiện áp ra: vo= vin RF + 1 R1 + _ vin + + - vO vid i(+) i(-) iO iF RF R1 i1 _ vF + _ v1 + _ iL N P ` ðộ lợi điện áp vịng kín AV Mạch khuếch đại đảo vin: điện áp vào. vo: điện áp ra. RF: điện trở hồi tiếp. R1: điện trở lấy tín hiệu. Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL cho nút N: I1=iF +i(-)=iF. vin/R1=(vid-vo)/RF. ðiện áp ra: vo= - vinR1 RF ðộ lợi vịng kín: Av = RF/R1 + _ vO + - vin + _ R1i1 RFiF N P Mạch khuếch đại đệm RF=0. R1=∞. vo=vin. + _ vin + + - vO vid i(+) i(-) iO _ iL N P + _ vin = vo vin + _ + - vO RF=0. R1=0. vo=vin. ðộ lợi điện áp vịng kín: Av = Ai = 1 •Thường sử dụng để phối hợp trở kháng. •Trở kháng vào rất lớn. •Trở kháng ra rất bé. •Khơng suy giảm tín hiệu, đặc biệt với tín hiệu nhỏ. Mạch cộng khơng đảo Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP=v Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL cho nút N: I=iF +i(-)=iF. v/R=vF/RF=(v-vo)/RF. v=voR/(R+RF). Áp dụng KCL cho nút P: i1+i2+..+in=i(+)=0. (v1-v)/R1+(v2-v)/R2+..+(vn-v)/Rn=0. v1+ v2 + .. + vn = v 1 + 1 + .. +1 R1 R2 Rn R1 R2 Rn Suy ra: v1+ v2 + .. + vn vo= (R+RF) R1 R2 Rn R 1 + 1 + .. +1 R1 R2 Rn + _ v1 + - vO vid i(+) i(-) iO iF RF R i vF + _ v + _ iL N P v2 vn ... R1 R2 Rn i1 in i2 v1-vn: các nguồn tín hiệu vào. Mạch cộng đảo v1-vn: các nguồn tín hiệu vào. Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP=0 Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL cho nút P: i1+i2+..+in=i(+)+iF=iF. v1+ v2 + .. + vn = vO R1 R2 Rn RF Suy ra: vo= -RF v1+ v2 + .. + vn R1 R2 Rn + _ vO + - RFiF N P v1 v2 vn ... R1 R2 Rn i1 in i2 i(-) i(+) Mạch trừ Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL tại nút N: i1=iF+i(-)=iF. (v2-vN)/R1=(vN-vO)/R2. vO=vN(R1+R2)/R1-v2R2/R1. Áp dụng KLC tại nút P: i2=i4+i(+)=i4. (v1-vP)/R3=vP/R4. vP=v1R4/(R3+R4). Suy ra: vo=v1 R4 (R1+R2) - v2R2 (R3+R4) R1. R1 Nếu chọn R1=R3, R2=R4 thì + _ vO + - R2iF N P v2 v1 R1 R3 i1 i2 R4 i(+) i(-) i4 )vv( R R v 21 1 2 o −= Mạch tích phân vin: điện áp vào. vo: điện áp ra. RF: điện trở hồi tiếp. R1: điện trở lấy tín hiệu. Với iC=CdUc/dt Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL cho nút N: I=iC +i(-)=iC. vin/R=Cd(vid-vo)/dt=Cdvo/dt ðiện áp ra: t vo= - 1 vindt +U0 RC 0 Với U0: điện áp ban đầu trên tụ C + _ vO + - vin + _ Ri CiC N P Mạch vi phân vin: điện áp vào. vo: điện áp ra. RF: điện trở hồi tiếp. R1: điện trở lấy tín hiệu. Với iC=CdUc/dt Giả sử OPAMP là lý tưởng: AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0 Áp dụng KCL cho nút N: iC =i+i(-)=i. Cd(vid)/dt=vo/R ðiện áp ra: vo= - RCdvin dt + _ vO + - vin + _ Ri N P C iC Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản Nội dung Khái niệm Mạch khơng đồng bộ hai trạng thái ổn định (trigger) Mạch khơng đồng bộ 1 trạng thái ổn định ða hài hai trạng thái khơng ổn định Khái niệm Khái niệm Tín hiệu xung: tín hiệu rời rạc theo thời gian. Hai loại thường gặp Xung đơn. Dãy xung. Cực tính của xung cĩ thể là dương, âm hoặc cả dương lẫn âm. t U Xung hai cực tính t Xung cực tính âm U Khái niệm Biên độ xung Um: giá trị lớn nhất của xung. ðộ rộng sườn trước ttr và độ rộng sườn sau ts : biên độ xung từ 0.1Um đến 0.9Um và ngược lại. ðộ rộng xung tx: thời gian biên độ xung trên mức 0.5Um. Khái niệm Chu kỳ xung T: là thời gian bé nhất mà xung lặp lại biên độ của nĩ. Thời gian nghỉ tng: thời gian trống giữa hai xung liên tiếp. Hệ số lấp đầy γ: tỷ số giữa độ rộng xung là chu kỳ xung γ=tx/T. Với T=tx+tng.và γ<1. x ng Chế độ khĩa của BJT Yêu cầu cơ bản: Ura ≥ UH khi Uvào ≤ UL. Ura ≤ UL khi Uvào ≥ UH. Khi Uvào ≤ UL transistor ở trạng thái đĩng, dịng điện ra IC = 0, khi khơng cĩ tải RT thì Ura=+Ec. RT nhỏ nhất khi RT=RC. Lúc này, Ura=Ec/2. Chọn UH≤ Ec/2. Với BJT Si, chọn Ul=0.4V. Khi Uvào ≥ UH transistor ở trạng thái dẫn bão hịa (Ura~0.2V). Ura<UL thoả mãn. RB Q RC RTUvào Ura +Ec Chế độ khĩa của BJT ðặc tính truyền đạt Tham số dữ trữ chống nhiễu: SH = Ura khĩa – UH SL = UL - Ura mở Ura khĩa và Ura mở là các điện áp thực tế tại lối ra của BJT. Ví dụ: SH = 2,5V – 1,5V = 1V (lúc Uv ≤ UL) SL = 0,4V – 0,2V = 0,2V (lúc Uv≥UH) SH cĩ thể lớn bằng cách chọn Ec và các tham số Rc, RB thích hợp. SL thường nhỏ. Do Urabh = UCEbh thực tế khơng thể giảm được, muốn SL tăng, cần tăng mức UL.. Chế độ khĩa của BJT Khắc phục SL nhỏ (chống nhiễu mức thấp kém) Biện pháp này cần thiết đối với BJT Ge, vì UL của BJT Ge nhỏ. Chế độ khĩa của OPAMP Khi Uv < Ungưỡng : UP < 0 , Ura = Uramax Khi Uv ≥ Ungưỡng : UP > 0 , Ura = -Uramax Khi Uv < Ungưỡng : Ura = - Uramax Khi Uv ≥ Ungưỡng : Ura = + Uramax Mạch khơng đồng bộ hai trạng thái ổn định (trigger) RS trigger: ðầu vào S: đầu vào thiết lập (set). ðầu vào R: ðầu vào xĩa (reset). Khi Q1 dẫn, VC/Q1~0V, VB/Q2~0V nên Q2 tắt. Khi Q2 dẫn, VC/Q2~0V, VB/Q1~0V nên Q1 tắt. XX11 1001 0110 QnQn00 Qn+1Qn+1SnRn Bảng trạng thái Trigger Schmitt dùng BJT Xét Uvào tăng từ thấp đến cao. Khi Uvào <Uv dẫn thì Q1 tắt, VC/Q1=VB/Q2 ~VCC nên Q2 dẫn, Ura=VC/Q2~0. Khi Uvào >Uv dẫn thì Q1 dẫn, VC/Q1=VB/Q2~0 nên Q2 tắt, Ura=VC/Q2~VCC. Quá trình diễn ra theo hướng ngược lại khi Uvào từ cao đến thấp. R4 Q2Q1 R3 R1 R2 Ura VCC Uvào Trigger Schmitt dùng OPAMP: Mạch khơng đồng bộ 1 trạng thái ổn định ða hài đợi dùng BJT Ở trạng thái bền: Q1 tắt, Q2 dẫn. Ur=0. ðiện áp trên tự C đã nạp: VCC-0.6V Khi cĩ 1 xung dương ở đầu vào, Q1 dẫn, tụ C xả qua Q1, tụ C xả hết điện, VB/Q1=VC/Q1~0 nên Q2 tắt, Ur~Vcc, Q1 dẫn lại. Tụ C nạp từ VCC qua R3 với dịng iB/Q2. Mạch trở lại trạng thái ổn định. Q1 tắt, Q2 dẫn. Ur=0. Uv t t t Ur VB2 VB1 0.6V Vcc-0.6V Vcc 0.6V ða hài đợi dùng OPAMP ða hài hai trạng thái khơng ổn định ða hài dùng BJT Giả sử ban đầu, Ur1=0, Q1 dẫn, Q2 tắt, Ur2=Urmax. C2 xả, C1 nạp với dịng như hình vẽ. ðiện áp trên C2 càng giảm, VB/Q2 càng tăng, cho đến khi Q2 dẫn. Q2 dẫn thì Ur2=VC/Q2=0, Q1 tắt, Ur1=Urmax. C1 xả, C2 nạp với chiều ngược lại. Quá trình tiếp tục. ða hài dùng OPAMP Ban đầu, Ur=Urmax+, UP=Ur.R1/(R1+R2). Tụ C nạp với dịng cĩ chiều như hình vẽ. ðiện áp trên tụ tăng đế khi UN=VC=UP thì Ur=Urmax-. Tụ C nạp theo chiều ngược lại, điện áp trên tụ giảm đến khi =UP, mạch lại thay đổi trạng thái. Quá trình cứ tiếp diễn. R C R1 R2 Ur UN=UC UP Ur Urmax+ Urmax- Ung Ung Uđ t t t Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 6 Kỹ thuật số cơ bản Nội dung Cơ sở Các phần tử logic cơ bản Tối giản hàm logic Cơ sở ðại số logic Phương tiện tốn học để phân tích và tổng hợp các thiết bị và mạch số. Nghiên cứu các mối liên hệ (các phép tĩan logic) giữa các biến logic (chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là “0” hoặc “1”). Các phép tốn logic Phép phủ định (đảo) x=1, x=0 x=0, x=1 (x)=x (x)=x Phép cộng logic 0+0=0 0+1=1 1+0=1 1+1=1 x+0=x x+1=1 x+x=x x+x=1 Phép nhân logic 0.0=0 0.1=0 1.0=0 1.1=1 x.0=0 x.1=x x.x=x x.x=0 Các luật và định lý Các luật Luật hốn vị: x+y=y+x x.y=y.x Luật kết hợp x+y+z=(x+y)+z=x+(y+z) x.y.z=(x.y).z=x.(y.z) Luật phân phối x.(y+z)=x.y+x.z x+(y.z)=(x+y)(x+z) ðịnh lý Demorgan F(x,y,z,,+,.) =F(x,y,z,,.,+) Ví dụ x+y+z=x.y.z x.y.z=x+y+z Chứng minh? Bài tập Chứng minh: Các phần tử logic cơ bản Phần tử phủ định (NO) Ký hiệu Phương trình Bảng trạng thái FNOx FNO=x x FNO 0 1 1 0 Phần tử hoặc (OR) Ký hiệu Phương trình Bảng trạng thái 111 101 110 000 FORYX Phần tử và (AND) Ký hiệu Phương trình Bảng trạng thái 111 001 010 000 FANDYX Phần tử hoặc – phủ định (NOR) Ký hiệu Phương trình Bảng trạng thái 011 001 010 100 FNORYX Phần tử và –phủ định (NAND) Ký hiệu Phương trình Bảng trạng thái 011 101 110 100 FNANDYX Tối giản hàm logic Biểu diễn hàm logic Dạng tổng của các tích Dạng tích của các tổng Chú ý: Dạng tổng của các tích thuận tiện hơn trong tính tốn. Ví dụ: Thiết kế mạch logic với hàm: Mạch thực hiện (slide sau) Nhận xét: Mạch quá phức tạp, tốn kém linh kiện. Giải pháp: Tối giản hĩa hàm logic zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= Tối giản hàm logic bằng định lý Sử dụng các luật, định lý để tối giản hĩa hàm logic. Ví dụ 1: Tối giản bằng định lý hàm logic: Nhận xét: Khơng phải đơn giản trong việc tối giản, nhiều khi khơng xác định được phương hướng .),,( ..),,( .),,( ...),,( ............),,( xzzyxF zxzxzzyxF zxzzyxF zxzyzyzyxF zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF += ++= += ++= +++++= Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Bìa Karnaugh: Chia thành các ơ, biểu diễn giá trị của hàm theo các biến. Các ơ lân cận chỉ khác nhau 1 biến. Ví dụ 2: 10110100 11001 10100 ABABABABAB C Lân cận Lân cận Khơng lân cận Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Bìa Karnaugh 3 biến Bìa Karnaugh 4 biến 1 0 10110100 xy z 10 11 01 00 10110100 xy zt Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Các bước tiến hành: B1: Chuyển hàm logic về dạng tổng các tích. B2: Lập bìa Karnaugh theo số biến. B3: ðiền các giá trị của hàm logic vào bìa Karnaugh. B4: Gom các nhĩm cĩ giá trị 1 lân cận. B5: Viết lại hàm đã tối giản. Chú ý: Số ơ lân cận bằng 2n ơ (n>0), gom 2n ơ giảm được n biến. Trong 1 nhĩm, ta giữ nguyên những biến cĩ giá trị khơng đổi trong nhĩm và bỏ đi những biến cĩ giá trị thanh đơir. Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Ví dụ 3: Tối giản hàm logic bằng bìa Karnaugh theo ví dụ 1: B1: Chuyển hàm logic về dạng tổng các tích (đề bài đã cho sẵn). B2: Lập bìa Karnaugh theo số biến. Hàm 3 biến, ta cĩ bìa Karnaugh như sau: zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= 1 0 10110100 xy z Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh B3: ðiền các giá trị của hàm logic vào bìa Karnaugh. Ban đầu, ta lập bảng sau: 1111 1011 1101 1001 1110 010 1100 000 FZYX zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= 11111 110 10110100 xy z Chú ý: Ta thấy rằng, nếu biến khơng đảo sẽ tương ứng với trị bằng 1 và nếu biến đảo thì tương ứng với trị bằng 0 Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh B4: Gom các nhĩm cĩ giá trị 1 lân cận. B5: Viết lại hàm đã tối giản. F=A+B. Trong nhĩm A: x=1 khơng đổi, ta giữ nguyên; y, z thay đổi bị loại, vậy, A=x; Trong nhĩm B: z=1 khơng đổi, ta giữ nguyên; x, y thay đổi bị loại, vậy, B=z; Vậy, F= A+B=x+z. 11111 110 10110100 xy z A B Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Lưu ý tổng hợp: Ta thực hiện tối giản bìa Karnaugh trên hàm tổng các tích nên chỉ lưu ý đến những giá trị bằng 1 của hàm logic. Giá trị 1 tương ứng với khơng đảo, giá trị 0 tương ứng với đảo. 1 ơ cĩ thể được gom trong nhiều nhĩm. Giữa nguyên những biến khơng đổi trong nhĩm, bỏ đi những biến thay đổi. Một nhĩm phải được gom với số ơ là tối đa cĩ thể. Số nhĩm phải tối thiểu. Tối giản hĩa bằng bìa Karnaugh Ví dụ 4: Tối giản hàm logic Bìa Karnaugh: tzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxF ........................),,,( +++++++= 110 1111 101 111100 10110100 xy zt A B C D tyxtzxtyxtzDCBAF tyxD tzxC tyxB tzA ....... .. .. .. . +++=+++= = = = =
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_dien_tu_nguyen_duy_nhat_vien.pdf