Bài giảng Kỹ thuật vi điều khiển - Các mode định vị địa chỉ
Tóm tắt Bài giảng Kỹ thuật vi điều khiển - Các mode định vị địa chỉ: ...to R6; MOV R6,R2 ! Thanh ghi chức năng đặc biệt & địa chỉ: MOV 0E0H, #66H ; ≡ MOV A,#66H MOV 0F0H, R2 ; ≡ MOV B, R2 MOV 80H,A ; ≡ MOV P1,A Xung & Hoi 6 • Làm thế nào nhận biết 1 biến khi địa chỉ biến đã được xác định, tính toán hoặc sửa đổi trong khi 1 chương trình đang chạy? • Khi quản lý ...có địa chỉ bắt đầu là 59H Giải đáp: MOV R0,#37h ; Con trỏ nguồn MOV R1,#59h ; Con trỏ đích MOV R2,#10 ; Bộ đếm L1: MOV A,@R0 MOV @R1,A INC R0 INC R1 DJNZ R2,L1 Bài toán 7.1. Copy bytes trong RAM nội Xung & Hoi 8 AViết chương trình xóa RAM nội từ 60H à 7FH Trả lời: MOV R0,#60H LOOP: ...gian bộ nhớ ROM bắt đầu tại địa chỉ 250H chứa “ROBOCON”, viết chương trình truyền các bytes trên vào vùng nhớ RAM bắt đầu tại địa chỉ 40H Xung & Hoi 11 Giải đáp: ORG 0 MOV DPTR,#MYDATA MOV R0,#40H L1: CLR A MOVC A,@A+DPTR JZ L2 MOV @R0,A INC DPTR INC R0 SJMP L1 L2: SJMP L2 ;--------...
Xung & Hoi 1 1. Giới thiệu 2. Sơ đồ khối và chân 3. Tổ chức bộ nhớ 4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) 5. Dao động và hoạt động reset 6. Tập lệnh 7. Các mode định địa chỉ (addressing modes) 8. Lập trình IO 9. Tạo trễ 10.Lập trình Timer/Counter 11.Lập trình giao tiếp nối tiếp 12.Lập trình ngắt 13.Lập trình hợp ngữ Xung & Hoi 2 • Dữ liệu chứa ở đâu khi thực thi 1 lệnh?à Nhiều lời giải tương ứng các kiểu định địa chỉ khác nhau • Các kiểu định địa chỉ cho phép xác định nguồn và đích của dữ liệu theo nhiều cách khác nhau tùy tình huống lập trình. 1. Tức thời 2. Thanh ghi 3. Trực tiếp 4. Gián tiếp 5. Chỉ số Xung & Hoi 3 7-1. Định địa chỉ tức thời MOV A,#65H MOV R6,#65H MOV DPTR,#2343H MOV P1,#65H VD : Num EQU 30 MOV R0, #Num MOV DPTR, #data1 ORG 100H data1: db “BACHKHOA” Xung & Hoi 4 7-2. Định địa chỉ thanh ghi MOV Rn, A ;n=0,..,7 ADD A, Rn MOV DPL, R6 MOV DPTR, A MOV Rm, Rn Xung & Hoi 5 7-3. Định địa chỉ trực tiếp * •Dùng truy xuất các biến nhớ hoặc các thanh ghi trên chip •Mặc dầu có thể truy cập cả 128 bytes RAM nội sử dụng kiểu định địa chỉ trực tiếp, song thông thường ta chỉ dùng cho vùng RAM nội đa mục đích (có địa chỉ từ 30 – 7FH) MOV R0, 40H MOV 56H, A MOV A, 4 ; ≡ MOV A, R4 MOV 6, 2 ; copy R2 to R6; MOV R6,R2 ! Thanh ghi chức năng đặc biệt & địa chỉ: MOV 0E0H, #66H ; ≡ MOV A,#66H MOV 0F0H, R2 ; ≡ MOV B, R2 MOV 80H,A ; ≡ MOV P1,A Xung & Hoi 6 • Làm thế nào nhận biết 1 biến khi địa chỉ biến đã được xác định, tính toán hoặc sửa đổi trong khi 1 chương trình đang chạy? • Khi quản lý các vị trí nhớ liên tiếp. Các điểm nhập được định chỉ số trong các bảng chứa trong RAM (các dãy số hay các chuỗi ký tự) à Giải pháp là kiểu định địa chỉ gián tiếp • Khi này, thanh ghi được sử dụng như 1 con trỏ (pointer) đến dữ liệu • MOV A,@Ri ; copy dữ liệu trỏ bởi Ri vào A (i=0 hay 1) • MOV @R1,B • Nói cách khác, nội dung của các thanh ghi R0 hay R1 có thể là nguồn hoặc đích trong các lệnh MOV, ADD & SUBB 7-4. Định địa chỉ gián tiếp Xung & Hoi 7 AViết chương trình copy 10 bytes từ vùng RAM có địa chỉ bắt đầu là 37H tới vùng RAM có địa chỉ bắt đầu là 59H Giải đáp: MOV R0,#37h ; Con trỏ nguồn MOV R1,#59h ; Con trỏ đích MOV R2,#10 ; Bộ đếm L1: MOV A,@R0 MOV @R1,A INC R0 INC R1 DJNZ R2,L1 Bài toán 7.1. Copy bytes trong RAM nội Xung & Hoi 8 AViết chương trình xóa RAM nội từ 60H à 7FH Trả lời: MOV R0,#60H LOOP: MOV @R0,#0 INC R0 CJNE R0,#80H,LOOP Bài toán 7.2. Xóa RAM nội Xung & Hoi 9 7-5. Định địa chỉ chỉ số & truy cập ROM nội • Được sử dụng khi truy cập các thành phần dữ liệu của bảng nhảy hoặc bảng tìm kiếm MOVC A, @A+DPTR A = nội dung tại địa chỉ A+DPTR trong ROM Chú ý: • Các thành phần dữ liệu được lưu trong không gian bộ nhớ chương trình ROM của 8051, nên sử dụng MOVC thay vì MOV. “C”: code. PC (or DPTR) A PC (or DPTR)+ = Thanh ghi nền Offset Địa chỉ tác động Xung & Hoi 10 Bài toán 7.3. Copy bytes ROM à RAM • VD: Giả sử không gian bộ nhớ ROM bắt đầu tại địa chỉ 250H chứa “ROBOCON”, viết chương trình truyền các bytes trên vào vùng nhớ RAM bắt đầu tại địa chỉ 40H Xung & Hoi 11 Giải đáp: ORG 0 MOV DPTR,#MYDATA MOV R0,#40H L1: CLR A MOVC A,@A+DPTR JZ L2 MOV @R0,A INC DPTR INC R0 SJMP L1 L2: SJMP L2 ;------------------------------------- ORG 250H MYDATA: DB “ROBOCON”,0 END Xung & Hoi 12 Bài toán 7.4. Đọc x & xuất x2 • Viết chương trình đọc giá trị x từ port 1 và xuất giá trị x2 ra port 2 ? Xung & Hoi 13 Giải đáp: ORG 0 MOV DPTR, #TAB1 MOV A, #0FFH ; chú ý! MOV P1, A L01: MOV A, P1 MOVC A, @A+DPTR MOV P2, A SJMP L01 ;---------------------------------------------------- ORG 300H TAB1: DB 0,1,4,9,16,25,36,49,64,81 END Xung & Hoi 14 • MOVC A,@A+PC ;hoạt động tương tự, ngoại trừ ở đây, bộ đếm chương trình PC được dùng để chứa địa chỉ nền và bảng được truy xuất nhờ vào chương trình con. Số của điểm nhập (entry-number) yêu cầu cho vào thanh chứa A, sau đó chương trình con được gọi. Bảng phải được định nghĩa ngay sau lệnh RET trong chương trình. MOV A, entry-number CALL TIM-KIEM TIM-KIEM: INC A MOVC A, @A+PC RET TABLE: DB data1,data2,data3, Xung & Hoi 15 Viết chương trình cho 2 ví dụ trên dùng MOVC A, @A+PC thay vì MOVC A, @A+DPTR? Homework
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_vi_dieu_khien_cac_mode_dinh_vi_dia_chi.pdf