Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp

Tóm tắt Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp: ...4Black000Pink255175175Orange2552000Yellow2552550Magenta2550255FontGói java.awt package cung cấp bởi lớp ‘Font’ Các phương thức của lớp Font:getAllFont( ) getLocalGraphicsEnvironment( ) getFont( )getFontList( ) Hàm dựng Font nhận 3 tham sốTên font trong chuổi định dạng; tên này có trong phương thức g...ọc hoặc ghi , các luồng khác bị khoá.Nếu lỗi xẩy ra trong khi đọc hoặc ghi luồng, một ngoại lệ sẽ kích hoạt.Lớp ‘java.lang.System’ định nghĩa luồng nhập và xuất chuẩn.Các lớp luồng I/OLớp System.out. Lớp System.in.Lớp System.err.Lớp InputStream Là lớp trừu tượngĐịnh nghĩa cách nhận dữ liêuCung cấp s...c ký tự đầu vào từ sâu chuỗi.Nó không bổ sung bất kỳ phương thức nào mà lớp Reader cung cấp.Lớp ‘StringWriter’ trợ giúp để ghi luồng kết xuất ký tự ra một đối tượng ‘StringBuffer’.Lớp này bổ sung thêm các phương thức sau:getBuffer( ) toString( )Lớp PrinterWriter Thực hiện một kết xuất.Lớp này có phư...

ppt239 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lập trình Java - Huỳnh Công Pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗi của hệ thống đến mức thấp nhất.Tạo và quản lý tuyến (1) Khi chương trình Java thực thi hàm main() tức là tuyến main được thực thi. Tuyến này được tạo ra một cách tự động. tại đây :	- Các tuyến con sẽ được tạo ra từ đó	- Nó là tuyến cuối cùng kết thúc việc thực hiện. Trong chốc lát tuyến chính ngừng thực thi, chương trình bị chấm dứt Tuyến có thể được tạo ra bằng 2 cách:Dẫn xuất từ lớp ThreadDẫn xuất từ Runnable. Vòng đời của một tuyến Trạng thái của tuyến và các phương thức của lớp tuyến trạng thái:bornready to runrunningsleepingwaitingreadyblockeddeadPhương thức:start( ) sleep( ) wait( ) notify( ) run( ) stop( ) Các phương thức Khácenumerate(Thread t)getName( ) isAlive( ) getPriority( ) setName(String name) join( ) isDaemon( )	setDaemon(Boolean on)resume( )sleep( )start( )Phân chia thời gian giữa các tuyếnCPU chỉ thực thi chỉ một tuyến tại một thời điểm nhất định.Các tuyến có độ ưu tiên bằng nhau thì được phân chia thởi gian sử dụng bộ vi xử lý.tuyến Daemon(ngầm)Hai kiểu tuyến trong một chương trình Java:Các tuyến người sử dụng tuyến ngầm tuyến ngầm dọn rácĐa tuyến với Applets Các chương trình Java dựa trên Applet thường sử dụng nhiều hơn một tuyếnTrong đa tuyến với Applets, Lớp ‘java.applet.Applet’ là lớp con được tạo ra một Applet người sử dụng đã định nghĩanó không thể thực hiện được trực tiếp lớp con của lớp tuyến trong các applet Con đường để lớp con sử dụng lớp tuyến:Sử dụng một đối tượng của tuyến người sử dụng định nghĩa, mà, lần lượt, dẫn xuất lớp tuyến Thực thi chạy giao tiếp (interface) Sự đồng bộ tuyếnThâm nhập các tài nguyên/dữ liệu bởi nhiều tuyếnSự đồng bộ (Synchronization)Sự quan sát (Monitor)MutexMã đồng bộ Để thâm nhập sự quan sát của một đối tượng, lập trình viên sử dụng từ khóa ‘synchronized’ để gọi một phương thức hiệu chỉnh (modified method)Khi một tuyến đang được thực thi trong phạm vi một phương thức đồng bộ (synchronized), bất kỳ tuyến khác hoặc phương thức đồng bộ khác mà cố gắng gọi nó trong thời gian đó sẽ phải đợi Khuyết điểm của các phương thức đồng bộ Các trạng thái chắc chắn không lợi ích cho đa tuyến Trình biên dịch Java từ Sun không chứa nhiều phương thức đồng bộ Các phương thức đồng bộ chậm hơn từ ba đến bốn lần so với các phương thức tương ứng không đồng bộ.Kỹ thuật “wait-notify” (đợi – thông báo) (1)tuyến chia các tác vụ thành các đơn vị riêng biệt và logic (hợp lý) Để tránh trường hợp kiểm soát vòng, Java bao gồm một thiết kế tốt trong tiến trình kỹ thuật truyền thông sử dụng các phương thức “wait()” (đợi), “notify()” (thông báo) và “notifyAll()” (thông báo hết) :wait( )notify( ) notifyAll( )Kỹ thuật “wait-notify” (đợi – thông báo) (1)Các chức năng của các phương thức “wait()”, “notify()”, và “notifyAll()” là :wait( ) notify( )notifyAll( ) tuyến ưu tiên cao nhất chạy đầu tiênCú pháp của các phương thức:final void wait( ) throws IOExceptionfinal void notify( )final void notifyAll( )Một số điểm cần nhớ trong khi sử dụng phương thức wait(): tuyến đang gọi đưa vào CPU tuyến đang gọi đưa vào khóa tuyến đang gọi đi vào vùng đợi của monitor Các điểm chính cần nhớ về phương thức notify() Một tuyến đưa ra ngoài vùng đợi của monitor, và vào trạng thái sẵn sàng tuyến mà đã được thông báo phải thu trở lại khóa của monitor trước khi nó có thể bắt đầu Phương thức notify() là không chính xác Trong một số trường hợp này, các phương thức của monitor đưa ra 2 sự đề phòng:Trạng thái của monitor sẽ được kiểm tra trong một vòng lặp “while” tốt hơn là câu lệnh if Sau khi thay đổi trạng thái của monitor, phương thức notifyAll() sẽ được sử dụng, tốt hơn phương thức notify(). Sự bế tắt (Deadlocks) Một “deadlock” (sự bế tắt) xảy ra khi hai tuyến có một phụ thuộc vòng quanh trên một cặp đối tượng đồng bộ Nó khó để gỡ lỗi một bế tắt bởi những nguyên nhân sau: Nó hiểm khi xảy ra, khi hai tuyến chia nhỏ thời gian trong cùng một con đường Nó có thể bao hàm nhiều hơn hai tuyến và hai đối tượng đồng bộ Nếu một chương trình đa tuyến khóa kín thường xuyên, ngay lập tức kiểm tra lại điều kiện bế tắt Thu dọn “rác” (Garbage collection) Cải tạo hoặc làm trống bộ nhớ đã định vị cho các đối tượng mà các đối tượng này không sử dụng trong thời gian dài Sự dọn rác thực thi như là một tuyến riêng biệt có quyền ưu tiên thấp Sử dụng câu lệnh sau để tắt đi sự dọn rác trong ứng dụng:java –noasyncgcPhương thức finalize() (hoàn thành) Java cung cấp một con đường để làm sạch một tiến trình trước khi điều khiển trở lại hệ điều hành Phương thức finalize(), nếu hiện diện, sẽ được thực thi trên mỗi đối tượng, trước khi sự dọn rác Câu lệnh của phương thức finalize() như sau : protected void finalize( ) throws ThrowableTham chiếu không phải là sự dọn rác; chỉ các đối tượng mới được dọn rác Chương VIIICác luồng I/OCác luồngCác luồng là những đường ống dẫn để gửi và nhận thông tin trong các chương trình java. Khi một luồng đọc hoặc ghi , các luồng khác bị khoá.Nếu lỗi xẩy ra trong khi đọc hoặc ghi luồng, một ngoại lệ sẽ kích hoạt.Lớp ‘java.lang.System’ định nghĩa luồng nhập và xuất chuẩn.Các lớp luồng I/OLớp System.out. Lớp System.in.Lớp System.err.Lớp InputStream Là lớp trừu tượngĐịnh nghĩa cách nhận dữ liêuCung cấp số phương thức dùng để đọc và các luồng dữ liệu làm đầu vào.Các phương thức:read( )available( ) close ( )mark ( ) markSupported( ) reset( )skip( )Lớp OutputStream Là lớp trừu tượng.Định nghĩa cách ghi dữ liệu vào luồng.Cung cấp tập các phương thức trợ giúp. trong việc tạo, ghi và xử lý các luồng xuất.Các phương thức:write(int) write(byte[ ]) write(byte[ ], int, int) flush( )close( )Nhập mảng các Byte	Sử dụng các đệm bộ nhớLớp ByteArrayInputStreamTạo ra một luồng nhập từ đệm bộ nhớ không gì cả về mảng các byte.Không hỗ trợ các phương thức mớiCác phương thức nộp chồng của lớp InputStream, giống như ‘read()’, ‘skip()’, ‘available()’ và ‘reset()’. Byte Array Outputsử dụng các vùng đệm bộ nhớLớp ByteArrayOutputStreamTạo ra một luồng kết xuất trên mảng byteCung cấp các khả năng bổ sung cho mảng kết xuất tăng trưởng nhằm chừa chổ cho dữ liệu mới ghi vào.Cũng cung cấp các phương thức để chuyển đổi luồng tới mảng byte, hay đối tượng String.Phương thức của lớp ByteArrayOutputStream :reset( )size( )writeTo( )Các lớp nhập/xuất tập tinCác lớp này trợ giúp trong Java để hổ trợ các thao tác nhập và xuất:FileFileDescriptorFileInputStreamFileOutputStream Các lớp File, FileDescriptor, và RandomAccessFile được sử dụng hỗ trợ trực tiếp hoặc truy cập nhập/xuất ngẫu nhiên.Lớp tập tinĐược sử dụng truy cập các đối tượng tập tin và thw mụcNhững tập tin có tên được đặt tên theo qui ước của hệ điều hành chủLớp này cung cấp phương thức khởi tạo để tạo ra các thư mục và tập tinTất cả các thao tác thư mục và tập tin đều được sử dụng các phương thức truy cập và các phương thức thư mục mà các lớp tập tin cung cấpLớp FileDescriptor Cung cấp việc truy cập tới các tập tin mô tảKhông cung cấp bất kỳ tính rõ nét nào tới thông tin mà hệ điều hành duy trì.Cung cấp chỉ một phương thức gọi là ‘valid( )’Lớp FileInputStream Cho phép đầu vào đọc từ một tập tin trong một mẫu của một dòng Các đối tượng được tạo ra sử dụng chuỗi tên tập tin, tập tin, đối tượng FileDescriptor như một tham số.Các phương thức nạp chồng của lớp InputStream. nó cung cấp phương thức ‘finalize( )’ và ‘getFD( )’Lớp FileOutputStreamCho phép kết xuất để ghi ra một luồng tập tinCác đối tượng cũng tạo ra sử dụng một chuỗi tên tập tin, tạp tin, hay đối tượng FileDescriptor như một tham số.Lớp này nạp chồng các phương thức của lớp OutputStream và cung cấp phương thức ‘finalize( )’ và ‘getFD( )’ Nhập xuất lọcLọc:Là kiểu luồng sửa đổi cách điều quản một luồng hiện có.về cơ bản được sử dụng để thích ứng các luồng theo các nhu cầu của chương trình cụ thể.Bộ lọc nằm giữa luồng nhập và luồng xuất.Thực hiện một số tiến trình đặt biệt trên các byte được chuyển giao từ đầu vào đến kết xuất.Có thể phối hợp để thực hiện một dãy các tuỳ chọn lọc.Lớp FilterInputStreamLà lớp trừu tượng.Là cha của tất cả các lớp luồng nhập đã lọc.Cung cấp khả năng tạo ra một luồng từ luồng khác.Một luồng có thể đọc và cung cấp cung cấp dưới dạng kết xuất cho luồng khác.duy trì một dãy các đối tượng của lớp ‘InputStream’ Cho phép tạo ra nhiều bộ lọc kết xích (chained filters ).Lớp FilterOutputStreamLà dạng bổ trợ cho lớp ‘FilterInputStream’. Là cha của tất cả các lớp luồng kết xuất.Duy trì đối tượng của lớp ‘OutputStream’ như là một biến ‘out’.Dữ liệu ghi ra lớp này có thể sửa đổi để thực hiện các thao tác lọc, và sau đó phản hồi đến đối tượng ‘OutputStream’.Vùng đệm nhập/xuất	Vùng đệm:Là kho lưu trữ dữ liệu.Có thể cung cấp dữ liệu thay vì quay trợ lại nguồn dữ liệu gốc ban đầu.Java sử dụng vùng đệm nhập và kết xuất để tạm thời lập cache dữ liệu được đọc hoặc ghi vào một luồng.Trong khi thực hiện vùng đệm nhập:Số lượng byte lớn được đọc cùng thời điểm, và lưu trữ trong một vùng đệm nhập.Khi chương trình đọc luồng nhập, các byte nhập được đọc vào vùng đệm nhập.Vùng đệm nhập/xuất (tt)Trong trường hợp vùng đệm kết xuất, một chương trình ghi ra một luồng. Dữ liệu kết xuất đựơc lưu trữ trong một vùng đệm kết xuất.Dữ liệu được lưu trữ cho đến khi vùng đệm trợ nên đầy, hay luồng kết xuất được xả trống.Kết thúc, vùng đệm kết xuất được chuyển gửi đến đích của luồng xuất.Lớp BufferedInputStream Tự động tạo ra và duy trì vùng đệm để hổ trợ vùng đệm nhập.bởi lớp ‘BufferedInputStream’ là một bộ đệm, nó có thể áp đụng cho một số các đối tượng nhất định của lớp ‘InputStream’.Cũng có thể phối hợp các tập tin đầu vào khác.Sử dụng vài biến để triển khai vùng đệm nhập.Lớp BufferedInputStream (Contd)Định nghĩa hai phương thức thiết lập:Một chó phép chỉ định kích thước của vùng đệm nhấp. phương thức kia thì không.Cả hai phương thức thiết lập đều tiếp nhận một đối tượng của lớp ‘InputStream’ như một tham số.Nạp chồng các phương thức truy cập mà InputStream cung cấp, và không đưa vào bất kỳ phương thức mới nào.Lớp BufferedOutputStreamThực hiện vùng đệm kết xuất theo cách tương ứng với lớp ‘BufferedInputStream’.Định nghĩa hai phương thức thiết lập. Nó cho phép chúng ta ấn định kích thước của vùng đệm xuất trong một phương thức thiết lập, cũng giống như cung cấp kích thước vùng đệm mặc định.Nạp chồng tất cả phương thức của lớp ‘OutputStream’ và không đưa vào bất kỳ phương thức nào.Lớp Reader và WriterLà các lớp trừu tượng.Chúng nằm tại đỉnh của hệ phân cấp lớp, hỗ trợ việc đọc và ghi các luồng ký tự unicode.Lớp Reader Hỗ trợ các phương thức sau:read( )reset( )skip( )mark( )markSupported( )close( )ready( )Lớp Writer Hỗ trợ các phương thức sau :write( )flush( )close( )Nhập/xuất chuỗi và mảng ký tựHỗ trợ nhập và xuất từ các vùng đệm bộ nhớHỗ trợ 8 bít ký tự nhập và kết xuấtLớp ‘CharArrayReader’ không bổ sung phương thức mới vào các phương thức mà lớp ‘Reader’ cung cấp.Nhập/xuất chuỗi và mảng ký tự (tt)Lớp ‘CharArrayWriter’ bổ sung phương thức sau đây vào phương thức của lớp ‘Writer’ cung cấp:reset( )size( )toCharArray( )toString( )writeTo( )Nhập/xuất chuỗi và mảng ký tự (tt)Lớp ‘StringReader’ trợ giúp đọc các ký tự đầu vào từ sâu chuỗi.Nó không bổ sung bất kỳ phương thức nào mà lớp Reader cung cấp.Lớp ‘StringWriter’ trợ giúp để ghi luồng kết xuất ký tự ra một đối tượng ‘StringBuffer’.Lớp này bổ sung thêm các phương thức sau:getBuffer( ) toString( )Lớp PrinterWriter Thực hiện một kết xuất.Lớp này có phương thức bổ sung , trợ giúp in các kiểu dữ liệu cơ bản .Lớp PrintWriter thay thế lớp ‘PrintStream’Thực tế cải thiện lớp ‘PrintStream’; lớp này dùng một dấu tách dòng phụ thuộc nền tảng điểm các dòng thay vì ký tự ‘\n’.Cung cấp phần hỗ trợ cho các ký tự unicode so với PrintStream.Các phương thức: checkError( )setError( )Giao diện DataInput Được sử dụng để đọc các byte từ luồng nhị phân, và Is used to read bytes from a binary stream, and xây dựng lại dữ liệu trong một số kiểu dữ liệu nguyên thuỷ.Cho phép chúng ta chuyển đổi dữ liệu từ từ khuôn dạng UTF-8 được sửa đổi Java đến dạng chuỗiĐịnh nghiã số phương thức, bao gồm các phương thức để đọc các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ.Những phương thức giao diện DataInputboolean readBoolean( ) byte readByte( ) char readChar( )short readShort( ) long readLong( ) float readFloat( )int readInt( ) double readDouble( ) String readUTF( ) String readLine( ) Giao diện DataOutput Được sử dụng để xây dựng lại dữ liệu một số kiểu dữ liệu nguyên thuỷ vào trong dãy các byteGhi các byte dữ liệu vào luồng nhị phânCho phép chúng ta chuyển đổi một chuỗi vào khuôn dạng UTF-8 được sửa đổi Java và viết nó vào trong một dãy. Định nghĩa một số phương thức và tất cả phương thức kích hoạt IOException trong trường hợp lỗi.Các phương thức giao diện DataOutputvoid writeBoolean(boolean b)void writeByte( int value)void writeChar(int value)void writeShort(int value)void writeLong(long value)void writeFloat(float value)void writeInt(int value)void writeDouble(double value)void writeUTF(String value)Lớp RandomAccessFile Cung cấp khả năng thực hiện I/O theo các vị trí cụ thể bên trong một tập tin.dữ liệu có thể đọc hoặc ghi ngẫu nhiên ở những vị trí bên trong tập tin thay vi một kho lưu trữ thông tin liên tục.phương thức ‘seek( )’ hỗ trợ truy cập ngẫu nhiên.Thực hiện cả đầu vào và đầu ra dữ liệu.Hỗ trợ các cấp phép đọc và ghi tập tin cơ bản.Kế thừa các phương thức từ các lớp ‘DataInput’ và ‘DataOutput’ Các phương thức của lớp RandomAccessFileseek( )getFilePointer( )length( )Gói java.awt.printGồm có các giao diện Pageable:Định nghĩa các phương thức dùng để các đối tượng biểu thị các trang sẽ được in.Chỉ định số trang đã được in, và trang hiện tại hay là tranh giới trang đã được inPrintable:Chi định phương thức ‘print( )’ sử dụng để in một trang trên đối tượng ‘Graphics’PrinterGraphics:Cung cáp khả năng truy cập đối tượng ‘PrinterJob’Giao diê n ‘PrinterGraphics’ cung cấp các lớp sau:PaperBookPageFormatPrinterJobGói ‘java.awt.print’ kích hoạt các ngoại lệ: PrinterExceptionPrinterIOExceptionPrinterAbortException Chương IXKẾT NỐI CSDL Java Database ConnectivityTổng quanJDBC cung cấp tập các lớp và interface cho phép chương trình Java có thể nói chuyện được với hệ CSDLTập các lớp của JDBCcó thể làm việc được với mọi hệ csdl. Có 3 bước chính để kết nối CSDL.Nạp database driversTạo nối kết, Tạo đối tượng ConnectionTạo đối tượng Statement để thực thi các lệnh sql.. Ví dụtry{	Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver");	Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:ATM"); Statement stmt = con.createStatement();	:	:	:	:Database URLDatabase URL là một chuổi được dùng để kết nối csdl.cú pháp :jdbc:subprotocol name:other_stuffThe subprotocol name được dùng tuỳ vào loại driver sử dụng để kết nối csdl. ví dụ : subprotocol name là odbc nếu driver là cầu nối jdbcodbcOther_stuff cũng phụ thuộc vào loại driver nào được sử dụng. ví dụ nếu driver là cầu nối jdbcodbc thì thành phần này là tên của đối tượng ODBCDatabase DriverBảo đảm ứng dụng java tương tác với mọi csdl dưới một cách thức chuẩn và duy nhất.Bảo đảm những yêu cầu từ chương trình sẽ được biểu diễn trong csdl dưới một ngôn ngữ mà csdl hiểu được nhận các yêu cầu từ client, chuyển nó nó vào định dạng mà csdl có thể hiểu được và thể hiện trong csdl. Nhận các phản hồi, chuyển nó ngược lại định dạng dữ liệu java và thể hiện trong ứng dụng. Nạp DriverLớp DriverManager chịu trách nhiệm nạp driver và tạo kết nối đến csdl.DriverManager.registerDriver(new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver());hoặcClass.forName(String);This returns the object associated with the class with the given string name.Class.forName(“sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver”); Equivalent to:new sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver(); If you have a driver from another vendor, then find out the class name of that driver and load it instead.JDBC DriverCó 4 loại JDBC Driver Loại 1: JDBC/ODBCLoại 2: Native-APILoại 3: Open Protocol-NetLoại 4: Proprietary-Protocol-NetLoại 2,3,4 nói chung được viết bởi nhà cung cấp csdl. hiệu quả hơn loại 1 nhưng thực hiện phức tạp hơn. Loại I JDBC/ODBCjdk hỗ trợ cầu nối jdbc-odbc (jdbc-odbc bridge).Mềm dẻo nhưng không hiệu quả. DatabaseNetwork InterfaceServerAplicationJDBC DriverODBC DriverNetwork InterfaceDiskClientLoại 2: Native-API Tốt hơn loại 1, loại này cho phép JDBC giao tiếp trực tiếp với các driver hay các hàm API của CSDL. DatabaseNetwork InterfaceServerAplicationJDBC DriverNative Database LibraryNetwork InterfaceDiskClientLoại 3: Open Protocol-Net DriversCó thể chuyển các yêu cầu đến các csdl nằm ở xa.Có thể giao tiếp với nhiều loại CSDL.Không phải của nhà cung cấp csdlTất cả bằng mã javaDatabaseNetwork InterfaceServerAplicationJDBC Driver ClientNetwork InterfaceDiskClientJDBC Driver ServerNative Database LibraryLoại 4: Proprietary-Protocol Net 100% javaCó khả năng giao tiếp trực tiếp với hệ CSDL không cần chuyển đổiDatabaseNetwork InterfaceServerAplicationJDBC Driver Network InterfaceDiskClientGói Java.sqlCung cấp tập hợp các lớp và interface dùng để trao đổi với CSDL.Các lớp DriverManager	Date, Time	Timestamp	Types	Các InterfacesDriverConnection DatabaseMetaData StatementPreparedStatement CallableStatementResultSet ResultSetMetaData Đối tượng StatementĐối tượng Connection chứa liên kết trực tiếp đến csdl.Sử dụng đối tượng Connection để tạo đối tượng Statement.Statement s = con.createStatement();Đối tượng này có nhiệm vụ gửi các câu lệnh sql đến csdl. executeQuery(String) or executeUpdate(String) methodCùng một đối tượng Statement có thể sử dụng cho nhiều câu lệnh sql khác nhau.Có 3 phương thức thực thiexecuteQuery()executeUpdate()execute()The executeQuery() Nhận câu lệnh SQL (select) làm đối số, trả lại đối tượng ResultSetResultSet rs = s.executeQuery(“SELECT * FROM Books”);Phương thức executeUpdate()Nhận các câu lệnh sql dạng cập nhậtTrả lại số nguyên biểu thị số hàng được cập nhật.UPDATE, INSERT, or DELETE. Phương thức execute()Được áp dụng cho trường hợp không rõ loại sql nào được thựưc hiện. Được áp dụng cho trường hợp câu lệnh sql đwocj tạo ra tự động bởi chương trình.ResultSetChứa một hoặc nhiều hàng dữ liệu từ việc thực hiện câu lệnh truy vấn.Có thể lấy dữ liệu từng hàng dữ liệu một trong ResultSet. Sử dụng phương thức next() để di chuyển đến hàng dữ liệu tiếp theo trong ResultSet. Hàm next() trả lại true chỉ rằng hàng chứa dữ liệu, trả lại false hàng cuối không chứa dữ liệu. Thực hiệnwhile (rs.next()){// examine a row from the results}Để lấy dữ liệu ở các cột trên mỗi hàng của ResultSet, ta dùng các phương thức.get type(int | String)Đối số là chỉ số cột tính từ 1.Áp dụng cho các cột có kiểu dữ liệu là int, float, Date..... Ví dụ :String isbn = rs.getString(1); // Column 1float price = rs.getDouble(“Price”);ResultSet MetadataĐối tượng này cho biết thông tin về ResultSetResultSet rs = stmt.executeQuery(SQLString);ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData();int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount(); getColumnName(int column)Prepared Statements To execute a Statement object many times, it will reduce execution time to use PreparedStatement object PreparedStatement object unlike a Statement object, it is given an SQL statement when it is created. The advantage to this is that in most cases, this SQL statement will be sent to the DBMS right away, where it will be compiled.As a result, the PreparedStatement object contains not just an SQL statement, but an SQL statement that has been precompiled. This means that when the PreparedStatement is executed, the DBMS can just run the PreparedStatement 's SQL statement without having to compile it first Các đối tượng Statement khácPrepared StatementsCallable StatementDatabase Metadata Đối tượng này cho biết thông tin về csdl.Chương trình mẫuimport java.sql.*;class JDBCDemo1 { 	public static void main(String[] args) { try{ Class.forName("sun.jdbc.odbc.JdbcOdbcDriver"); Connection con=DriverManager.getConnection("jdbc:odbc:Accserver"); Statement stmt = con.createStatement();	ResultSet rs = stmt.executeQuery(args[0]);	ResultSetMetaData rsmd = rs.getMetaData();	int numberOfColumns = rsmd.getColumnCount();	for(int j=1; j<=numberOfColumns;j++) {	System.out.println(rsmd.getColumnLabel(j));	}	while(rs.next()) {	for(int i=1; i<=numberOfColumns;i++){ 	System.out.println(rs.getObject(i));	}}	rs.close();	stmt.close(); } catch(Exception e){ System.out.println("Error " + e);	 } 	 } }

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_java_huynh_cong_phap.ppt
Ebook liên quan