Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)

Tóm tắt Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975): ...Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệmKết quả và ý nghĩa lịch sử *Kết quả việc thực hiên đường lối Về chính trị: - Hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt - Liên tiếp mở các đợt chỉnh huấn - Hội nghị Liên minh Việt-Miên-Lào - Từng bước thực hiện ...hính của nhân dân Đông DươngNQ BCT 9/1954Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị * Đối với miền Nam: Tiếp tục thực hiện cách mạng DTDCNDHNTW 15 (1/1959)Con đường cơ bản của CM miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân... kết hợp ĐT chính trị và vũ trang Hội nghị Trung ươ...Hải 3. Thành Công 4. Hai tốt 5. Ba nhất 6. Mỗi người làm việc bằng haiKết quả (Thành tựu ): “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB CTQG, Hà Nội, 1996, t11, tr226)Đánh thắn...

ppt69 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) Mục đích yêu cầu:- Nắm rừ hũan cảnh lịch sử Việt Nam sau thắng lợi Cách mạng Tháng Tám.- Đường lối đúng đắn, sáng suốt của Đảng, nghị lực phi thường của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến chống Pháp và chống Đế quốc Mỹ xõm lược - Nguyờn nhõn thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của 2 cuộc khỏng chiến chống Phỏp và chống MỹNội dung cơ bảnI Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954).II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG TD PHÁP (1945 – 1954)1. CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG (1945-1946)A. HOÀN CẢNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM -HOÀN CẢNH LỊCH SỬ ( KHÓ KHĂN )Hội nghị Posdam của các nước đồng minh thắng trận (7 – 8/1945) phân công quân Mỹ vào phía Bắc VT16 của đông Dương, quân Anh vào phía Nam VT16 để giải giáp vũ khí của quân đội phát xít Nhật - HOÀN CẢNH LỊCH SỬ ( KHÓ KHĂN )VT 1620 vạn quân Tưởng + bè lũ tay sai (Việt Quốc - Việt Cách) ở phía Bắc1 vạn quân Anh ở phía NamQuân Pháp quay lại xâm lược lần 26 vạn quân Nhật chờ giải giáp vũ khí trên khắp đất nướcNGOẠI XÂM- HOÀN CẢNH LỊCH SỬ ( KHÓ KHĂN )Số 7, phố Ôn Như Hầu (nay là phố Nguyến Gia Thiều, trụ sở của Việt Nam cách mệnh đồng minh hội (Việt Cách)Số 80, phố Quán Thánh, trụ sở của Việt Nam quốc dân đảng (Việt Quốc)NỘI PHẢN: TAY SAI CỦA TƯỞNG- HOÀN CẢNH LỊCH SỬ ( THUẬN LỢI )CHÍNH PHỦ LÂM THỜI (9/1945) VÀ CHỦ TỊCH NƯỚC HỒ CHÍ MINH RA MẮT QUỐC DÂN ĐỒNG BÀOĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH GIÀNH ĐƯỢC UY TÍN TRONG TUYỆT ĐẠI ĐA SỐ QUẦN CHÚNG NHÂN DÂNNội dung Chỉ thị:- Tính chất cuộc CM:Cách mạng giải phóng dõn tộc - Kẻ thù chính:Thực dân Pháp xâm lược - Nhiệm vụ chủ yếu: + Củng cố chính quyền CM + Chống TD Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản + Cải thiện đời sống nhân dân- Mở rộng mặt trận- Biện pháp: + Về chính trị: Bầu cử quốc hội, thành lập chính phủ chính thức + Về quân sự: Tổ chức kháng chiến lâu dài. + Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”ý nghĩa- Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” đã giải quyết kịp thời những vấn đề cỏch mạng đang đặt ra, - Đề ra những biện phỏp cụ thể về đối nội và đúi ngoại để khắc phục nạn đúi, nạn giốt, nạn ngoại xõm, bảo vệ chớnh quyền cỏch mạng.c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệmVề chớnh trị- xó hội: Đó xõy dựng được nền múng cho chế độ mới- chế độ dõn chủ nhõn dõn với đầy đủ cỏc yếu tố cấu thành cần thiếtý nghĩa- Chính quyền nhân dân được củng cố.- ổn định, cải thiện đời sống nhân dân.- Tăng niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh.Hoà với quõn Tưởng+ Về Chính trị: + Về Kinh tế:+ Về Quân sự: í nghĩa: + Làm thất bại âm mưu của Tưởng + giữ vững và củng cố chớnh quyền +Tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁPĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ, NHÂN NHƯỢNG VỀ KINH TẾ” VỚI PHÁP“Chúng ta cần hoà bình để xây dựng nước nhà, cho nên chúng ta đã ép lòng mà nhân nhượng để giữ hoà bình”(Hồ Chí Minh)Đại diện các nước ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁPPhạm Văn Đồng tại hội nghị PhôngtennơbơlôChỉ thị "Hòa để tiến“ngày 9-3-1946. “CHÚNG TA MUỐN HÒA BÌNH, CHÚNG TA PHẢI NHÂN NHƯỢNG”Chủ tịch Hồ Chí Minh và Pháp ký Tạm ước 14/9/1946“CHÚNG TA MUỐN HÒA BÌNH, CHÚNG TA PHẢI NHÂN NHƯỢNG”- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁP“... LÀ SỰ NHÂN NHƯỢNG CUỐI CÙNG , NHÂN NHƯỢNG NỮA LÀ PHẠM ĐẾN CHỦ QUYỀN CỦA ĐẤT NƯỚC, LÀ HẠI ĐẾN QUYỀN LỢI CAO TRỌNG CỦA DÂN TỘC”Hoà với Phỏp+ 6-3-1946 đại diện chớnh phủ ta ký với Pháp Hiệp định sơ bộ + 14-9-1946: Ta tiếp tục ký với Pháp Tạm ước. í nghĩa: + Đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước. + Tiếp tục củng cố chính quyền, xây dựng và phát triển thực lực, chủ động bước vào cuộc khỏng chiến lõu dài- Bµi häc kinh nghiÖm: + Ph¸t huy søc m¹nh ®oµn kÕt toµn d©n téc. + TriÖt ®Ó lîi dông m©u thuÉn trong hµng ngò kÎ thï. + TËn dông kh¶ n¨ng hoµ ho·n ®Ó x©y dùng thùc lùc.2. Đường lối kháng chiến chống Thực dõn Phỏp xõm lược và xõy dựng chế độ dõn chủ nhõn dõn - Thực dân Pháp bội ước: + Liên tục khiêu khích và lấn chiếm: Hải Phũng, Lạng Sôn, Đà Nẵng... + Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta	Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến 	Ngày 20-12-1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiếna. Hoàn cảnh lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)- Hoàn cảnh: + Hệ thống XHCN hình thành và lớn mạnh. + Đế quốc Mĩ can thiệp vào Đông Dương + Cuộc kháng chiến của ba nước Đông Dương giành được những thắng lợi quan trọng Bỏo cỏo bàn về cỏch mạng Việt Nam và Chính cương Đảng Lao động Việt Nam- Đối tượng: - Thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. - Phong kiến phản động- Nhiệm vụ: + Đánh đuổi ĐQXL giành độc lập dõn tộc + Xúa bỏ di tớch PK và nửa PK làm cho người cày có ruộng; + Phát triển chế độ DCND gõy cơ sở cho CNXHTính chất và mâu thuẫn xã hội- Lực lượng: 	+ Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu TS, TS dân tộc, nhân sĩ dõn chủ; thân sĩ yờu nước (nhõn dõn) 	+ Động lực: Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu TS	+ Giai cấp lónh đạo: Người lónh đạo là giai cấp cụng nhõn. Ý NGHĨA:“Bàn về cỏch mạng Việt Nam và Chính cương Đảng Lao động Việt Nam” đã hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đường lối đú soi sỏng con đường đấu tranh của nhõn dõn ta dẫn đến thắng lợi của cuộc khỏng chiến 3. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệmKết quả và ý nghĩa lịch sử *Kết quả việc thực hiên đường lối Về chính trị: - Hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt	- Liên tiếp mở các đợt chỉnh huấn	- Hội nghị Liên minh Việt-Miên-Lào - Từng bước thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng	- Về quõn sự:	+ Giành thắng lợi trong 2 thỏng giam chõn địch trong thành phố 1946-1947	+ Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc; Biờn Giới Hoà Bỡnh;Tõy Bắc; Chiến cục Đụng–Xuõn(1953-1954) và Chiến thắng lịch sử Điện Biờn Phủ.	 - Ngoại giao:+ Ngày 8/5/1954 Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc+ Ngày 21-7-1954 Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương.*Ý NGHĨA LỊCH SỬ:- Dân tộc: + Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dõn Pháp và can thiệp Mĩ.+ Bảo vệ được chính quyền cách mạng+ Hũa bỡnh lập lại ở Đụng Dương, nửa nước ta hoàn toàn giải phúng tiến lờn CNXH- Thế giới:+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.+ Đỏnh bại chủ nghĩa thực dõn kiểu cũ ở Đụng Dương, mở đầu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dõn cũ trờn thế giới+ Gúp phần làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc b. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm * Nguyên nhân thắng lợiChủ quan: + Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng+ Sức mạnh đoàn kết toàn dân trong mặt trận trên cơ sở khối liên minh công nông+ Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân+ Chính quyền DCND của dân,do dân và vì dân NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI. ĐCS VỮNG MẠNHCHÍNH QUYỀN NHÂN DÂNLỰC LƯỢNG VŨ TRANGĐOÀN KẾT TOÀN DÂNĐOÀN KẾT QUỐC TẾKhách quan:+ Đòan kết ba nước Đông Dương+ Đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng cách mạng thế giới và nhân dân tiến bộ Pháp Ý NGHĨA LỊCH SỬCổ vũ phong trào CMTGĐánh thắngđế quốc lớnGiải phóng miền BắcSự sụp đổ của CNTD cũĐỐI VỚI VIỆT NAMĐỐI VỚI THẾ GIỚIKINH NGHIỆM LỊCH SỬ3. VỪA KHÁNG CHIẾN VỪA XÂY DỰNG5. XÂY DỰNG ĐẢNG VỮNG MẠNH4. KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI1. XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐỐI TƯỢNG2. KẾT HỢP HAI NHIỆM VỤII Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc( 1954- 1975)1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964 a. Bối cảnh lịch sử của cách mạng Việt nam sau tháng 7 - 1954: 	- Đất nước tạm thời bị chia cắt hai miền.	- Đế quốc Mỹ can thiệp vào miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. -Mâu thuẫn giữa các nước XHCNVĩ tuyễn 17 chia cắt đất nướcTiếp quản Thủ đô năm 1954	 Bộ đội vào tiếp quản Thủ đô 10/10/1954Quân Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc tại Cát Bà, Hải Phòng 26/5/1955Bộ đội tập kết ra BắcLược đồ Việt Nam sau năm 1954b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối* Đối với miền Bắc: Đưa Miền Bắc quá độ lên CNXH - Tháng 9-1954, Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của miền Bắc là hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế quốc dân trước hết là phục hồi và phát triển sản xuất nông nghiệp. 	Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH. Tháng 9/1954, Bộ Chính trịHàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tếHội nghị TW 7 – 8 (khóa II) 1955Hoàn thành CCRĐ; đưa miền Bắc tiến dần từng bước lên CNXH; kiện toàn lãnh đạo các cấp và củng cố MTDTTN Hội nghị TW 13 (12/1957)Đánh giá thắng lợi khôi phục kinh tế và đề ra nhiệm vụ soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mớiHội nghị TW 14 (11/1958)Đề ra kế hoạch 3 năm phát triển KT – VH và cải tạo XHCN đối với kinh tế cá thể và kinh tế TB tư doanh (1958 – 1960)HNTW 16 (4/1959)Thông qua 2 NQ: về vấn đề hợp tác hóa NN và về vấn đề cải tạo CTN tư bản tư doanhHN Xứ ủy Nam Bộ 12/1956Thảo luận “Đường lối cách mạng miền Nam” do Lê Duẩn soạn thảoHNTW 6 (15 – 17/7/1954)Đế quốc Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân Đông DươngNQ BCT 9/1954Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị	* Đối với miền Nam: Tiếp tục thực hiện cách mạng DTDCNDHNTW 15 (1/1959)Con đường cơ bản của CM miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân... kết hợp ĐT chính trị và vũ trang Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959) thông qua Đường lối cách mạng miền Nam với những nội dung cơ bản: + Tính chất xã hội và mâu thuẫn trong xã hội: +Kẻ thù chính và nhiệm vụ cách mạng: +Lực lượng cách mạng và việc xây dựng mặt trận: +Về củng cố, xây dựng Đảng bộ miền Nam: + Về phương pháp cách mạng:	 * Đường lối chung của cỏch mạng cả nước: Đại hội ĐBTQ lần thứ III của đảng (9/1960)ĐẠI HỘI XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT NƯỚC NHÀ5 – 10/9/1960, tại thủ đô Hà Nội(Gồm 525 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết). Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam Cách mạng DTDCND miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau. Vị trí, mối quan hệ CM hai miền:2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975Bối cảnh lịch sử- Thuận lợi: Cách mạng thế giới đang ở thế tiến công; kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc đã đạt được thành tựu quan trọng; cách mạng miền Nam có bước phát triển mới- Khó khăn: Mâu thuẫn Xô - Trung ngày càng trở nên gay gắt gây bất lợi cho cách mạng nước ta; Mỹ đưa quân ồ ạt vào miền Nam gây ra chiến lược chiến tranh cục bộ và đem quân bắn phá miền Bắc bằng không quân và hải quânb. Nội dung và ý nghĩa của đường lốiNội dung *Hôi nghị TW lần thứ 11(3-1965) và Hội nghị lần thứ 12(12-1965) đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ trên cả nước với nội dung:Chủ trương chiến lượcMục tiêu chiến lượcPhương châm chỉ đạo chiến lượcPhương châm đấu tranhNhiệm vụ và mối quan hệ của cuộc chiến đấu ở 2 miền	 	+ Hội nghị lần thứ 11 và 12 của Trung ương xác định chủ trương chuyển hướng tiếp tục xây dựng CNXH trong điều kiện có chiến tranh và xác định những nhiệm vụ cụ thể nhằm xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh phá họai của đế quốc Mỹ, bảo vệ miền Bắc, chi viện cho miền Nam, đánh bại địch trong “Chiến tranh cục bộ”. 	HN khẳng định miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ sau:	Một là, phải kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với tình hình có chiến tranh phá hoại, bảo đảm sẵn sàng chiến đấu, chi viện cho miền Nam	Hai là, phải tăng cường lực lượng quốc phòng cho kịp với sự phát triển tình hình cả nước có chiến tranh	Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính miền Nam	Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới.Ý nghĩa của đường lốiThể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến côngThể hiện tư tưởng nắm vững và giương cao 2 ngọn cờ: ĐLDT và CNXHTạo nên sức mạnh mới cho nhân dân ta đủ sức đánh thắng giặc Mỹ3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm a.Kết quả và ý nghĩa Kết quả * Đối với miền BắcThắng lợi trong khôi phục kinh tế và cải tạo XHCN (1954-1960)Tiếp quản vùng giải phóngKhôi phục kinh tếCải cách ruộng đấtCải tạo XHCNChống địch phá hoạiCông nghiệpSai lầm nghiêm trọng Ổn định miền BắcXóa bỏ chiếm hữu pkGiao thông vận TảiNông nghiệpKế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965)Xây dựng cơ sở vật chấtThực hiện một bước CNH XHCNHoàn thành cải tạo XHCNCác phong trào thi đua yêu nước:Đại Phong 2. Duyên Hải 3. Thành Công 4. Hai tốt 5. Ba nhất 6. Mỗi người làm việc bằng haiKết quả (Thành tựu ): “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB CTQG, Hà Nội, 1996, t11, tr226)Đánh thắng chiến tranh phá hoại của Mỹ và khôi phục kinh tế (1965-1975)- Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần thứ nhất và lần thứ hai của Mỹ đặc biệt là trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972- Chi viện cho tiền tuyến lớn miền NamLàm nghĩa vụ quốc tếvới Lào và CămpuchiaKhôi phục kinh tế sau chiến tranh phá hoại * Đối với miền Nam- Đánh bại cuộc “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ - Ngụy (1954 – 1960) đưa cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công- Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) + Âm mưu của Mỹ - Ngụy trong “Chiến lược Chiến tranh đặc biệt”: Tăng cường khả năng cơ động của nguỵ quân, nguỵ quyền cùng với sự giúp đỡ của cố vấn và vũ khí Mỹ Đẩy mạnh quốc sách “Ấp chiến lược” nhằm thực hiện tát nước , bắt cá Chiến thuật “Trực thăng vận” của Mỹ - NguỵĐánh bại chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận” của Mỹ ngụy, mở đầu cho sự thất bại của Mỹ - Diệm trong Chiến tranh đặc biệt, dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”CHIẾN THẮNG ẤP BẮC - Đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968)+ Âm mưu của Mỹ - Ngụy trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”:Thực hiện gọng kìm bình định nhằm giành đất, giành dânTìm và diệt quân chủ lực của ta trên chiến trường với sự có mặt của quân Mỹ và các nước chư hầu +Những thắng lợi đạt được:Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) Đánh bại hai cuộc phản công chiến lược của Mỹ - Ngụy trên chiến trường miền Nam (1965– 1966; 1966 – 1967)Làm thất bại 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966; 1966-1967Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968- Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1975) +Âm mưu của Mỹ, Nguỵ:Củng cố ngụy quân, nguỵ quyền hiện đạiThực hiện bình định dành đất dành dânThoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô CHIẾN LƯỢC VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH CỦA ®Õ quècMỸ (1969 – 1975) DÙNG NGƯỜI VIỆT ĐÁNH NGƯỜI VIỆTCỐ GẮNG GIÀNH THẮNG LỢI LỚN VỀ QUÂN SỰNixon tổng thống 37 của MỹCUỘC TẬP KÍCH CHIẾN LƯỢC BẰNG B52 CỦA MỸ Ở HÀ NỘI, HẢI PHÒNG(18 – 30/12/1972+ Những thắng lợi đạt được: 	Kết hợp với Cămpuchia: đánh thắng cuộc hành quân của quân ngụy sang Cămpuchia (6-1970); cuộc hành quân “Toàn thắng 1-1971”	Kết hợp với nhân dân Lào: đánh thắng các cuộc hành quân của quân ngụy “Lam Sơn 719” vào đường 9 – Nam Lào (1971)	Tổng tiến công mùa xuân năm 1972, phá vỡ ba tuyến phòng ngự mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam BộHIỆP ĐỊNH PARI ĐƯỢC KÝ KẾT (27/1/1973) SAU 4 NĂM 9 THÁNG VỚI HƠN 202 PHIÊN HỌP CÔNG KHAI, 45 CUỘC HỌP RIÊNG, 500 CUỘC HỌP BÁO, 1000 CUỘC PHỎNG VẤNToàn cảnh Hội nghị Pari BT Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh ký hiệp địnhCố vấn Lê Đức Thọ và Kissinger bắt tay nhau Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:Các bên tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt NamMỹ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt NamMỹ rút quân đội, cố vấn, các loại vũ khí ra khỏi miền Nam Việt NamMỹ phải có nghĩa vụ đóng góp vào việc hàn gắn sau chiến tranh ở Việt Nam và toàn Đông Dương Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 (10/3/1975 – 30/4/1975). Ba đòn tiến công chiến lược: chiến dịch Tây nguyên; Chiến dịch Huế- Đà nẵng; Chiến dịch Hồ Chí MinhTỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975(10/3 – 30/41975)CD Hồ Chí Minh(26 – 30/4/1975)CD Huế - Đà Nẵng(21/3 – 3/4/1975CD Tây Nguyên(4 – 24/3/1975) ýnghĩacủacuộckhángchiếnchốngMỹ,cứunướcĐối với dân tộc	- Quét sạch quân xâm lược ra khỏi Việt Nam	- Hoàn thành CMDTDCND, cả nước hòa bình, thống nhất cùng quá độ đi lên CNXH- Cổ vũ, thúc đẩy phong trào CMGPDT thế giớiGóp phần thúc đẩy cách mạng thế giới.Chứng minh chân lý thời đại: Trong thời đại ngày nay khi lực lượng cách mạng thế giới đang ở thế tiến công ngay cả tên đế quốc đầu sỏ- Đại hội IV của Đảng tổng kết: “Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những trang chí lọi nhất, một biểu tưởng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tinh thần thời đại sâu sắc” Đối với quốc tế Nguyên nhân thắng lợi Chủ quanCó sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng Lao động Việt nam, nhân tố quyết định nhấtCó sự đoàn kết chiến đấu, tinh thần dũng cảm, sự chịu đựng đầy hi sinh, gian khổ của tòan thể dân tộc, đặc biệt là của đồng bào miền Nam.Có miền Bắc XHCN với chế độ ưu việt, vừa xây dựng, vừa chiến đấu bảo vệ miền Bắc, là căn cứ địa vững chắc, nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi.Khách quanCó sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương,Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN, lực lượng cách mạng thế giới, nhân dân yêu chuộng hòa bình, tiến bộ trên thế giới, trong đó có nhân dân tiến bộ MĩNhững kinh nghiệm lịch sửGiương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh MỹĐảng hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở miền NamĐảng tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạoTin tưởng vào sức mạnh của dân tộc, kiên định tư tưởng chiến lược tiến công

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_chuong_3_duong_loi.ppt
Ebook liên quan