Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Tóm tắt Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: ...ở nước taMục tiêu và các quan điểm cơ bản a. Khái niệm thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường - Thể chế kinh tế là một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế - Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao g... hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công Ba là, phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường Bốn là, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá Năm là, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý cúa Nhà nước và phát huy vai trò cùa các tổ chức chính trị - xã hội c. Qua...ác thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp - Phát triển, đa dạng các hình thức sở hữu - Hoàn thiện cơ chế, luật pháp ve các hình thức sở hữu. c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường d. Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong ...

ppt14 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩaI Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trườngCơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mớiĐặc trưng của cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấpNhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính, Các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của DNQuan hệ hàng hoá -tiền tệ bị coi nhẹBộ máy quản lý cồng kềnh, kém hiệu quả	b. Những bước đột phá nhằm xác lập cơ chế kinh tế mới (1979-1985)NQ Hội nghị TW Lần thứ 6 (khoá IV)/1979 với chủ trương “làm cho sx bung ra”Chỉ thị 100 (1- 81) về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động QĐ 25/CP (1-81) về các biện pháp nhằm phát huy quyền chủ động kinh doanh của DNHội nghị TW lần thứ 8 (6/85) với chủ trương xoá bỏ cơ chế bao cấp chuyển sang cơ chế một giá2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mớiTừ ĐH VI đến ĐH VIII - Nhận thức KTTT không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu chung của nhân loại - KTTT tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH- Cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta	b. Từ ĐH IX đến ĐH X- ĐH IX (4/2001) xác định KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXHĐH X làm sáng tỏ nội dung cơ bản của định hướng XHCN ở nước ta ở bốn tiêu chí: + Mục đích phát triển + Phương hướng phát triển + Về định hướng xã hội và phân phối +Về quản lý II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước taMục tiêu và các quan điểm cơ bản a. Khái niệm thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường - Thể chế kinh tế là một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế - Thể chế kinh tế thị trường là một tổng thể bao gồm các hệ quy tắc, luật lệ và hệ thống các thực thể, tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh các hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường- Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là thể chế KTTT, trong đó các thiết chế, công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác tạo lập và sử dụng để phát triển lực lượng sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh	b. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường dịnh hướng XHCN Một là, từng bước xây dựng hệ thống pháp luật. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế khác Hai là, đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công Ba là, phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường Bốn là, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá Năm là, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý cúa Nhà nước và phát huy vai trò cùa các tổ chức chính trị - xã hội	c. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN - Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của nền KTTT - Bảo đảm tính đồng bộ gữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế - Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển KTTTcủa nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ rthực tiễn đổi mới ở nước taChủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về KTTTNâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước trong quá trình hoàn thiện KTTT định hướng XHCN2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN a. Giữ vững định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường b. Phát triển các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp - Phát triển, đa dạng các hình thức sở hữu - Hoàn thiện cơ chế, luật pháp ve các hình thức sở hữu. 	 c. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường d. Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường e Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với nền KTTT định hướng XHCN	3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Kết quả và ý nghĩa - Nước ta đã chuyển đổi thành công từ thể chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCNChế độ sở hữu với nhiều hình thức và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần được hình thànhCác loại thị trường cơ bản đã ra đời và từng bước phát triển thống nhất trong cả nướcViệc gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội, xoá đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả tích cực1989 LẦN ĐẦU TIÊN VIỆT NAM XUẤT KHẨU1,4 TRIỆU TẤNGẠO	b. Hạn chế Quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế còn chậm, chưa theo kịp yêu cầu của công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế.Vấn đề sở hữu, quản lý và phân phối trong DN nhà nước chưa giải quyết tốt. DN ngoài quốc doanh còn bị phân biệt đối xửCơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành của bộ máy nhà nước còn nhièu bất cập. Cải cách hành chính chậm. Tệ tham nhũng, lãng phí, quan liêu còn nghiêm trọng.Cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực văn hoá xã hội đổi mới chậm. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày càng tăng.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_chuong_5_duong_loi.ppt
Ebook liên quan