Bài giảng Liệu pháp Gen và tế bào (Gene and cell therapy) - Bùi Chí Bảo
Tóm tắt Bài giảng Liệu pháp Gen và tế bào (Gene and cell therapy) - Bùi Chí Bảo: ... Sanger Institute Cold Spring Harbor Lab Max planck Institute Harvard Yale UCBerkeley MIT Stanford Texas Columbia Riken Kobe Institute GIẢI PHÁP “SIMPLIFICATION” 1. Phần lớn các đột biến trên “hot- spot”: oncogen/tumor suppressor 2. Các đột biến đếu hướng hội tụ đến ~ 12 con đườ...vào bệnh nhân Chuyển bằng các vector/nanopar ticles + “Hàng rào bảo vệ”của cơ thể Hệ thống bên trong tế bào Hệ thống bên ngoài màng tế bào Mạch máu Hệ miễn dịch Bổ thể Dịch ngoại bào Tích thụ tế bào (gan), hàng rào bảo vệ máu não Phóng thích từ endosome Di chuyển trong tế bào ...t kế Adenovirus Chuyển gen cao với tế bào biểu mô Biểu hiện gen nhất thời Adeno-associated virus Ổn định cao Cần phải có hỗ trợ của virus khác Retrovirus Ổn định cao, biểu hiện gen lâu dài Thường có thể chèn đoạn gen vào DNA chủ Nanoparticle Ổn định, trúng đích Giá thành cao Ứng dụng củ...
TS. BÙI CHÍ BẢO ĐẠI HỌCY DƯỢCTP.HỒ CHÍ MINH 03-23-2013 LIỆU PHÁP GEN VÀ TẾ BÀO (GENE AND CELL THERAPY) NỘI DUNG 1. Liệu pháp gen và tế bào 2. Công cụ chuyển gen, cấy ghép 3. Ứng dụng liệu pháp gen và tế bào Tỷ lệ tử vong do bệnh (1900-2010) NJEM, WHO So sánh tỷ lệ tử vong do bệnh của Hoa Kì (1950-2003) UngThưTim mạch NIH, 2003 Stroke Cúm Ung thư chiếm tỉ lệ tử vong hàng đầu thế giới. Mỗi phút có hai người được phát hiện mắc ung thư. Hơn 11 triệu người đang sống với ung thư. Hơn 3,5 triệu bệnh nhân ung thư mới được chẩn đoán hàng năm. 1500 bệnh nhân chết mỗi ngày. Cứ 4 người thì có 1 người chết (2/3 bệnh nhân sống sót >5 năm nhưng phải chịu sự liệu trị khắt khe. Bệnh ung thư chiếm khoảng chi phí 265 tỉ $/ năm cho chăm sóc y tế Phương pháp điều trị truyền thống có thể làm chậm tốc độ phát triển bệnh nhưng hiếm khi chấm dứt hoàn toàn. Phẫu thuật thì không chắc chắn vị trí, kích cỡ và giai đoạn. Xạ trị gây nguy hiểm cho các bộ phận khác trong cơ thể. Hóa trị liệu tấn công toàn bộ cơ thể để tìm ra khối u. Sau hơn 50 năm nghiên cứu điều trị bệnh ung thư KHỞI ĐIỂM TỪ GENOMICS • Hiện nay có hơn 70 bộ gen sinh vật đã được giải trình tự (10-2012- Sanger Institute). • Thử thách mới đối với các nhà sinh học là làm sao kết nối giữa gen và chức năng, giữa kiểu gen và kiểu hình; hiểu rõ gen thực sự hoạt động như thế nào • Với tiến bộ rất nhanh trong sequencing, người ta có thể khám phá được nhiều gen mới; nhưng nó hoạt động như thế nào, chức năng ra sao vẫn còn được mô tả rất nghèo nàn Human : Chimpanzee 99% Human : Mouse 80% COMPARATIVE SEQUENCE ANALYSIS 2007 COMPARATIVE COMPLEX DISEASES BY SEQUENCING Xơ vữa động mạch Cao huyết áp Rối loạn lưỡng cực (Bipolar disorder) Tiểu đường týp 1 Tiểu đường týp 1I ~ 12 BỆNH UNG THƯ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI TRÌNH TỰ ĐIỂM NHẤN NGHIÊN CỨU GIẢI TRÌNH TỰ EXOMES # Các bệnh nhân n=24 Số độ tb iến Giải trình tự toàn bộ exome của bệnh nhân ung thư tuyến tuỵ Volberg et al., John Hopkins Hospital 2012 KHÓ KHĂN “COMPLICATION” 1. Heterogeneity/variation (tính đa dòng) 2. Biến đổi di truyền khác, bao gồm cả epigenetic Sự kháng thuốc Tế bào gốc ung thư tiềm ẩn LÀM THẾ NÀO ỨNG DỤNG DỮ LIỆU THÔNG TIN GENOME ĐỂ ĐƯA VÀO ĐIỀU TRỊ? Wellcome Trust Sanger Institute Cold Spring Harbor Lab Max planck Institute Harvard Yale UCBerkeley MIT Stanford Texas Columbia Riken Kobe Institute GIẢI PHÁP “SIMPLIFICATION” 1. Phần lớn các đột biến trên “hot- spot”: oncogen/tumor suppressor 2. Các đột biến đếu hướng hội tụ đến ~ 12 con đường tín hiệu tế bào “core pathway” 12 core pathway trong ung thư tuyến tuỵ Kinzler KW, et al., Science, 2008 100% 1. Liệu pháp gen mục tiêu + oncogene + tumor suppressor 2. Liệu pháp gen tác động con đường tín hiệu (tạo mạch máu) GIẢI PHÁP GEN GLEEVEC® (imatinib mesylate) CÁC TÍN HIỆU ĐỒNG NHẤT TẠO MẠCH MÁU MỚI “ANGIO- GENESIS” GIẢI PHÁP TẾ BÀO 1. Thay thế tế bào bệnh bằng tế bào lành 2. Tiêu diệt tế bào bệnh “từ trong ra ngoài” – ‘inside out’ Liệu pháp “từ trong ra ngoài” Hơ -Yun, Cho-sun1600 Liệu pháp “từ trong ra ngoài” Oxic Hypoxic Anoxic C.Novyi Vi khuẩn kị khí Kết quả của liệu trị C. Novyi trên ung thư Trước Tiêm C.Novyi Sau 12 giờ Chết do độc tố vi khuẩn +CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU Tạo dòng (Cloning): Gen được tạo dòng và biểu hiện toàn bộ gen hoặc chỉ đoạn gen có chức năng Tế bào, mô, cơ quan mục tiêu: Phân lập tế bào bệnh (ex vivo) liệu trị lành (in vitro) chuyển lại vào cơ thể bệnh. Ví dụ: đối với bệnh β-thalassemia, phân lập tế bào vùng tuỷ xương người bệnh, liệu trị in vitro, sau đó bơm lại vùng tuỷ cho bệnh nhân. GEN ĐƯỢC TẠO DÒNG Chuyển Gen Tế bào bệnh nhân Chọn dòng tế bào mới khoẻ mạnh Nuôi cấy tăng sinh tế bàoĐưa dòng tế bào mới khoẻ mạnh vào bệnh nhân Chuyển bằng các vector/nanopar ticles + “Hàng rào bảo vệ”của cơ thể Hệ thống bên trong tế bào Hệ thống bên ngoài màng tế bào Mạch máu Hệ miễn dịch Bổ thể Dịch ngoại bào Tích thụ tế bào (gan), hàng rào bảo vệ máu não Phóng thích từ endosome Di chuyển trong tế bào chất Hấp thụ trong nhân Giải phóng Giải phóng Hệ Thống Bảo Vệ Bên Trong Tế Bào Đặc tính của Liposome • Spherical vesicles with a phospholipid bilayer Hydrophilic Hydrophobic Các Loại Liposome Truyền thống Mang nhánh Immuno Tích điện Cationic Hệ Thống Liposome Vận Chuyển DNA Hệ thống Retrovirus Cấu trúc: 1. Retroviral provirus gồm vỏ bao của virus (gag, pol, và env) 2. Retroviral vector DNAmang gen mục tiêu Gen cần chuyển Chức năng chuyển gen của retrovirus Ứng dụng retrovirus trong chuyển thuốc liệu trị ung thư não PNAS 2005 • Albumin • Micelles, liposomes tinh • Polymer • Chitosan (vỏ tôm, cua) • PLGA (poly(lactic-co- glycolic acid) • Cucumin (cà ri) • Quantum dots • Silica • Carbon • Gold • Dendrimers • Polymer • Polystyrene • Polybutylcyanoacrylate Đặc tính của Nanoparticle Hợp chất không sinh họcHợp chất sinh học Metal nanoparticles (Non-biodegadable) Green nanoparticles (Biodegradable) Gold carbon Iron/magnetic Liposome Micelles Chitosan Cucumin Vector Ưu điểm Bất lợi Liposomes Không virus Hiệu suất thấp, gây độc DNA trần Không virus Hiệu suất thấp, biểu hiện gen nhất thời Herpes simplex virus týp I Chuyển gen cao, hiệu suất cao Khó sản sinh, khó thiết kế Adenovirus Chuyển gen cao với tế bào biểu mô Biểu hiện gen nhất thời Adeno-associated virus Ổn định cao Cần phải có hỗ trợ của virus khác Retrovirus Ổn định cao, biểu hiện gen lâu dài Thường có thể chèn đoạn gen vào DNA chủ Nanoparticle Ổn định, trúng đích Giá thành cao Ứng dụng của công nghệ nano vào y khoa 1. Vận chuyển thuốc/DNA/siRNA trúng đích 2. Đánh dấu chỉ thị sinh học, phát quang hoặc cảm ứng từ trường chẩn đoán không xâm lấn các vị trí cơ quan của bệnh nhân 3. Làm hệ thống sensor tầm soát bệnh nhiễm, phát hiện các tế bào ung thư di chuyển trong mạch máu Mô hình nghiên cứu Ung thư trên chuột Can Thiệp Huyết Khối Tĩnh Mạch Bệnh thường gặp ở người trên 40 tuổi, đã có tạo lập máu đông trước đây, có tiền căn bệnh máu đông gia đình, có bệnh ung thư , bệnh về máu, đang điều trị suy tim Đáp ứng vận chuyển thuốc làm tan huyết khối Nature, 2012 Mô hình vận chuyển thuốc đúng mục tiêu tế bào ung thư Phát hiện vùng mô ung thư di căn Sensor phát hiện virus cúm Nano, 2012 Sensor phát hiện tế bào ung thư di căng trong mạch máu • Hơn 800 ca điều trị về sự phát triển của liêu pháp gen và tế bào. • Nhiều trường đại học và viện nghiên cứu hỗ trợ nghiên cứu các liệu pháp dựa trên gen và tế bào. • Hàng ngàn bệnh nhân tham gia thử nghiệm. • Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu và các báo cáo khoa học về liệu pháp điều trị trúng đích đối với từng loại bệnh ung thư. • Nhiều loại thuốc đã được FDA phê chuẩn và cấp giấy phép sử dụng trên các quốc gia. NHỮNG TIẾN TRIỂN LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ TRÚNG ĐÍCH: “CUỘC CÁCH MẠNG” Những liệu pháp dựa trên gen và tế bào là những biện pháp điều trị trúng đích- sử dụng chính những tế bào của bệnh nhân để chống lại bệnh ung thư mà không gây ảnh hưởng tới các phần khác trong cơ thể. • Thuốc được phân phối trực tiếp tới khối u để làm dễ sự chết tế bào ung thư. • Vắc xin tăng khả năng loại bỏ và tiêu diệt bệnh ung thư của hệ thống miễn dịch. • Liệu pháp gen và tế bào tiêu diệt tế bào gốc ung thư – nguồn gốc của ung thư. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA GEN VÀ TẾ BÀO 1. Gen kháng sự tạo thành mạch “Anti-angiogenesis” 2. Gen ức chế Oncogene/hoạt hoá suppressor 3. Phát triển vector virus chuyển gen 4. Tế bào gốc ung thư liệu trị 5. Vật liệu nano vận chuyển thuốc trúng đích
File đính kèm:
- bai_giang_lieu_phap_gen_va_te_bao_gene_and_cell_therapy_bui.pdf