Bài giảng Linh kiện và mạch điện tử
Tóm tắt Bài giảng Linh kiện và mạch điện tử: ...3ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Tính dẫn điện của “chất bán dẫn nền” • Tại nhiệt độ phòng (27oC), vài electron hóa trị nhận đủ năng lượng để nhảy lên vùng dẫn trở thành electron tự do • Đồng thời liên kết cộng hóa trị thiếu electron được tạo ra gọi là lỗ trống 2016 d... tạo nên vùng nghèo (không có nhiều hạt mang điện tự do) – Nguyên tử “donor” bên N mất electron thành ion dương – Nguyên tử “acceptor” bên P nhận electron thành ion âm • Điện thế rào cản sinh ra cản trở sự khuếch tán 2016 dce 20ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Di...r 1 © Spring 2016 Diode lý tưởng • Diode lý tưởng được xem như một công tấc: – Khi phân cực thuận, công tấc đóng – Khi phân cực ngược, công tấc hở • Điện thế rào cản, điện trở nội, dòng điện ngược được bỏ qua 2016 dce 27ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode theo mô ...
BK TP.HCM 2016 dce ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT Faculty of Computer Science and Engineering Department of Computer Engineering Vo Tan Phuong 2016 dce 2ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chapter 1 Diode 2016 dce 3ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 4ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Welcome to EDAC • Instructor: Võ Tấn Phương Email: vtphuong@cse.hcmut.edu.vn • Course Web Page: – 2016 dce 5ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Tài liệu tham khảo? • Electronic devices and circuit theory – 11th Edition, – Robert L. Boylestad – Louis Nashelsky 2016 dce 6ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung học dự kiến • Giới thiệu, Diode (2 tuần) • BJT Transistor (2 tuần) • FET Transistor (1 tuần) • Mạch ứng dụng transistor (1 tuần) • Mạch khếch đại thuật toán OPAMP (3 tuần) • Điều khiển công suất (1 tuần) 2016 dce 7ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mục tiêu sinh viên đạt được • Hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động, mô hình của các linh kiện điện tử chủ yếu như Diode, BJT và FET transistor • Xác định được các thông số thực và liên kết đến hoạt động vật lý của thiết bị • Phân tích hoạt động ở trạng thái ổn định của các mạch điện tử ứng dụng cơ bản như mạch khuyếch đại, mạch khuyếch đại thuật toán • Phân tích đáp ứng tần số của một số mạch đơn giản • Biết cơ bản về một số mạch công suất • Sử dụng công cụ mô phỏng SPICE để mô hình các linh kiện mới, để vẽ mạch, để mô phỏng và để phân tích hoạt động của các mạch điện tử 2016 dce 8ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Phân chia điểm • Bài tập, thực hành 30% – Mô phỏng mạch bằng SPICE – Thiết kế sản phẩm • Kiểm tra giữa kỳ 20% – Trắc nghiệm • Thi 50% – Trắc nghiệm • Điểm cộng khác (tối đa cộng 2 điểm vào mỗi thành phần tương ứng) 2016 dce 9ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 10ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Tổng quan về cấu trúc “nguyên tử” • Gồm có: hạt nhân (proton, neutron) và electron • Bình thường nguyên tử trung hòa về điện, số lượng proton (+) = số lượng electron (-) • Các electron chuyển động trên những tầng quỹ đạo (shell) khác nhau • Tầng càng xa hạt nhân có mức năng lượng càng cao • Tầng ngoài cùng gọi là tầng hóa trị (valence), các electron trên tầng này là các electron hóa trị 2016 dce 11ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chất bán dẫn, dẫn điện và cách điện • Dòng điện là dòng chuyển động của các hạt mang điện • Để chuyển động theo dòng, các hạt mang điện phải ở trạng thái tự do trong vùng dẫn (conduction band) • Khoảng cách mức năng lượng giữa vùng hóa trị và vùng dẫn Eg quyết định tính chấn dẫn điện của vật liệu 2016 dce 12ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chất bán dẫn nền • Có 3 loại chất bán dẫn nền (tinh khiết) phổ biến hiện nay: Si, Ge (đơn tinh thể) và GaAs (đa tinh thể) • Mạng tinh thể liên kết cộng hóa trị bền vững (1 liên kết đủ 2 electron hóa trị) 2016 dce 13ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Tính dẫn điện của “chất bán dẫn nền” • Tại nhiệt độ phòng (27oC), vài electron hóa trị nhận đủ năng lượng để nhảy lên vùng dẫn trở thành electron tự do • Đồng thời liên kết cộng hóa trị thiếu electron được tạo ra gọi là lỗ trống 2016 dce 14ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Tính dẫn điện của “chất bán dẫn nền” (tt) • Khi không phân cực, sự hình thành cặp electron-hole và sự kết hợp trở lại xảy ra một cách tự nhiên • Khi phân cực (đặt điện thế hai đầu tạo ra điện trường), các electron tự do di chuyển đến cực + và lỗ trống di chuyển đến cực – (=> có dòng điện I chạy qua) I nhỏ hay lớn? 2016 dce 15ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Dòng dịch chuyển “lỗ trống” 2016 dce 16ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chất bán dẫn loại N • Đưa các nguyên tử có 5 electron hóa trị vào mạng tinh thể chất bán dẫn nền • Electron thứ 5 thừa tại vị trí nguyên tử mới (Donor) và trở thành electron tự do • Số lượng electron tự do tăng lên đáng kể, electron là hạt mang điện chính • Vẫn tồn tại cặp electron tự do – lỗ trống (sinh ra bởi nhiệt, ánh sáng ...), lỗ trống là hạt mang điện phụ • Về tổng thể, chất bán dẫn N trung hòa về điện 2016 dce 17ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chất bán dẫn loại P • Đưa các nguyên tử có 3 electron hóa trị vào mạng tinh thể chất bán dẫn nền • Liên kết cộng hóa trị thiếu electron (lỗ trống) được sinh ra tại vị trí nguyên tử mới thêm vào (acceptor) • Số lượng lỗ trống tăng lên đáng kể, lỗ trống là hạt mang điện chính • Vẫn tồn tại cặp electron tự do – lỗ trống (sinh ra bởi nhiệt, ánh sáng ...), electron tự do là hạt mang điện phụ • Về tổng thể, chất bán dẫn P trung hòa về điện 2016 dce 18ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 19ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mối nối PN = Diode • Diode có cấu tạo từ hai khối bán dẫn P và N tiếp xúc với nhau (mối nối PN) • Khi hai khối bán dẫn P-N tiếp xúc: – Electron tự do bên N khuếch tán sang P lấp đầy lỗ trống tạo nên vùng nghèo (không có nhiều hạt mang điện tự do) – Nguyên tử “donor” bên N mất electron thành ion dương – Nguyên tử “acceptor” bên P nhận electron thành ion âm • Điện thế rào cản sinh ra cản trở sự khuếch tán 2016 dce 20ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode - Phân cực ngược • P nối vào cực âm, N nối vào cực dương: – Electron tự do bên N sẽ di chuyển về cực dương, lỗ trống bên P sẽ di chuyển về cực âm vùng nghèo được nới rộng; dòng điện tạo bơi các hạt mang điện chính ≈ 0 – Các hạt mang điện phụ (electron tự do bên P, lỗ trống bên N) sẽ di chuyển qua vùng nghèo tạo thành dòng điện bão hòa ngược (IS) I rất bé (tầm vài microampere đến vài chục picoampere) 2016 dce 21ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Đánh thủng khi phân cực ngược • Khi điện áp phân cực ngược tăng đến giá trị “điện áp đánh thủng” VBV: – Dòng điện ngược tăng mãnh liệt (thác đổ) • Nguyên nhân: – Electron tự do thiểu số bên P nhận năng lượng lớn, tăng tốc qua vùng P va chạm các nguyên tử trong mạng tinh thể đánh bật các electron hóa trị – Các electron mới lại va chạm sinh ra electron tự do mới 2016 dce 22ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode - Phân cực thuận • P nối vào cực dương, N nối vào cực âm: – Dòng điện bão hòa ngược (IS) của các hạt mang điện phụ nhỏ giống như trong trường hợp phân cực ngược – Electron tự do bên N và lỗ trống bên P (hạt mang điện chính) có xu hướng bị đẩy về mối nối vùng nghèo bị thu hẹp 2016 dce 23ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode – Phân cực thuận (tt) • Khi điện áp phân cực (VD) tăng đến một ngưỡng VK, các electron tự do bên N dễ dàng qua mối nối đến cực dương dòng điện ID tăng đột biến theo hàm mũ • IS là dòng điện ngược bão hòa • n là hằng số tới hạn • VT là điện thế nhiệt, k là hằng số Boltzmann, q là điện tích của electron, TK là nhiệt độ tuyệt đối 2016 dce 24ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode – Đường đặc tuyến 2016 dce 25ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 26ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode lý tưởng • Diode lý tưởng được xem như một công tấc: – Khi phân cực thuận, công tấc đóng – Khi phân cực ngược, công tấc hở • Điện thế rào cản, điện trở nội, dòng điện ngược được bỏ qua 2016 dce 27ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode theo mô hình thực nghiệm • Mô hình thực nghiệm của diode được xem như một diode lý tưởng thêm vào điện thế rào cản: – Khi phân cực thuận, điện thế rào cản VF được thêm vào – Khi phân cực ngược, công tấc hở 2016 dce 28ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode theo mô hình hoàn chỉnh • Mô hình hoàn chỉnh của diode được xem như một diode lý tưởng thêm vào điện thế rào cản và điện trở nội: – Khi phân cực thuận, điện thế rào cản VF và điện trở rd ’ được thêm vào – Khi phân cực ngược, công tấc hở nối song song với điện trở rR ’ 2016 dce 29ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 30ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Các thông số chính trong Diode Datasheet 2016 dce 31ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 LED – Light Emitting Diode • Là diode phát ra ánh sáng khi có dòng điện chạy qua (phân cực thuận) • Ánh sáng (photon) phát ra do electron tự do tái hợp với lỗ trống • Chất bán dẫn nền để chế tạo LED là mạng đa tinh thể 2016 dce 32ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Diode Zener • Ổn định điện áp tạo nguồn áp tham chiếu (ghim áp) • Mối nối PN được thiết kế để hoạt động trong vùng phân cực nghịch 2016 dce 33ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Nội dung trình bày • Giới thiệu môn học “Linh kiện và Mạch điện tử” • Chất bán dẫn • Mối nối PN • Mạch tương đương của Diode • Các loại Diode thông dụng • Các mạch ứng dụng của Diode 2016 dce 34ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mạch chỉnh lưu bán chu kỳ • Biến đổi điện xoay chiều thành điện một chiều • Sử dụng một Diode 2016 dce 35ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mạch chỉnh lưu bán chu kỳ (tt) 2016 dce 36ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mạch chỉnh lưu bán chu kỳ (tt) • Giá trị trung bình của áp chỉnh lưu bán chu kỳ (giá trị trên đồng hồ đo Volt DC): – Điện thế ngõ ra: – Điện thế trung bình: 2016 dce 37ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mạch chỉnh lưu bán toàn chu kỳ • Biến đổi điện xoay chiều thành một chiều • Dùng 2 hoặc 4 Diode 2016 dce 38ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Mạch chỉnh lưu bán toàn chu kỳ (tt) • Giá trị trung bình của áp chỉnh lưu bán chu kỳ (giá trị trên đồng hồ đo Volt DC): – Điện thế ngõ ra: – Điện thế trung bình: 2016 dce 39ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Chỉnh lưu toàn chu kỳ dùng mạch cầu 2016 dce 40ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Bộ nguồn DC hoàn chỉnh đơn giản 2016 dce 41ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Giảm độ nhấp nhô của mạch chỉnh lưu 2016 dce 42ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Giảm độ nhấp nhô của mạch chỉnh lưu • So sánh độ nhấp nhô của mạch lọc dùng tụ cho mạch chỉnh lưu bán chu kỳ và toàn chu kỳ 2016 dce 43ELECTRONIC DEVICES AND CIRCUIT– Chapter 1 © Spring 2016 Bộ nguồn DC hoàn chỉnh đơn giản
File đính kèm:
- bai_giang_linh_kien_va_mach_dien_tu.pdf