Bài giảng Luật sở hữu trí tuệ
Tóm tắt Bài giảng Luật sở hữu trí tuệ: ...c;Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.Quyền tài sảnĐiều 25 Luật SHTT: Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.Điều 26 Luật SHTT: Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải...a tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện.Thời hạn bảo hộ quyền liên quan Ban hành các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.Bằng các phương thức, biện pháp khác nhau bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ...ầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ Đ93Khái niệmNhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.Nhãn hiệuLà dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều m...
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆHiểu theo nghĩa khách quan: Quyền sở hữu trí tuệ là một chế định pháp luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tài sản do lao động trí tuệ tạo ra.Quyền sở hữu trí tuệ Hiểu theo chủ quan: Quyền sở hữu trí tuệ là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể đối với quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.Khái niệmSở hữu một tài sản vô hình;Quyền sử dụng là quyền quan trọng nhất;Quyền sở hữu bị giới hạn bởi quốc gia bảo hộ và thời hạn bảo hộ; Chủ thể có quyền nhân thân và quyền tài sản; Độc quyền sử dụng. Đặc điểm Quyền sở hữu trí tuệQuyền Quyền Quyền đối vớitác giả SHCN giống cây trồngBÀI 2:QUYỀN TÁC GIẢ - QUYỀN LIÊN QUAN PHẦN 1:QUYỀN TÁC GIẢHiểu theo nghĩa rộng: Quyền tác giả được hiểu là một chế định pháp luật bao gồm bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tác phẩm trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học.Khái niệmHiểu theo nghĩa hẹp: Quyền tác giả là những quyền dân sự cụ thể của chủ thể trong việc sáng tạo, sử dụng và định đoạt các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.Khái niệmBảo hộ hình thứcBảo hộ theo cơ chế tự độngTác phẩm được bảo hộ phải có tính nguyên gốcĐặc điểmĐảm bảo quyền tự do sáng tácNhững tác phẩm được bảo hộ không có nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hộiBảo toàn nguyên tácNguyên tắc Tác giả: là người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Đồng tác giả: là hai hay nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Chủ thể của quyền tác giả Chủ sở hữu quyền tác giả Người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học bằng công sức, trí tuệ của mình; Người giao nhiệm vụ cho tác giả Cá nhân, tổ chức ký hợp đồng sáng tạo với tác giả; Người được thừa kế quyền tác giả; Người có được quyền tác giả thông qua hợp đồng chuyển quyền sử dụng tác phẩm. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước Khách thể của quyền tác giả Là kết quả của hoạt động sáng tạo.Tác phẩmTác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;Tác phẩm báo chí; Tác phẩm âm nhạc; Tác phẩm sân khấu;Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;Tác phẩm nhiếp ảnh;Tác phẩm kiến trúc;Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.Điều kiện bảo hộ Tính sáng tạo Thể hiện dưới dạng vật chất nhất định Phải có tính nguyên gốc Nội dung không trái pháp luật và đạo đức xã hộiKhách thể của quyền tác giả Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu. Các tác phẩm không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giảQuyền nhân thânQuyền tài sảnNội dung quyền tác giảĐặt tên cho tác phẩm;Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.Quyền nhân thânLàm tác phẩm phái sinh;Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;Sao chép tác phẩm;Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.Quyền tài sảnĐiều 25 Luật SHTT: Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.Điều 26 Luật SHTT: Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù laoHạn chế quyền tác giảQuyền tác giả phát sinh kể từ ngày tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.Thời điểm phát sinh quyền tác giảQuyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 được bảo hộ vô thời hạn.Thời hạn bảo hộ quyền tác giảQuyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20: Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; Tác phẩm không thuộc loại hình trên có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.PHẦN 2: QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢQuyền liên quan đến quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.Quyền liên quan Là quyền phái sinhCó tính sáng tạoTính nguyên gốcQuyền này song song với quyền tác giả và không làm thiệt hại tới quyền tác giả. Đặc điểmBuổi biểu diễnBản ghi âm ghi hìnhChương trình phát sóngĐối tượng của quyền liên quanNgười biểu diễn: diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật.Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình: tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác. Tổ chức phát sóng: khởi xướng và thực hiện việc phát sóng.Chủ thểNội dung của quyền liên quan là tổng hợp các quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự của các bên chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật về quyền liên quan. Nội dung Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình.Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố.Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện.Thời hạn bảo hộ quyền liên quan Ban hành các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.Bằng các phương thức, biện pháp khác nhau bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan. Bảo hộ quyền tác giả - quyền liên quanChủ thể quyền tự mình bảo vệ.Chủ thể quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ: - Biện pháp hành chính - Biện pháp dân sự - Biện pháp hình sựBảo vệ quyền tác giả - quyền liên quanChuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quanChuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quanChuyển giao quyền tác giả, quyền liên quanBÀI 3: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Hiểu theo nghĩa chủ quan: quyền sở hữu công nghiệp là một chế định pháp luật bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sáng tạo, sử dụng, định đoạt các sản phẩm do lao động trí tuệ làm ra trong lĩnh vực công nghiệp.Khái niệm quyền sở hữu công nghiệpHiểu theo nghĩa khách quan: quyền sở hữu công nghiệp là một quyền dân sự cụ thể của chủ thể đối với các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.Khái niệm quyền sở hữu công nghiệpBảo hộ nội dung;Đa số các đối tượng được bảo hộ trên cơ sở việc cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Đa số các đối tượng được bảo hộ với giới hạn về không gian và thời gian.ĐẶC ĐIỂMChủ thểKhách thểNội dungQuyền sở hữu công nghiệpChủ sở hữu của quyền sở hữu công nghiệpTác giả của đối tượng sở hữu công nghiệpChủ thểKhách thể của quyền sở hữu công nghiệp Sáng chế Kiểu dáng công nghiệp Nhãn hiệu hàng hoá Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn Bí mật kinh doanh Chỉ dẫn địa lý Tên thương mạiKhái niệmSáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiênSáng chếCó tính mớiCó trình độ sáng tạoCó khả năng áp dụng công nghiệpĐiều kiện bảo hộNguyên tắc nộp đơn đầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ Đ93Khái niệmKiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.Kiểu dáng công nghiệpCó tính mớiCó trình độ sáng tạoCó khả năng áp dụng công nghiệpĐiều kiện bảo hộNguyên tắc nộp đơn đầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ Đ93Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn Có tính nguyên gốcCó tính mới thương mạiThiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ Đ93Khái niệmNhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.Nhãn hiệuLà dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. Điều kiện bảo hộNhãn hiệu liên kếtNhãn hiệu chứng nhậnNhãn hiệu tập thểNhãn hiệu nổi tiếngNguyên tắc nộp đơn đầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ Đ93Khái niệmTên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.Tên thương mại Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. Điều kiện bảo hộKhái niệmChỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.Chỉ dẫn địa lýSản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.Điều kiện bảo hộThời hạn bảo hộ Đ93Khái niệmBí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.Bí mật kinh doanhKhông phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.Bí mật kinh doanhThời hạn bảo hộQuyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp.Quyền và nghĩa vụ của tác giả đối với một số đối tượng sở hữu công nghiệp.Các yếu tố hạn chế quyền sở hữu công nghiệp.Nội dung quyền SHCNXác lập quyền sở hữu công nghiệpThực thi quyền sở hữu công nghiệpBảo vệ quyền sở hữu công nghiệpBảo hộ quyền sở hữu công nghiệp- Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, chỉ dẫn địa lý.- Bí mật kinh doanh, nhãn hiệu nổi tiếng và tên thương mại. Xác lập quyền sở hữu công nghiệpLà việc chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thi hành các quyền và nghĩa vụ trong nội dung quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.Thực thi quyền sở hữu công nghiệpChủ thể quyền tự mình bảo vệChủ thể quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ: - Hành chính - Hình sự - Dân sựBảo vệ quyền sở hữu công nghiệpBÀI 4:QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNGgiống cây trồng: là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhân biết được bằng sự biểu hiện của các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.Khái niệm giống cây trồngquyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. Quyền đối với giống cây trồngTính mớiTính khác biệt (phân biệt thông qua các đặc tính)Tính đồng nhất (Có tính di truyền)Tính ổn địnhCó tên phù hợpĐiều kiện bảo hộNgười sáng tạo ra giống cây trồng mớiNgười phát hiện và phát triển giống cây trồngTổ chức, cá nhân đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồngTổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền đối với giống cây trồngChủ thểXác lập quyềnNội dung quyềnBảo hộ quyềnQuyền đối với giống cây trồngNguyên tắc nộp đơn đầu tiên Đ90Thời hạn bảo hộ
File đính kèm:
- bai_giang_luat_so_huu_tri_tue.ppt